Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Bài tập SKG lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.77 KB, 54 trang )

CHƯƠNG I
CƠ HỌC
3
BÀI 1-2
ĐO ĐỘ DÀI
Bài tập CƠ BẢN (SGK)

BÀI 1.
C1 : Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống sau :
1m = (1) ……………. dm ; 1m = (2) ……………. cm ;
1cm = (3) ……………. mm ; 1km = (4)
……………. m.
C2 : Hãy ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn. Dùng thước kiểm tra xem ước
lượng của em có đúng không ?
C3 : Hãy ước lượng xem độ dài của gang tay em là bao nhiêu cm. Dùng
thước kiểm tra xem ước lượng của em có đúng không ?
C4 Hãy quan sát hình 1.1 và cho biết thợ mộc, học sinh, người bán vải
đang dùng thước nào trong những thước sau đây : thước kẻ, thước dây
(thước cuộn), thước mét (thước thẳng) ?
Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo nào cũng cần biết giới hạn đo và độ chia
nhỏ nhất của nó.
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên
tiếp trên thước.
C5 : Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của một thước đo mà em có.
C6 : Có 3 thước đo sau đây :
- Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm.
4
- Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm.
- Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1mm.
Hỏi nên dùng thước nào để đo :


a) Chiều rộng của cuốn sách Vật lí 6 ?
b) Chiều dài của cuốn sách Vật lí 6 ?
c) Chiều dài của bàn học ?
C7 : Thợ may thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải, các số
đo cơ thể của khách hàng ?
HƯỚNG DẪN
C1 : (tr.6) Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
(1) 10 ; (2) 100 ;
(3) 10 ; (4) 1000 ;
C4 : (tr.7) Quan sát hình 1.1. SGK :
- Thợ mộc dùng thước dây (hoặc thước cuộn) ;
- Học sinh dùng thước kẻ ;
- Người bán hàng dùng thước mét (hoặc thước thẳng).
C6 (tr.7) a) Để đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm ;
b) Để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm ;
c) Để đo chiều dài bàn học dùng thước có GHD 1m và ĐCNN 1cm ;
C7 (tr.7) Thợ may dùng :
- thước thẳng hoặc thước dây để đo chiều dài mảnh vải .
- thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng.
BÀI 2.
C1 : Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao
nhiêu ?
C2 : Em đã chọn dụng cụ đo nào ? Tại sao ?
C3 : Em đặt thước đo như thế nào ?
5
C4 Em đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết quả đo ?
C5 : Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả
đo như thế nào ?
C6 : Hãy chọn từ thích hợp
trong khung để điền vào

chỗ trống trong các câu
sau :
a) Ước lượng (1) ……………………… cần đo.
b) Chọn thước có (2) ……………. và có (3) ……… thích hợp.
c) Đặt thước (4) ……………. độ dài cần đo sao cho một đầu của
vật (5) …………… vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng (6) ……………………. Với cạnh
thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (7) ……………… với
đầu kia của vật.
C7 : Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều
dài bút chì (H.2.1).
a) Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì.
6
- ĐCNN
- độ dài
- GHĐ
- vuông góc
- dọc theo
- gần nhất
- ngang bằng với
b) Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không
ngang bằng với vạch số 0.
c) Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang bằng
với một đầu của bút chì.
C8 : Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả
đo (H.2.2.) ?
Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải.
a) Đặt mắt nhìn theo
hướng xiên sang trái.

b) Đặt mắt nhìn theo
hướng vuông góc
với cạnh thước tại
đầu của vật.
C9 : Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết
quả đo tương ứng.
a) l = (1) …………..
b) l = (2) …………..
c) l = (3) …………..
C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng
chiều cao người đó; độ dài vòng tay nắm tay thường gần bằng chiều dài
của bàn chân người đó. Hãy kiểm tra lại xem có đúng không ?
HƯỚNG DẪN
C6 : (tr.9) Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống :
a) (1) độ dài
b) (2) GHĐ (3) ĐCNN
7
c) (4) dọc theo (5) ngang bằng với
d) (6) vuông góc
e) (7) gần nhất
C7 : (tr.10) (Xem hình 2.1 SGK).
Hình vẽ vị trí đặt thước đúng để đo độ dài bút chì là hình c). Đặt thước dọc theo chiều dài
bút chì, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của bút chì.
(Tuy nhiên nếu thước bị mất số không, ta có thể đặt một đầu ngang với vạch số 1, lấy kết
quả trừ cho một sẽ cho chiều dài của bút chì ).
C8 : (tr.10) (Xem hình 2.2. SGK)
Hình vẽ đặt mắt đúng để đọc kết quả đo là hình c) đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh
thước tại một đầu của vật.
C9 : (tr.10) Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng :
a) (1) 7cm

b) (2) 7cm
c) (3) 7cm
✍ Bài tập TỰ GIẢI
1. Để đo diện tích của một cái sân có kích thước khoảng 15 × 18 (m), bạn
A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dùng thước cuộn có GHĐ 20m.
Nếu là em, em lựa chọn phép đo của ai ?
2. Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả :
106 cm
2
. Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN :
a- 1cm
b- nhỏ hơn 1cm.
c- lớn hơn 1cm.
3. Ngoài các đơn vị đo thông dụng hiện nay là mét, còn một số đơn vị
đo chiều dài khác :
1 inh (inch) = 2,54 cm (chiều dài một lóng ngón tay).
1 fut (foot) = 12 in = 30,48 cm (chiều dài bàn chân).
1 dặm (mile) = 5280 ft = 1,6093440km.
8
a) Màn hình TV 17 inh (17” ) có ý nghĩa gì ?
b) Khi đi bằng máy bay từ TP Hồ Chí Minh đến Hà Nội, hành khách
được thông báo máy bay đang ở độ cao 33.000 ft. Em hãy chuyển giá trị
trên ra đơn vị mét.
BÀI 3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
✍ Bài tập CƠ BẢN (SGK)
C1 : Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây :
1m
3
= (1) ……………. dm

3
= (2) ……………. cm
3
.
1m
3
= (3) ……………. lít = (4) ……………. ml = (5)
……………….. cc
C2 : Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những
dụng cụ đó.
C3 : Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để
đo thể tích chất lỏng ?
C4 Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể
tích chất lỏng (H.3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia
độ này.
C5 : Điền vào chỗ trống của câu sau :
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm :
…………………………………
9
C6 : Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích
chất lỏng chính xác ?
C7 : Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể
tích cần đo ?
C8 : Hãy đọc thể tích đo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình
3.5.
C9 : Chọn từ thích hợp trong khung
để điền vào chỗ trống trong các
câu sau :
Khi đo thể tích chất lỏng bằng
bình chia độ cần :

a) Ước lượng (1) ……………………………………… cần đo.
b) Chọn bình chia độ có (2) ………… và có (3) ……………. thích hợp.
c) Đặt bình chia độ (4) ……………………………………….
d) Đặt mắt nhìn (5) ……….. với độ cao mức chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6) ………………….. với mức
chất lỏng.
HƯỚNG DẪN
C1 : (tr.12) Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống.
(1) 1000 ; (2) 1000000 ; (3) 1000 ; (4) 1000000; (5) 1000000
C2 : (tr.12) Tên các dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN trên hình 3.1 SGK :
+ Ca đong lớn có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
+ Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
+ Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C4 : (tr.12) GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ :
+ Bình a có GHĐ là 100 ml và ĐCNN là 2ml.
+ Bình b có GHĐ là 250 ml và ĐCNN là 50ml.
+ Bình c có GHĐ là 300 ml và ĐCNN là 50ml.
C5 : (tr.13) Điền vào chỗ trống :
10
- ngang
- gần nhất
- thẳng đứng
- thể tích
- GHĐ
- ĐCNN
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm : Ca đong, can, chai, lọ ghi sẵn dung tích, bình
chia độ, ống bu-rét (dùng để đo thể tích trong phòng thí nghiệm).
C6 : (tr.13) Hình 3.3, cách đặt bình chia độ ở hình b) cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác vì
mực chất lỏng nằm ngang, song song với vạch chia.
C7 : (tr.13) Hình 3.4, cách b) đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo.

Cách a) sẽ cho kết quả lớn hơn giá trị thực;
cách c) sẽ cho kết quả nhỏ hơn giá trị
thực.
11
C8 : (tr.13) Đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngồi bình chia độ ở hình 3.5 :
- Hình a) 70 cm
3
;
- Hình b) 50 cm
3
;
- Hình c) 40 cm
3
;
C9 : Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống :
a) (1) thể tích
b) (2) GHĐ; (3) ĐCNN
c) (4) thẳng đứng
d) (5) ngang
e) (6) gần nhất.

✍ Bài tập TỰ GIẢI
1. Đúng hay sai :
A- Một chai nước một lít có thể chứa 160 cm
3
nước.
B- Một chai nước 33 cl có thể chứa 130 cm
3
nước.
C- Đổ vào chai 100 cm

3
nước, sau đó đổ thêm 100 cm
3
dầu hoả.
Trong chai có tổng cộng 600 cm
3
chất lỏng.
2. Hãy biến đổi các đơn vò :
12
a) 0,6m
3
= ……………………….dm
3
=…………………………………..lít
b) 15 lít = ……………………….m
3
=…………………………………..cm
3
.
c) 1ml =………………………….cm
3
=…………………………………..lít.
d) 2m
3
=…………………………lít =…………………………………..cm
3
.
C9 : Chọn từ thích hợp trong khung
để điền vào chỗ trống trong các
câu sau :

Khi đo thể tích chất lỏng bằng
bình chia độ cần :
a) Ước lượng (1) ……………………………………… cần đo.
b) Chọn bình chia độ có (2) ………… và có (3) ……………. thích hợp.
c) Đặt bình chia độ (4) ……………………………………….
d) Đặt mắt nhìn (5) ……….. với độ cao mức chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6) ………………….. với mức
chất lỏng.
BÀI 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC

✍ Bài tập CƠ BẢN (SGK)

C1 : Quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia
độ.
13
- ngang
- gần nhất
- thẳng đứng
- thể tích
- GHĐ
- ĐCNN
C2 : Nếu hòn đá to không bỏ lọt bình chia độ thì người ta dùng thêm bình
tràn và bình chứa để đo thể tích của nó như ở hình 4.3a.
Hãy mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn vẽ ở
hình 4.3.
C3 : Chọn từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau :
Thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm

nước có thể đo được bằng cách :
14
- tràn
- thả chìm
- thả
- dâng lên
a) (1) ……………………… vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia
độ. Thể tích của phần chất lỏng (2) ………………….. bằng thể tích
của vật.
b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì (3) ………….. vật đó vào
trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng(4) ………………. bằng
thể tích của vật.
C4 : Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể
tích của vật như ở hình 4.4 thì cần phải chú ý điều gì ?
C5 : Hãy tự làm một bình chia độ : Dán băng giấy trắng dọc theo chai nhựa
(hoặc cốc), dùng bơm tiêm bơm 5cm
3
nước vào chai, đánh dấu mực
nước và ghi 5cm
3
vào băng giấy. Tiếp tục làm như vậy và ghi 10cm
3
,
15cm
3
… cho đến khi nước đầy bình chia độ.
C6 : Hãy tìm hai vật nào đó và đo thể tích của chúng bằng bình chia độ vừa
tạo ra.
HƯỚNG DẪN
C1 : (tr.15) Quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ :

- Đổ nước vào bình đến vạch chia V
1
= 150cm
3
.
- Thả vật vào bình sao cho vật chìm hoàn toàn xuống nước, nước dâng lên đến vạch V
2
=
200cm
3
.
- Thể tích vật rắn bằng thể tích nước dâng lên :
V = V
2
– V
1
= 200 – 150 = 50cm
3
.
C2 : (tr.15) Quan sát hình 4.3 và mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn :
- Đổ nước vào bình tràn lên đến vòi tràn.
- Thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa.
- Đổ hết nước ở bình chứa vào bình chia độ. Thể tích của nước đo được chính là thể tích
của hòn đá.
C3 : (tr.16) Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống :
a) (1) thả chìm; (2) dâng lên
b) (3) thả; (4) tràn ra
C4 : (tr.17) Nếu dùng ca thay cho bình tràn, và bát thay cho bình chứa để đo thể tích vật rắn thì
cần chú ý :
- Lau khô bát trước khi đo;

15
- Khi nhấc ca ra khỏi bát, không làm đổ nước ra bát; muốn làm được điều này, nhấc khoá
lên một ít để mực nước trong ca hạ xuống rồi nhẹ nhàng đưa ca ra ngoài.
- Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.
✍ Bài tập TỰ GIẢI
1. Một hồ bơi có chiều rộng 4m, chiều dài 20m, chiều cao 1,5m. Tính thể
tích nước chứa trong hồ bơi ?
2. Hãy tìm cách đo thể tích một giọt nước.
3. Nước rò rỉ qua đường ống nước của một hộ gia đình trung bình một
giọt trong một giây; 20 giọt có thể tích 1cm
3
. Tính thể tích nước rò rỉ qua
đường ống trong một tháng.
4. Có các dụng cụ đong với thể tích như sau :
1l; 0,5l; 20 cm
3
; 10 cm
3
; 5 cm
3
; 2 cm
3
; 1 cm
3
Làm thế nào để có được các thể tích chất lỏng sau đây :
3 cm
3
; 19 cm
3
; 24 cm

3
; 73 cm
3
; 93 cm
3
; 1,39l; 4,257l.
BÀI 5
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
✍ Bài tập CƠ BẢN (SGK)
C1 : Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi : “Khối lượng tịnh 397g“. Số đó chỉ
sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?
C2 : Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ gì ?
16
C3 : (1) ………………… là khối lượng của
bột giặt chứa trong túi.
C4 : (2) ………………… là khối lượng của
sữa chứa trong hộp.
C5 : Mọi vật đều có (3) ………………………..
C6 : Khối lượng của một vật chỉ (4)
………………. chất chứa trong vật.
C7 : Hãy đối chiếu ảnh của cái cân Rôbécvan trong hình 5.2 với cái cân thật
để nhận ra các bộ phận sau đây : đòn cân (1), đĩa cân (2), kim cân (3)
và hộp quả cân (4).
C8 : Hãy cho biết GĐH và ĐCNN của cân Rôbécvan trong lớp.
C9 : Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi
chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng,
kim cân chỉ đúng vạch giữa.
Đó là việc (1) ………………….. đặt
(2) …………………………. lên một
đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số

(3) ………………. có khối lượng phù
hợp sao cho đòn cân nằm (4)
………………………………, kim
17
- 397 g
- 500 g
- Lượng
- Khối lượng
- Quả cân
- Vật đem cân
- Điều chỉnh số 0
- Đúng giữa
- Thăng bằng
cân nằm (5) ………………………
bảng chia độ. Tổng khối lượng của các
(6) ………………………………..
trên đĩa cân sẽ bằng khối lượng của
(7).
C10 : Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó bằng cân Rôbécvan.
C11 : Hãy chỉ trên các hình 5.3, 5.4, 5.5 và 5.6 xem đâu là cân tạ, cân đòn,
cân đồng hồ, cân y tế.
C12 : Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cái cân mà em (hoặc gia đình em)
thường dùng và dùng cân đó để xác định khối lượng của một ống bơ
gạo có ngọn. Nếu có thể, hãy so sánh kết quả đo của em với kết quả đo
của các bạn khác trong tổ.
C13 : Trước một chiếc cầu có một biển báo giao
thông trên có ghi 5T (H.5.7). Số 5T có ý
nghĩa là gì ?
HƯỚNG DẪN
C1 : (tr.18) số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp.

C2 : (tr.18) số đó chỉ lượng bột giặt chứa trong túi
C3 : (tr.18) (1) 500g
C4 : (tr.18) (2) 397g
(tr.18) (3) khối lượng
C6 : (tr.18) (4) lượng
C8 : GHĐ được ghi trên cân.
Đối với một số cân, ĐCNN là khoảng cách giữa 2 vạch nằm trên thước gắn với đòn cân.
Với các cân thông dụng hiện nay trong phòng thí nghiệm thì GHĐ là 2kg và ĐCNN là
0,1g.
C9 : (tr.18)
(1) điều chỉnh số 0 ; (2) vật đem cân ; (3) quả cân ;
(4) thăng bằng ; (5) đúng giữa ; (6) quả cân ; (7) vật đem cân.
C11 : (tr.20) – Hình 5.3 chỉ cân y tế ;
- Hình 5.4 chỉ cân tạ ;
18
- Hình 5.5 chỉ cân đòn ;
- Hình 5.6 chỉ cân đồng hồ.
C13 : Số 5T cho biết khối lượng xe trên 5 tấn không được đi qua cầu.
✍ Bài tập TỰ GIẢI
1. Đúng hay sai :
a) Cân dùng để đo khối lượng của vật.
b) Cân luôn luôn có hai đĩa.
c) Một tạ bông có khối lượng ít hơn một tạ sắt.
2. - Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Rôbécvan và tiến
hành hai giai đoạn sau :
- Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các
quả cân 50g, 20g, 5g.
- Đổ chất lỏng vào trong cốc. Để cân lại nằm cân bằng, người ta
thay quả cân 50g bằng 100g, đồng thời thêm quả cân 10g.
Tính khối lượng chất lỏng.

BÀI 6
LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
✍ Bài tập CƠ BẢN (SGK)
C1 : Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn
khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
19
C2 : Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi ta kéo xe
cho lò xo dãn ra.
C3 : Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng.
C4 : Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu
sau :
a) Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào
xe lăn một (1) …………. lúc đó tay
ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên
lò xo lá tròn một (2)
………………… làm cho lò xo bị
méo đi.
b) Lò xo bị dãn đã tác dụng lên xe lăn một (3) …………………. Lúc
đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một (4)
………………………. Làm cho lò xo bị dãn dài ra.
c) Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một (5) ………………………..
C5 : Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả
nặng trong thí nghiệm ở hình 6.3.
C6 : Quan sát hình 6.4. Đoán xem : sợi dây sẽ chuyển động như thế nào, nếu
đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và nếu hai đội mạnh ngang nhau
?
C7 : Nêu nhận xét về phương và chiều của hai lực mà hai độ tác dụng vào
sợi dây.
C8 : Dùng các từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu
sau :

a) Nếu hai đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây hai
lực (1) ………… Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ
(2) ………………….
b) Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc theo sợi dây, có
chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái tác dụng lên sợi dây có
phương dọc theo sợi dây và có (3) ……………. hướng về bên trái.
20
- Lưc hút
- Lực đẩy
- Lực kéo
- Lực ép
c) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng (4) ……………
nhưng ngược (5) ………………………………
C9 : Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau :
a) Gió tác dụng vào buồm một …………
b) Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một
………
C10: Tìm một thí dụ về hai lực cân bằng.
HƯỚNG DẪN
C1 : (tr.21) Xe lăn nối với lò xo lá tròn : (xem hình 6.1 SGK).
- Khi ta đẩy xe lăn để nó ép vào lò xo lá tròn thì lò xo sẽ tác dụng lên xe lăn một lực đẩy.
Khi đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị
méo đi.
C2 : (tr.21) Xe lăn nối với một lò xo : (xem hình 6.2 SGK).
- Khi ta dùng tay kéo xe lăn để lò xo dãn ra thì lò xo sẽ tác dụng lên xe lăn một lực kéo.
Khi đó, tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn dài
ra.
C3 : (tr.21) Xem hình 6.3 SGK.
- Đưa một cực của một nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt thì nam châm sẽ hút quả
nặng về phía nam châm. Ta nói nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút.

C4 : (tr.22) Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
a) (1) lực đẩy (2) lực ép
b) (3) lực kéo (4) lực kéo
c) (5) lực hút
C5 : (tr.22) Phương của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng là phương nằm ngang, chiều
của lực đó là chiều từ trái sang phải.
C6 : (tr.22) Quan sát hình 6.4 và dự đoán :
- Sợi dây sẽ chuyển động sang trái nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn.
- Sợi dây sẽ chuyển động sang phải nếu đội kéo co bên trái yếu hơn.
- Sợi dây sẽ không chuyển động nếu hai đội kéo co mạnh ngang nhau.
C7 : (tr.22) Phương của hai lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây là phương nằm ngang dọc theo
sợi dây.
21
- phương
- chiều
- cân bằng
- đứng yên
- Chiều của đội bên trái tác dụng vào sợi dây hướng sang trái.
- Chiều của đội bên phải tác dụng vào sợi dây hướng sang phải.
C8 : (tr.23) Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
a) (1) cân bằng; (2) đứng yên
b) (3) chiều
c) (4) phương; (5) chiều
C9 : (tr.23) Xem hình 6.5 SGK. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
a) Gió tác dụng vào thuyền buồm một lực đẩy.
b) Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo hoặc lực đẩy nếu đầu tàu đẩy toa tàu đi.
C10 : (tr.23) Ví dụ về hai lực cân bằng nhau : Một học sinh đẩy chiếc tủ từ phải sang trái, học
sinh khác đẩy từ trái sang phải. Nếu hai lực cân bằng nhau thì tủ vẫn đứng yên.
✍ Bài tập TỰ GIẢI
1. Trường hợp nào sau đây, hai lực được gọi là cân bằng ?

A- Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên
hai vật khác nhau.
B- Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên
cùng một vật.
C- Hai lực khác phương, không mạnh như nhau tác dụng lên cùng
một vật.
D- Hai lực hoàn toàn như nhau tác dụng lên cùng một vật.
E- Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên
cùng một vật.
2. Hai em học sinh A và B chơi kéo co. Sợi dây đứng yên. Chọn câu
trả lời đúng.
A- Lực mà tay của học sinh A tác dụng lên dây và lực mà dây tác
dụng lên tay A là hai lực cân bằng.
B- Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu của dây là hai lực cân
bằng.
22
C- Lực mà hai đầu của dây tác
dụng lên hai tay của hai em học sinh là
hai lực cân bằng.
D- Các câu A, B, C đều đúng.
BÀI 7
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA
LỰC
✍ Bài tập CƠ BẢN (SGK)
C1 : Hãy tìm bốn thí dụ cụ thể để minh họa những sự biến đổi chuyển động.
C2 : Hãy trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài.
C3 : Trong thí nghiệm ở bài 6 (H.6.1), đang giữ xe, ta đột nhiên buông tay
không giữ xe nữa.
C4 : Buộc sợi dây vào một xe lăn, rồi thả cho xe chạy xuống từ đỉnh một
dốc nghiêng. Hãy tìm cách giữ dây, sao cho xe chỉ chạy đến lưng

chừng dốc thì dừng lại (H.7.1).
C5 : Đặt một lò xo lá tròn nằm ngang ở lưng chừng dốc. Thả một hòn bi lăn
từ đỉnh dốc xuống sao cho nó va chạm vào thành bên của lò xo (H.7.2).
C6 : Lấy tay ép hai đầu một lò xo. Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác
dụng lên lò xo.
C7 : Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các
câu sau :
a) Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác
dụng lên xe lăn đã làm (1)
…………… xe.
23
- biến dạng
- biến đổi chuyển động của
b) Lực mà tay ta (thông qua sợi dây) tác dụng lên xe lăn khi đang chạy
đã làm (2) ………………………… xe.
c) Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm (3)
…………………… hòn bi
d) Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm (4) …………………….lò xo.
C8 : Hãy viết đầy đủ câu dưới đây :
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm (1) …………… vật B hoặc
làm (2) …………………… vật B. Hai kết quả này có thể xảy ra.
C9 : Hãy nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động
của vật.
C10 : Hãy nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng.
C11 : Hãy nêu một thí dụ về lực tác dụng lên một vật có thể gây ra đồng thời
kết quả nói trên.
HƯỚNG DẪN
C1 : (tr.24) Nêu bốn thí dụ minh họa những sự biến đổi chuyển động.
Thí dụ 1 : Vật đang chuyển động bị dừng lại.
Quả bóng đang bay, thủ môn dùng tay bắt bóng, quả bóng dừng lại.

Thí dụ 2 : Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
Xe ngựa đang đứng yên, ngựa kéo làm xe chuyển động nhanh dần.
Thí dụ 3 : Vật chuyển động chậm lại.
Xe đang chạy, tài xế hãm phanh, xe chạy chậm dần và dừng lại.
Thí dụ 4 : Vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác.
Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên.
C2 : (tr.24) Người thứ nhất đang giương cung, sợi dây đã biến dạng do tác dụng lực.
Người thứ hai chưa giương cung, chưa có lực tác dụng, sợi dây cung chưa biến dạng (còn
là một đường thẳng).
C3 : (tr.25) (xem hình 6.1 SGK) Đẩy xe lăn để nó ép vào một lò xo lá tròn rồi đột ngột buông
tay, dưới tác dụng của lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn sẽ làm biến đổi chuyển
động của xe lăn (xe lăn đang đứng yên sẽ bắt đầu chuyển động).
C4 : (tr.25) (xem hình 7.1 SGK) Buộc sợi dây vào một xe lăn, rồi thả xe cho chạy từ đỉnh dốc
nghiêng. Giữ dây sao cho xe chỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng lại. Ta thấy lực mà tay
24
ta (thông qua sợi dây) tác dụng lên xe lăn khi đang chạy đã làm biến đổi chuyển động của
xe: xe đang chạy thì chậm dần và đứng yên.
C5 : (tr.25) (Xem hình 7.2 SGK) Đặt một lò xo lá tròn nằm ngang ở lưng chừng dốc. Thả một
hòn bi từ đỉnh dốc xuống. Khi hòn bi chạm vào thành bên của lò xo thì nó dừng lại và sau
đó hòn bi nảy ra. Ta thấy lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm biến
đổi chuyển động của hòn bi : hòn bi đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động
theo hướng khác.
C6 : (tr.25) Lấy tay ép hai đầu một lò xo, ta thấy lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò
xo.
C7 : (tr.25) Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
a) (1) biến đổi chuyển động của
b) (2) biến đổi chuyển động của
c) (3) biến đổi chuyển động của
d) (4) biến dạng
C8 : (tr.26) Viết đầy đủ câu :

Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến
dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
C9 : (tr.26) Nêu ba thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật.
- Thí dụ 1 : Viên bi A đứng yên, bi B đang chuyển động đến va chạm vào bi A. Kết quả bi
A đang đứng yên sẽ bắt đầu chuyển động. Ta nói bi B đã tác dụng vào bi A một lực làm
biến đổi chuyển động của bi A.
-Thí dụ 2 : Một người đi xe đạp, xe đang chạy thì người đó hãm phanh, xe chuyển động
chậm dần rồi dừng lại. Ta nói lực hãm đã làm biến đổi chuyển động của xe.
- Thí dụ 3 : Vận động viên tennit dùng vợt đánh vào quả bóng đang chuyển động về phía
mình làm quả bóng bật ra. Ta nói lực tác dụng đã làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
C10 : (tr.26) Nêu ba thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng.
- Thí dụ 1 : Dùng tay nén một lò xo.
- Thí dụ 2 : Dùng tay bóp một quả bong bóng cao su.
- Thí dụ 3 : Dùng tay kéo dãn một sợi dây cao su.
C11 : (tr.26) Nêu một thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật đồng thời biến đổi chuyển động và
biến dạng.
- Thí dụ : Cầu thủ đá bóng : khi đá lực tác dụng đã làm cho bóng biến dạng đồng thời làm
biến đổi chuyển động của bóng.
25
✍ Bài tập TỰ GIẢI
1. Những trường hợp nào sau đây được coi là chuyển động của vật bị
biến đổi :
A- Xe đang chạy trên đường, tài xế hãm phanh, xe chạy chậm dần.
B- Xe ngựa đang đứng yên, sau đó ngựa kéo làm xe chạy nhanh
dần.
C- Xe chạy trên đường trường với vận tốc không đổi .
D- Xe đi qua một khúc quanh với vận tốc không thay đổi.
E- Máy bay đang bay ở chế độ ổn định.
G- Quả bóng đập vào bức tường rồi quay trở lại.
2. Hãy tìm thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực :

- Vật bị biến dạng.
- Chuyển động của vật thay đổi.
- Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.
BÀI 8
TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
✍ Bài tập CƠ BẢN (SGK)
C1 : Lò xo có tác dụng vào quả nặng không ? Lực đó có phương và chiều
như thế nào ? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên ?
C2 : Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn ? Lực đó có
phương và chiều như thế nào ?
26
C3 : Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :
- Lò xo bị dãn dài ra đã tác dụng vào quả
nặng một lực kéo lên phía trên. Thế mà
quả nặng vẫn đứng yên. Vậy phải có
một lực nữa tác dụng vào quả nặng
hướng xuống để (1) ………… với lực
của lò xo. Lực này do (2) ………… tác
dụng lên quả nặng.
- Khi viên phấn được buông ra, nó bắt đầu rơi xuống. Chuyển động
của nó đã bị (3) …………………. Vậy phải có một (4)
………………… viên phấn xuống phía dưới. Lực này do (5)
…………… tác dụng lên viên phấn.
C4 : Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu
sau :
a) Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên thì trọng lượng của quả nặng
đã (1) …………… với lực kéo của sợi dây. Do đó, phương của trọng
lực cũng là phương của (2) …………, tức là phương (3)
……………………
b) Căn cứ vào hai thí nghiệm ở hình 8.1 và 8.2 ta có thể kết luận là chiều

của trọng lực hướng (4) ……………………
C5 : Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
trong câu :
Trọng lực có phương (1)
…………… và có chiều (2)
………………
C6 : Treo một dây dọi phía trên mặt nước đứng yên của một chậu nước.
Mặt nước là mặt nằm ngang.
HƯỚNG DẪN
C1 : (tr.27) Xem hình 8.1. Lò xo đã tác dụng vào quả nặng một lực : Lực đó có phương thẳng
đứng (dọc theo lò xo) và có chiều từ dưới lên. Quả nặng vẫn đứng yên vì có hai lực cân
bằng tác dụng vào nó, một lực do lò xo, một do lực hút trái đất.
27
- lực hút
- Trái Đất
- cân bằng
- biến đổi
- thẳng đứng
- từ trên xuống dưới
- cân bằng
- dây dọi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×