Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

MauPowePointCTU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.29 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LUẬT HƠN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH</b>



Cán bộ giảng dạy: Nguyễn Thị Mỹ Linh
Bộ môn Tư pháp – Khoa Luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHƯƠNG THỨ NHẤT</b>



<b>THIẾT LẬP MỐI QUAN HỆ GIỮA CHA VÀ MẸ </b>



MỤC I. XÁC LẬP QUAN HỆ HÔN


NHÂN: KẾT HÔN



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thế nào

kết hôn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Kết hôn là việc nam và nữ xác


lập quan hệ vợ chồng theo



quy định của pháp luật về



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Các điều kiện kết hôn</b>



Điều kiện
kết hôn


Điều kiện
nội dung


Điều kiện
hình thức



Năng lực
kết hơn


Sự ưng
thuận


Cản trở trong
hôn nhân


Tiếp tục
Thủ tục trước


khi kết hôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. Các điều kiện về nội dung</b>



<b>1. Năng lực kết hôn</b>



Năng lực kết hôn


Khác giới


Tuổi kết hôn


Bệnh tật


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>a. Sự khác biệt về giới tính</b>



<b>• Cấm kết hơn giữa những người cùng giới </b>



<b>tính. Việc cấm kết hơn giữa những người </b>



cùng giới tính chỉ được chính thức ghi nhận


trong luật viết từ khi có Luật hơn nhân và gia


đình năm 2000 (Điều 10 khoản 5). Tuy nhiên,


trong tục lệ truyền thống, hôn nhân giữa



những người cùng giới tính khơng bao giờ


được thừa nhận ở Việt Nam.



• Việc xác định giới tính, trong trường hợp


khơng có tranh chấp, thường dựa vào giấy


khai sinh của đương sự.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>b. Tuổi kết hơn</b>



• Theo Luật hơn nhân và gia đình năm 2000,


Điều 9 khoản 1, nam từ 20 tuổi trở lên và nữ


từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Sự ưng thuận</b>



<b>a. Hôn nhân tự </b>


<b>nguyện</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>b. Khơng có sự ưng thuận</b>


Hơn
nhân
khơng


sự
ưng
thuận


Người mất năng lực
hành vi


Người khơng nhận
thức được
hành vi của mình


Người bị hạn chế
năng lực hành vi


Người mất năng lực hành vi
không thể kết hôn


Nếu NKNTĐHVCM quyết định


việc kết hơn lúc khơng nhận thức được
hành vi thì hơn nhân khơng có giá trị


Nếu NKNTĐHVCM quyết định
Việc kết hơn trong lúc tỉnh táo thì


Hơn nhân có giá trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>c. Sự ưng thuận khơng hồn hảo</b>


Sự
ưng

thuận
khơng
hồn
hảo
Lừa dối
Cưỡng ép
Nhầm lẫn


Hơn nhân có thể bị hủy theo yêu cầu của bên
bị lừa dối


Hơn nhân có thể bị hủy nếu bên bị cưỡng
ép yêu cầu và người cưỡng ép có thể chịu


trách nhiệm hình sự


Hệ quả của sự lừa dối


Nhầm lẫn giới tính


Có thể u cầu
hủy hơn nhân


Có thể xin ly hơn
Hệ quả của sự lừa dối


Nhầm lẫn giới tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>C1. Lừa dối</b>




<i>• “Lừa dối trong giao dịch là hành vi cố ý của </i>



<i>một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho </i>


<i>bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của </i>


<i>đối tượng hoặc nội dung của giao dịch dân sự </i>


<i>nên đã xác lập giao dịch đó” (khoản 1 Điều </i>



132 Bộ luật dân sự năm 2005).



<b>• Tiêu chí đánh giá: lừa dối trong hôn nhân là </b>


việc một bên cố ý làm cho bên kia hiểu sai



lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc


nội dung của giao dịch hôn nhân để bên kia


chấp nhận xác lập giao dịch kết hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>C2. Cưỡng ép</b>



• Cưỡng ép của bên kia hoặc người thứ ba: cưỡng ép
là hành vi buộc người khác phải kết hôn trái với


nguyện vọng của họ (Luật hơn nhân và gia đình năm
2000 Điều 8 Khoản 5).


• Một bên ép buộc (ví dụ: đe doạ dùng vũ lực hoặc uy
hiếp tinh thần hoặc dùng vật chất...) nên buộc bên bị
ép buộc đồng ý kết hơn;


• Một bên hoặc cả hai bên nam và nữ bị người khác
cưỡng ép (ví dụ: bố mẹ của người nữ do nợ của


người nam một khoản tiền nên cưỡng ép người nữ
phải kết hôn với người nam để trừ nợ; do bố mẹ của
hai bên có hứa hẹn với nhau nên cưỡng ép con của
họ phải kết hôn với nhau...) buộc người bị cưỡng ép
phải kết hôn trái với nguyện vọng của họ (NQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>C3. Nhầm lẫn</b>



<b>• Ngun tắc: khơng có nhầm lẫn trong kết hơn.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Những cản trở đối với hôn nhân</b>



Cản trở đối
với hơn nhân


Cấm đa thê


Cấm loạn ln


Người đang có vợ, có chồng khơng
Được phép kết hơn với người khác


(LHNVGĐ 2000, Đ10, K1)


Cấm kết hơn giữa những người
cùng dịng máu về trực hệ; giữa
những người có họ trong phạm
vi ba đời (LHNVGĐ 2000, Đ10, K3)


Cấm kết hôn giữa cha, mẹ nuôi với con


nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ


Nuôi với con nuôi, bố chồng với con
dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với
Riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>B. Các điều kiện về hình thức</b>



Nộp hồ sơ
ĐKKH


Xác nhận
tình trạng
hơn nhân


Xác minh
& niêm yết


cơng khai


Ấn định
Ngày & nơi


ĐKKH


Lễ ĐKKH


Hỗn lễ ĐKKH


Hủy lễ ĐKKH



Ký & trao
CNĐKKH
Từ chối


ĐKKH


Cả hai bên có mặt


Có v<sub>ắng</sub>
m


ặt


C
hế


t tr<sub>ư</sub>
ớc<sub> n</sub>



y ấ
n đ
ịnh
Đ
KK<sub>H</sub>


Thủ tục trước khi kết hơn Lễ kết hơn


Vắng có lý do và


thực hiện đúng quy định


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. Chế tài đối với các vi phạm quy định </b>


<b>về kết hôn</b>



<b>A. Các khái niệm</b>



Kết hôn trái pháp luật là việc xác lập quan hệ


vợ chồng có đăng ký kết hôn nhưng vi phạm


điều kiện kết hôn do pháp luật quy định



(LHNVGĐ 2000, Đ8, K3).



Vi phạm các điều kiện về nội dung: kết hôn


mà chưa đến tuổi tối thiểu cho phép, kết hôn


do bị cưỡng ép, lừa dối, v.v...



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>B. Chế tài trong trường hợp kết hôn trái </b>


<b>pháp luật</b>



Hủy kết hôn trái
pháp luật


Hậu quả của việc hủy
kết hôn trái pháp luật


<b>Chế tài trong trường hợp</b>


<b> kết hôn trái pháp luật</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Hủy kết hơn trái pháp luật</b>




<b>Cơ quan có quyền</b>
<b> hủy việc kết hơn</b>


<b> trái pháp luật</b>
<b>Người có</b>


<b> quyền u</b>
<b>cầu hủy việc</b>


<b> kết hôn trái</b>


<b> pháp luật</b> <sub>Cơ quan,</sub>


tổ chức


Tự mình
Kết hơn do bị cưỡng ép


hoặc bị lừa dối


Kết hôn mà chưa đủ tuổi,
kết hôn vi phạm điều cấm
Cá nhân


- Vợ, chồng, cha, mẹ, con
của các bên kết hơn


- Ủy ban bảo vệ và chăm
sóc trẻ em



- Hội liên hiệp phụ nữ
- Viện kiểm sát


Tòa án


<b>Thời hiệu khởi kiện</b> Luật hiện hành không


quy định


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>• Thời hiệu khởi kiện Luật hiện hành khơng </b>


quy định thời hiệu khởi kiện yêu cầu huỷ việc


kết hôn trái pháp luật. Việc kết hôn trong



trường hợp này có thể coi như một giao dịch


dân sự và chỉ có thể bị huỷ trong thời hạn



được quy định tại BLDS 2005 Điều 136 khoản


1, nghĩa là trong hai năm từ ngày giao dịch



được xác lập ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. Hậu quả của việc hủy kết hôn trái </b>


<b>pháp luật</b>



Hậu quả của việc hủy
kết hôn trái pháp luật


Đối với hai bên



kết hôn trái pháp luật Đối với con cái


Về quan hệ
nhân thân


Về quan hệ
tài sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Về quan hệ nhân thân</b>



- Nếu việc kết hơn bị huỷ do có vi phạm quy định về tuổi
kết hơn, thì người tiếp tục duy trì quan hệ như vợ chồng
với người chưa đủ tuổi kết hơn sẽ bị xử lý hành chính
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tảo hơn.


- Nếu việc kết hôn bị huỷ do vi phạm chế độ một vợ một
chồng, thì các bên duy trì quan hệ như vợ chồng sẽ bị
xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
về tội vi phạm chế độ một vợ một chồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nếu việc kết hơn bị huỷ do có sự cưỡng ép hoặc lừa
dối, thì cịn phải phân biệt:


+ Nếu cả hai bên tiếp tục duy trì quan hệ hơn nhân một
cách tự nguyện, thì coi như khơng cịn sự cưỡng ép
hoặc lừa dối. Hai bên có thể đăng ký lại việc kết hôn;
nếu không đăng ký lại, hai bên rơi vào tình trạng chung
sống như vợ chồng mà khơng đăng ký kết hơn, tình


trạng mà luật khơng khuyến khích nhưng cũng khơng


cấm.


+ Nếu một bên hoặc người thứ ba tiếp tục cưỡng ép bên
kia duy trì quan hệ như vợ chồng trái với ý chí của bên
kia, thì người cưỡng ép có thể bị xử lý hành chính hoặc
hình sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Về quan hệ tài sản</b>



Theo Luật hơn nhân và gia đình năm 2000 Đìều 17
khoản 3, sau khi việc kết hơn bị huỷ, thì tài sản riêng
của ai vẫn thuộc quyền sở hữu riêng của người đó; tài
sản chung được chia theo thoả thuận; nếu không thoả
thuận được, thì u cầu Tồ án giải quyết, có tính đến
cơng sức đóng góp của mỗi bên; ưu tiên bảo vệ quyền
lợi chính đáng của phụ nữ và các con.


Khơng có quan hệ vợ chồng, khơng có cơ sở để xác
lập quan hệ nghĩa vụ cấp dưỡng giữa hai bên trong
trường hợp một bên lâm vào cảnh sống túng thiếu sau
khi hôn nhân bị huỷ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>b. Hậu quả đối với con cái</b>



<b>• Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi của con cái: Theo </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>c. Vi phạm điều kiện về đăng ký kết hôn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>




<b>Nhóm 1 trân thành cám ơn </b>


<b>Cơ và các bạn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Nhóm 1</b>



<b>Ngơ Hồng Chi </b>

<b>5105939</b>



<b>Âu Hồng Mến </b>

<b>5105973</b>



<b>Dương Phấn Khởi </b>

<b>5105964</b>



<b>Nguyễn Văn Đác </b>

<b>5105947</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×