Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh lớp 9 THCS Tân Bình chọn lọc | Sinh học, Lớp 9 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.62 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
NST kép


(rõ tâm động)
Sợi tơ thoi
phân bào
Màng nhân
tiêu biến


<b>Trường THCS Tân Bình </b>


<b>Họ tên: ………Lớp:……… </b>


<b>NỘI DUNG ƠN TẬP HK1 MÔN SINH 9 </b>


<b>NĂM HỌC 2018 – 2019 </b>



<b>PHẦN LÝ THUYẾT </b>
<b>1. Lai phân tích: </b>


<i><b>- KN: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang </b></i>
tính trạng lặn.


<i><b>- Phương pháp: Cho cá thể mang tính trạng trội lai với cá thể mang tính trạng lặn: </b></i>


+ Nếu kết quả phép lai đồng tính (100 trội) thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA).
+ Nếu kết quả phép lai phân tính (1 trội : 1 lặn) thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa).
<i><b>- Mục đích của lai phân tích: Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội (kiểm tra độ thuần </b></i>
chủng của sinh vật có ý nghĩa trong chọn giống).


<b>CHƯƠNG 2: NHIỄM SẮC THỂ </b>



<b>1. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: </b>


- Cặp NST tương đồng: trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng
giống nhau về hình dạng và kích thước.


- Bộ NST lưỡng bội: chứa các cặp NST tương đồng. Kí hiệu 2n NST


- Bộ NST đơn bội: trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng. Kí hiệu: n NST


- Ở những lồi đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở một cặp NST giới tính, kí
hiệu là XX và XY.


- Tế bào của mỗi lồi sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng


<b>2. Cấu trúc của NST: NST có cấu trúc đặc trưng ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào: </b>
- Gồm 2 sợi crơmatít gắn với nhau ở tâm động.


- Mỗi crơmatít gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
<b>3. Chức năng của NST: </b>


NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, ADN có khả năng nhân đơi  NST nhân đơi  Các
gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.


<b>4. Quan sát hình trong bảng 9.2 nhận biết các kì và trình bày những diễn biến cơ bản của NST ở </b>
<b>các kì trong quá trình nguyên phân: </b>


<i><b>Các kì của quá trình nguyên phân </b></i> <i><b>Những diễn biến cơ bản của NST </b></i>


<i>Kì </i>
<i>đầu </i>



- Các NST kép
<b>- Bắt đầu đóng xoắn </b>


<b>- Bám vào sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động. </b>


<i>Kì </i>
<i>giữa </i>


<b>- Các NST kép </b>
<b>- Đóng xoắn cực đại </b>
<b>- Xếp thành 1 hàng </b>


<i>Kì </i>
<i>sau </i>


- Các NST đơn
- Bắt đầu duỗi xoắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
<i>Kì </i>


<i>cuối </i>


<b>- Các NST đơn </b>


<b>- Duỗi xoắn dạng sợi mảnh </b>


<b>- Nằm trong 2 nhân mới của tế bào </b>



<b>CHƯƠNG 3: ADN VÀ GEN </b>
<b>5. ADN: </b>


<i><b> Cấu tạo hóa học của phân tử ADN: </b></i>


- ADN là một loại nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P…
- ADN thuộc đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn.


- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân, đơn phân gồm 4 loại Nucleotit: A, T,
G, X


<i><b> Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng? </b></i>


- ADN của mỗi lồi có tính đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêơtit.
- Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêơtit đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của phân tử
ADN.


- Ý nghĩa: Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của các loài
sinh vật.


<i><b> Quan sát hình 15/SGK và trả lời các câu hỏi sau: </b></i>


 Các loại nucleotit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau tạo thành cặp?:
A liên kết với T; G liên kết với X


<i><b> Cấu trúc không gian của phân tử ADN: </b></i>


- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang
phải.



- Mỗi chu kỳ xoắn dài 34 Ao<sub>, gồm 10 cặp nuclêơtit, đường kính vịng xoắn 20 A</sub>o


- Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung:


A liên kết với T, G liên kết với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của 2 mạch đơn
=> khi biết trình tự sắp xếp của các nuclêơtit trong mạch đơn này thì có thể suy ra trình tự sắp xếp các
nuclêơtit trong mạch đơn kia.


- Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN:
 A = T, G = X  A + G = T + X


 Tỉ số A +T/ G +X đặc trưng cho từng lồi


<b>6. Q trình tự nhân đơi của ADN: Hình 16/trang 48 </b>


- Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra tạo thành 2 mạch khuôn


- Các nucleotit của môi trường nội bào đến liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn để tạo thành
mạch đơn mới theo nguyên tắc bổ sung ( A bổ sung với T ; G bổ sung với X )


- Nhờ đó 2 ADN con được tạo ra giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.


<b>7. Ngun tắc nhân đơi của AND (Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đơi </b>
<b>lại giống ADN mẹ?): Vì ADN nhân đơi theo nguyên tắc: </b>


<i><b>- Nguyên tắc bổ sung: mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ </b></i>
theo NTBS: A bổ sung với T ; G bổ sung với X


<i><b>- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo tồn): trong mỗi ADN con có 1 mạch đơn của ADN mẹ và 1 </b></i>
mạch đơn mới được tổng hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
<b>a. Cấu tạo ARN: </b>


<b>- ARN cũng được cấu tạo từ các nguyên tố C , H , O , N , P </b>


<b>- ARN thuộc loại đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại Nucleotit: A , U , </b>
<b>G , X liên kết với nhau tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn (ARN cấu trúc là 1 mạch đơn). </b>


<b>b. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc: </b>


- ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu làm một mạch đơn của gen và theo nguyên tắc bổ sung.
<b>(A – U; T – A; G – X; X – G) </b>


- Do đó, trình tự các Nucleotit trên mạch khn của gen quy định trình tự các Nucleotit trên mạch
<b>mARN. </b>


<b>9. Mối quan hệ gen và tính trạng: </b>
<b>a. Sự tổng hợp phân tử Protein: </b>


- Phân tử Protein được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là mạch mARN và theo Nguyên tắc bổ sung A –
U, G – X.


<b>- Tương quan cứ 3 Nucleotit tương ứng với một Axit amin. </b>
<i><b> Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin </b></i>


- mARN là cấu trúc trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prơtêin, có vai trị truyền đạt thơng tin di
truyền từ gen đến prơtêin.


- Trình tự sắp xếp các nuclêơtit trên mARN quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin .


<i><b> Mối quan hệ giữa gen và tính trạng </b></i>


- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện theo sơ đồ sau:
Gen (1 đoạn ADN) 1 mARN 2 prôtêin 3 tính trạng


 1: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp nên mARN


 2: mARN là khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin cấu tạo nên prôtêin
 3: prơtêin biểu hiện thành tính trạng của cơ thể


- Bản chất của mối liên hệ giữa gen và tính trạng:


Trình tự các nuclêơtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, thơng qua đó ADN quy
định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prơtêin và biểu hiện thành tính trạng.


- Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong sơ đồ:
1: A – U ; T – A; G – X; X – G


2: A – U; G – X và ngược lại


<b>CHƯƠNG 4: BIẾN DỊ </b>
<b>10. Đột biến số lượng NST </b>


<b> Khái niệm: Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST </b>
nào đó hoặc ở tất cả bộ NST.


<b>a. Thể dị bội: </b>


- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số
lượng.



<i><b>- Gồm các dạng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
<i><b>- Cơ chế phát sinh thể dị bội: </b></i>


Do một cặp NST tương đồng không
phân li trong giảm phân  khi tạo
thành giao tử có giao tử chứa cả 2
NST và có giao tử lại không chứa
NST nào của cặp NST tương đồng.


<i><b>- Ví dụ 1: Đột biến số lượng NST xảy ra ở NST thường: </b></i>
Ở người bệnh (hội chứng) Đao: Cặp NST số 21 có


3 chiếc (2n = 47) – thể tam nhiễm:


+ Ở người mẹ hoặc bố (thường là mẹ): trong quá
trình phát sinh giao tử, cặp NST thứ 21 không
phân li tạo giao tử mang 2 NST tương đồng của
cặp NST số 21.


+ Giao tử mang 2 NST số 21 thụ tinh với giao tử
bình thường sẽ tạo thành Hợp tử mang 3 NST thứ
21. ( 2n + 1 = 47 NST, gây bệnh Đao )


<i><b>Bộ NST của người mắc hội chứng Đao </b></i>


<i><b>- Ví dụ 2: Đột biến số lượng NST xảy ra ở NST giới tính: </b></i>
Ở người mẹ trong quá trình phát sinh giao



tử, cặp NST giới tính khơng phân li, tạo
giao tử mang 2 NST giới tính (XX) và 1
giao tử khơng có NST giới tính nào (O):
+ Giao tử mang 2 NST XX thụ tinh với
tinh trùng X tạo thành Hợp tử mang 3
NST giới tính XXX gây bệnh Siêu nữ.
+ Giao tử mang 2 NST XX thụ tinh với
tinh trùng Y tạo thành Hợp tử mang 3
NST giới tính XXY gây bệnh Claiphentơ.
+ Giao tử khơng mang NST giới tính nào
thụ tinh với tinh trùng X tạo thành Hợp tử
mang 1 NST giới tính (OX) gây bệnh
Tớcnơ.


<b>Sơ đồ phát sinh bệnh: </b>


<b>P: ♂ XY x ♀ XX </b>
<b> (2n) (2n) </b>


<b>G : (n) X Y (n) XX (n+1) O (n-1) </b>
<b> </b>


<b>F: XXX XXY OX </b>
<b> (2n+1) (2n+1) (2n-1) </b>
(bệnh siêu nữ) (bệnh Claiphentơ) (bệnh tớc nơ)
<i>Khơng tìm thấy cá thể có dạng lệch OY, những cơ </i>
<i>thể này bị chết ở giai đoạn hợp tử </i>


<b>11. Thường biến </b>



<i><b>a. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của mơi trường: </b></i>
VD1: Hình 25 sự biến đổi kiểu hình lá cây rau mác


VD2: Cây lục bình (bèo tây) khi sống ở cạn có cuống lá thon dài, cứng và vươn cao, còn khi chúng
sống trơi nổi trên mặt nước lại có cuống lá phình to, mềm, xốp.


- Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường và kiểu gen (yếu tố
<i>khơng biến đổi).  Kiểu hình thay đổi để thích nghi với điều kiện sống của mơi trường. </i>


- Khái niệm: Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh
hưởng trực tiếp của môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
- Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.


- Thường biến không di truyền.


<i><b>b. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: </b></i>
Mơi trường


Kiểu gen Kiểu hình


( Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường )


- Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
- Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.


<i><b>c. Mức phản ứng: </b></i>



- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định.


<b>PHẦN BÀI TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6
<b>Họ và tên: ………Lớp: …. </b>


<b>Một số câu hỏi tham khảo môn Sinh học 9 ôn thi học kỳ 1 _2018 -2019 </b>



<b>Câu 1: Ở cây bắp hạt màu vàng do gen A quy định trội hoàn toàn so với hạt màu tím do gen a quy </b>
định. Thu hoạch bắp hạt màu vàng ngoài đồng về, người nơng dân định lấy làm giống nhưng khơng
biết có thuần chủng hay không.


a. Em hãy giúp bác nông dân kiểm tra xem giống bắp này thuần chủng hay không?


b. Viết sơ đố lai và biện luận kiểu hình khi lai hai giống bắp hạt vàng khơng thuẩn chủng.


c. Cây cà chua thân cao, quả trịn có kiểu gen AaBb. Khi phân li giao tử cho ra những giao tử nào?
<i>a/ Cho lai cây ngơ định làm giống lai với cây hạt tím. Nếu cây lai thu được tồn cây màu vàng thì cây </i>
<i>hạt vàng thuần chủng. Nếu cây lai thu được cây màu vàng và cả cây hạt màu tím thì cây hạt vàng </i>
<i>khơng thuần chủng </i>


<i>b/ P: Aa x Aa </i>
<i> G: A, a; A,a </i>
<i> F1: AA; Aa; Aa; aa </i>


<i>Tỉ lệ kiểu gen: 1AA: 2 Aa : 1 aa </i>
<i>Tỉ lệ kiểu hình: 3 hạt vàng : 1 hạt tím </i>
<i>c/ Giao tử: AB; Ab; aB; ab </i>



<b>Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Gen B quy </b>
định quả trịn trội hồn tồn so với gen b quy định quả bầu dục.


a. Hãy xác định kiểu hình của các cây cà chua sau:
Kiểu gen 1: AaBb


Kiểu gen 2: aaBB


b. Hãy viết kiểu gen của cây cà chua thân cao, quả bầu dục.


<i>c. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cà chua thân cao? Hãy trình bày phương pháp. </i>
<i>a/ Kiểu gen 1: </i> <i>AaBb : Thân cao, quả tròn </i>


<i>Kiểu gen 2: aaBB : Thân thấp, quả tròn </i>


<i>b/ Hãy viết kiểu gen của cây cà chua thân cao, bầu dục: Aabb , AAbb </i>
<i>c/Dùng phép lai phân tích: </i>


<i>P: </i> <i> Cà chua thân cao X </i> <i>Cà chua thân thấp. </i>


<i>Dựa vào kết quả F1 để xác định kiểu gen của cà chua thân cao thế hệ P. Nếu: </i>
<i> F1 đồng tính (100% thân cao)  Thân cao đời P thuần chủng/ đồng hợp (AA) </i>


<i> F1 phân tính (50% thân cao : 50% thân thấp) </i><i> Thân cao đời P không thuần chủng/dị hợp </i>
<i>(Aa). </i>


<i><b>Câu 3: Một bác nông dân trồng vườn thực hiện phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng ở một loài </b></i>
thực vật. Biết tính trạng hoa đỏ là trội hồn toàn so với hoa trắng và thấy F1 xuất hiện vừa hoa đỏ vừa
<i>hoa trắng.Bằng kiến thức đã học,em hãy tìm kiểu gen của hai cây hoa đỏ và cây hoa trắng nêu trên? </i>


<i>Kiểu gen của hai cây hoa đỏ và cây hoa trắng: </i>


<i>- P : trội x lặn </i><i> Lai phân tích </i>


<i>- F1 phân tính </i><i> P : trội khơng thuần chủng (Aa) x lặn (aa) </i>


<b>Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Một </b>
bác làm vườn cho giao phấn cây đậu hạt vàng với cây đậu hạt xanh để mong thu được toàn đậu hạt
vàng. Nhưng kết quả bác thu được đời F1: 50% đậu hạt vàng : 50% đậu hạt xanh. Em hãy tìm kiểu gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
<i>-P: Hạt vàngx Hạt xanh </i>


<i>F1: 50% hạt vàng: 50% hạt xanh </i>


<i>Phép lai phân tích có F1 phân tính</i><i>kiểu gen P là Aa x aa </i>


<b>Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng ; gen B quy định quả nhẵn, gen b </b>
quy đinh quả có lơng tơ.


a. Một bác nông dân cho giao phấn 2 cây cà chua quả đỏ không thuần chủng với nhau. Sau một
thời gian bác thu được cả cà chua quả đỏ và cà chua quả vàng. Bác rất ngạc nhiên và không hiểu vì
sao lại như thế. Em hãy vận dụng kiến thức đã học viết sơ đồ lai minh họa giải thích giúp bác nơng
<i>dân kết quả trên. </i>


b. Hãy viết kiểu gen của cà chua có kiểu hình quả đỏ, có lơng tơ ?


<i>a/ Sơ đồ lai minh họa </i>
<i>1. Xác định kiểu gen: </i>



<i> P mẹ : cà chua quả đỏ không thuần chủng (Aa) </i>
<i> bố : cà chua quả đỏ không thuần chủng (Aa) </i>
<i>2. Sơ đồ lai </i>


<i> P : ♀ cà chua quả đỏ x ♂ cà chua quả đỏ </i>
<i> Aa Aa </i>


<i>GP : A , a A , a </i>


<i> F1 : 1AA : 2Aa : 1aa </i>


<i>3. Kết quả </i>


<i> F1 kiểu gen : 1AA : 2Aa : 1aa </i>


<i> kiểu hình : 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng </i>


<i>b/ Viết kiểu gen của cà chua có kiểu hình quả đỏ, có lơng tơ:AAbb ; Aabb </i>


<b>Câu 6: Ở chuột, gen A quy định lông đen, a quy định lông nâu, gen B quy định đuôi ngắn, gen b quy </b>
định đuôi dài.


a) Viết kiểu hình của kiểu gen sau: aabb, aaBB.


b) Viết kiểu gen của kiểu hình sau: lơng đen, đi dài.


c) Bố và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con sinh ra có tỉ lệ trung bình 1 lơng đen:
1 lơng nâu. Viết sơ đồ lai từ P đến F1


<i>a/ aaBB: lông nâu, đuôi ngắn; aabb: lông nâu, đuôi dài </i>


<i>b/ Lông đen, đuôi dài: Aabb, AAbb. </i>


<i>c/ Vì F1 phân tính theo tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông nâu => phép lai phân tích </i><i>Vậy kiểu gen của bố mẹ </i>
<i>là: Aa ( kiểu hình: lơng đen) và aa (kiểu hình: lơng nâu). </i>


<i>P: Aa x aa </i>
<i> G: A, a; a </i>
<i> F1:Aa; aa </i>


<i>Tỉ lệ kiểu gen: 1 Aa : 1 aa </i>


<i>Tỉ lệ kiểu hình: 1lơng đen : 1 lơng nâu </i>


<b>Câu 7: Ở đậu Hà Lan hạt vàng trội so với hạt xanh. Trong phịng thí nghiệm có một lọ đựng hạt vàng, </b>
một lọ đựng hạt xanh. Bằng cách nào để khẳng định các hạt vàng có thuần chủng hay không?


<i>Lấy hạt vàng x hạt xanh, kết quả: </i>


<i>+Đồng tính(tồn hạt vàng)</i><i>hạt vàng thuần chủng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8
<b>Câu 8: Cho biết những nhận định sau đây là đúng hay sai. Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng. </b>


a.

Trong kì đầu của nguyên phân, các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp, bắt chéo và có thể


trao đổi đoạn cho nhau.


b.

Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ (2n NST), qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 2 tế
bào con đều mang bộ NST đơn bội kép (nNST kép), là cơ sở để hình thành giao tử.



c.

Nhiễm sắc thể giới tính khơng chỉ mang gen quy định giới tính mà cịn mang gen quy định các tính
trạng thường của cơ thể.


d.

Tất cả các loài sinh vật đều có kiểu NST giới tính giống nhau: XX (cái) và XY (đực).


<i>a: Sai => Trong kì đầu của giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp, bắt chéo </i>
<i>và có thể trao đổi đoạn cho nhau (hoặc: Trong kì đầu của nguyên phân, NST kép bắt đầu đóng xoắn, </i>
<i>thoi phân bào xuất hiện đính vào tâm động) </i>


<i>b: Sai => kết quả của quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái là khác nhau: 1 tế bào mầm đực </i>
<i>giảm phân tạo ra 4 tinh trùng (n) có sức sống ngang nhau đều tham gia thụ tinh; 1 tế bào mầm cái </i>
<i>giảm phân tạo ra 1 trứng (n) tham gia thụ tinh và 3 thể cực (n) tiêu biến. </i>


<i>c: Đúng </i>


<i>d: Sai => Có nhiều kiểu NST giới tính: XX (cái) và XY (đực): động vật có vú, ruồi giấm, cây </i>
<i>gai…XX (đực) và XY (cái): chim, ếch nhái, bò sát… </i>


<b>Câu 9: Ở người con trai do NST XY quy định; con gái do NST XX quy định. Sự phát sinh giao tử tế </b>
bào của bố mang cặp XY cho hai loại tinh trùng mang NST X và NST Y có số lượng ngang nhau, tế
bào của mang cặp NST XX cho một loại trứng mang NST X, qua thụ tinh, sự kết hợp ngẫu nhiên tao
ra hai tổ hợp XX và XY với tỷ lệ ngang nhau nên tỉ lệ bé trai sơ sinh trai: bé gái sơ sinh là xấp xỉ 1:1.


Thực tế, ở nước ta theo số liệu thống kê của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cơng bố
tháng 6 vừa qua (trước Ngày Dân số thế giới 11-7) hiện vẫn có 45 tỉnh, thành phố những nơi này, tỷ lệ
bé trai sinh ra cao hơn nhiều so với số bé gái, có khi tới 148,4 trẻ em trai/100 trẻ em gái. Lý do chênh
lệch trên xuất phát từ tư tưởng trọng nam khinh nữ, tâm lý vai trò của con trai và con gái trong gia
đình, dẫn đến hiện tượng lựa chọn giới tính bằng can thiệp y học.Mất cân bằng giới tính gây ra nhiều
hệ lụy nghiêm trọng, nam giới khơng có vợ kết hơn, tan vỡ cấu trúc gia đìnhkéo theo những hệ lụy về
an ninh trật tự, bạo hành gia đình; một số ngành nghề sẽ bị thiếu hụt lao động như: giáo viên mầm non,


tiểu học, hộ lý, y tá…bắt cóc, buôn bán phụ nữ, trẻ em.


a. Nguyên nhân nào tỷ lệ trai gái ở nước ta bị chênh lệch.


b. Mất cân bẳng giới để lại những hậu quả nào?Em hãy thử đưa ra những giải pháp giúp làm giảm tỉ lệ
mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta.


c. Có ý kiến cho rằng: “việc sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết định”, hãy cho biết ý kiến
trên là đúng hay sai. Vì sao?


d. Hãy giải thích quan niệm “Nữ sinh ngoại tộc”. Em hãy thử đưa ra 02 giải pháp giúp giúp xóa bỏ
quan niệm trên?


<i>b/ Giải pháp:- Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức. </i>


<i> - Nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức </i>


<i> - Có các chính sách hỗ trợ gia đình sinh con một bề là gái/ ưu tiên trẻ em gái… </i>
<i>c/ Quan niệm này sai </i>


<i>- Vì qua giảm phân mẹ chỉ tạo ra 1 loại trứng mang NST X, còn bố tạo 2 loại tinh trùng mang NST X </i>
<i>và Y. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9
<i> Bố là người quyết định. </i>


<i>d/ Nữ sinh ngoại tộc là quan niệm xem người con gái là người ngồi dịng tộc </i>
<i>- Xem vai trị con trai và con gái như nhau; không trọng nam kinh nữ,…</i>


<i><b>Câu 10: Hiện nay ở một số vùng nông thơn vẫn có quan niệm rằng “sinh con trai hay gái là do người </b></i>


mẹ quyết định” , nên khi sinh con không được theo ý muốn họ thường đổ lỗi tại phụ nữ. Theo em quan
niệm đó đúng hay sai? Giải thích tại sao?


<i>- SAI </i>
<i>- VÌ: </i>


<i>+ Mẹ cho ra 1 loại trứng X. </i>


<i>+ Bố cho ra 2 loại tinh trùng X và Y </i>


<i>+ Nếu trứng kết hợp với tinh trùng X tạo thành hợp tử XX  con gái </i>
<i>+ Nếu trứng kết hợp với tinh trùng Y tạo thành hợp tử XY  con trai </i>


<b>Câu 11: Theo em, “Nhất nam viết hữu thập nữ viết vơ” cịn phù hợp với thời điểm hiện nay khơng? Vì </b>
sao?


</div>

<!--links-->

×