Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.85 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> * PP: Tìm tập xác định của hàm số y = f(x)</b>
<i>a) Nếu biểu thức nằm ở tử: </i>
<i><b>+ Là đa thức thì khơng cần xét điều kiện cho đa thức đó</b></i>
+ Là biểu thức có chứa căn thức bậc hai thì đặt điều kiện cho biểu thức trong căn <i><b><sub>0</sub></b></i>
<i><b>(nếu biểu thức có chứa nhiều căn thức thì lấy giao của chúng lại)</b></i>
<i>b) Nếu biểu thức nằm ở mẫu:</i>
<i><b>+ Là đa thức thì đặt điều kiện cho đa thức đó khác khơng (nếu đa thức đó là PT bậc hai VN thì </b></i>
khơng xét điều kiện cho đa thức đó)
<i><b>+ Là biểu thức có chứa căn thức bậc hai thì đặt điều kiện cho biểu thức trong căn > 0</b></i>
VD: a) y =
g(x)
k(x)<sub>, đk: k(x) </sub>0<sub> b) y = </sub>
g(x)
f(x)<sub>, đk: f(x) > 0 </sub>
c) y = f(x) g(x), đk:
f(x) 0
g(x) 0
<sub> d) y = </sub> f(x)<sub>, đk: f(x) </sub><sub> 0 </sub>
e) y =
h(x)
f(x)
g(x)
, đk:
f(x) 0
g(x) 0
<sub> f) y = </sub>
f(x)
k(x) <sub>, đk: </sub>
f(x) 0
h(x)
y f(x)
k(x)<sub> đk: </sub>
f(x) 0
k(x) 0<sub> </sub>
<b>* Bài tập mẫu:</b>
<b>Bài 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau:</b>
a) 2
x 2
y
x 2x 7
<sub> b) </sub>
2
x 3
y
2 3x x
<sub> c) </sub>
x 4
y
2x 5
<sub> d) </sub>
x 3
y
x 2
e) y 2x 6 12 3x <sub> f) </sub>
2x
2x 8
<sub> g) </sub> 2
2x 3
y 3x 6
x 9
<i><b>Giải: a) Điều kiện: x</b></i>2<sub> + 2x + 7 </sub><sub></sub><sub>0 (thỏa). Vậy: TXĐ: D = R</sub>
b) Đk: 2 – 3x + x2 <sub></sub><sub>0 </sub>
x 1
x 2
<sub>. Vậy: TXĐ: D = R</sub>\ 1; 2
c) Đk:
x 4 0
2x 5 0
x 4
5
x
2
x 4 <sub>. Vậy: TXĐ: D = [4; </sub><sub>)</sub>
d) Đk:
x 3 0
x 2 0
<sub>. Vậy: TXĐ: D = [-3; </sub><sub>) \</sub>
e) Đk:
2x 6 0
12 3x 0
x 3
x 4
<sub>-3</sub> x 4<sub>. Vậy: TXĐ: D = [-3; 4]</sub>
f) Đk:
x 5 0
2x 4 0
x 5
x 2
<sub>x > 2. Vậy: TXĐ: D = (2; </sub><sub>)</sub>
g) Đk: 2
3x 6 0
x 9 0
x 2
x 3
<sub>. Vậy: TXĐ: D = [2; +</sub><sub>)\</sub>
<b>* Bài tập tự luyện</b>
<i><b>Bài 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau:</b></i>
a) 2
3x 5
y
x 3x 5
<sub> b) </sub> 2
x 4
y
x 4x 3
<sub> c) </sub>
x 1
y
x 2
<sub> d) </sub>
h) 2
2
y x 2
x 4
<sub> i) </sub>y x 1 8 x <sub> </sub>
j) y x 3 2x 6 <sub> k) </sub> 2
3x 1
y
x 9
<sub> h) </sub>
2
4 2x
y
x x 6
<b>* PP: xét tính chẵn, lẻ của hàm số</b>
<i><b>Bước 1: Cách xác định tập xác định của một số hàm thường gặp:</b></i>
a) Hàm đa thức (làm hàm số không chứa căn thức hoặc không phải là hàm phân thức): TXĐ: D = R
VD: a) y = x3<sub> + 3x</sub>2<sub> – 5x + 1 b) y = |2x + 1| + |2x – 1| </sub>
b) Hàm chứa căn thức bậc hai (biểu thức trong căn là PT bậc hai 1 ẩn mà VN): TXĐ: D = R
VD: a) y = x2 2x 5 <sub> b) y = </sub> x27
c) Hàm phân thức có mẫu số là PT bậc hai 1ẩn VN còn tử số là đa thức: TXĐ: D = R
VD: a) y = 2
2x 3
x 2x 9
<sub> b) y = </sub>
2
2
x 3x
<sub> </sub>
d) Hàm phân thức có mẫu số là PT bậc nhất 1 ẩn (khuyết b) còn tử là đa thức: TXĐ: D = R \ 0
VD: a)
2
x 5x 1
y
x
b)
3x 5
y
2x
<i><b>Bước 2: a) Nếu f(-x) = f(x) thì hàm số đã cho là hàm số chẵn</b></i>
b) Nếu f(-x) = - f(x) thì hàm số đã cho là hàm số lẻ
c) Nếu f(-x) <sub>f(x) thì hàm số đã cho là hàm số không chẵn, không lẻ</sub>
<i><b>Chú ý: a) Nếu TXĐ: D = [-a; a], ta thực hiện như bước 2</b></i>
b) Nếu TXĐ khác ở bước 1, ta kết luận ngay hàm số đã cho là hàm số k0<sub> chẵn, không lẻ</sub>
<b>* Bài tập mẫu: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:</b>
a) y = x2<sub> + 5 b) y = x</sub>3<sub> + 3x c) y = </sub>
4 2
x 2x 1
x
d) y = x2<sub> + 3x + 1 </sub>
e) y = |x + 2| + |2 – x| f) y = 3x 6 <sub> g) y = </sub> 2 x 2 x <sub> </sub>
<i><b>Giải: a) TXĐ: D = R, ta có: f(-x) = (-x)</b></i>2<sub> + 5 = x</sub>2<sub> + 5 = f(x). Vậy: Hàm số đã cho là hàm số chẵn</sub>
b) TXĐ: D = R, ta có: f(-x) = (-x)3<sub> + 3(-x) = – x</sub>3<sub> – 3x = – (x</sub>3<sub> + 3x) = – f(x). </sub>
Vậy: Hàm số đã cho là hàm số lẻ
c) TXĐ: D = R \ 0
4 2 4 2 4 2
( x) 2( x) 1 x 2x 1 x 2x 1 <sub>f(x)</sub>
x x x
Vậy: Hàm số đã cho là hàm số lẻ
d) TXĐ: D = R, ta có: f(-x) = (-x)2<sub> + 3(-x) + 1 = x</sub>2<sub> – 3x + 1 </sub><sub></sub><sub>f(x)</sub>
Vậy: Hàm số đã cho là hàm số không chẵn, không lẻ
e) TXĐ: D = R, ta có: f(-x) = |-x + 2| + |2 – (-x)| = |2 - x| + |2 + x| = |x + 2| + |2 – x| = f(x)
Vậy: Hàm số đã cho là hàm số chẵn
f) TXĐ: D = [2; +<sub>) nên tập xác định khơng có tính chất đối xứng</sub>
Vậy: Hàm số đã cho là hàm số không chẵn, không lẻ
g) TXĐ: D = [-2; 2] nên tập xác định có tính chất đối xứng
Ta có: f(-x) = 2 ( x) 2 ( x) 2 x 2 x f(x)
Vậy: Hàm số đã cho là hàm số chẵn
<b>* Bài tập tự luyện:</b>
Tìm miền xác định và xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:
a) y = x4<sub> – 3x</sub>2<sub> + 1 b) y = -2x</sub>3<sub> + x c) y = |1 + 2x| + |1 – 2x|</sub>
d) y 1 x 1 x <sub> e) y = x</sub>2<sub> + 7 f) y = x</sub>2<sub> + |3x| + 1 g) y = x</sub>2<sub> + 3x + 1 </sub>
h) y = |x|(x2<sub> – 1) i) </sub>
4 2
x 2x 1
y
x
<i><b>II. Hàm số bậc nhất: y = ax + b</b></i>
<b>* PP: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b</b>
<i><b>Bước 1: Tìm 2 điểm: cho 2 x</b></i>0 khác nhau nguyên bất kì suy ra 2 y0 cũng nguyên
<i><b>Bước 2: Biểu diễn hai điểm đó trên hệ trục và nối hai điểm đó lại ta được đường thẳng cần tìm</b></i>
<b>* Bài tập mẫu: Vẽ đồ thị các hàm số sau: </b>
a) y = 3x + 6 b) y = 5 – 2x c) y = 3x – 2
<i><b>Giải: </b></i>
a) Đường thẳng d: y = 3x + 6 đi qua hai điểm A(0; 6) và B(- 1; 3)
b) Đường thẳng d: y = 5 – 2x đi qua hai điểm A(0; 5) và B(1; 3)
c) Đường thẳng d: y = 3x – 2 đi qua hai điểm A(0; -2) và B(1; 1)
<b>* Bài tập tự luyện:</b>
<i><b>Bài 1: Vẽ đồ thị của các hàm số: </b></i>
a) y = 2x – 3 b) y = 3 c) y = 3x + 2 d) y = 1 x 52 e) y = |x| – 1
f) y = -5x g) y = 3 –
1
3<sub>x f) </sub>
2x với x 0
y <sub>1 x với x 0</sub>
2
<sub> g) </sub>
x 1 với x 1
y
2x 4 với x 1
<b>* PP: Cách xác định đường thẳng y = ax + b</b>
<i><b>Bước 1: Thay hai điểm A, B vào đường thẳng y = ax + b ta được hệ PT</b></i>
<i><b>Bước 2: Giải hệ PT ta tìm được a và b</b></i>
<i><b>Bước 3: Thay a và b vào đường thẳng (đó là đường thẳng cần tìm)</b></i>
<b>* Bài tập mẫu:</b>
<i><b>Bài 1: Viết PT đường thẳng y = ax + b, biết đường thẳng đi qua hai điểm A(2; 5) và B(-3; 4)</b></i>
<i><b>Bài 2: Xác định PT y = ax + b đi qua điểm B(4; -3) và song song với trục Ox</b></i>
<i><b>Bài 3: Viết PT đường thẳng song song với đt y = 3x – 2 và đi qua điểm M(2; 3)</b></i>
<i><b>Giải: </b></i>
<i><b>Bài 1: PT đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A, B ta có hệ:</b></i>
a
2a b 5 <sub>5</sub>
3a b 4 <sub>b</sub> 23
5
<sub> </sub>
<sub>. Vậy: PT đường thẳng cần tìm là: y = </sub>
1<sub>x</sub> 23
5 5
<i><b>Bài 2: Đường thẳng y = ax + b song song với trục Ox có dạng: y = b và đi qua điểm B(4; -3) nên ta </b></i>
có: b = – 3. Vậy PT đường thẳng cần tìm là: y = – 3
<i><b>Bài 3: PT đường thẳng d song song với đt y = 3x – 2 có dạng: y = 3x + b</b></i>
Mà M(2; 3)<sub>d, ta có: 6 + b = 3 </sub> <sub>b = 3 – 6 = – 3. Vậy: Đt d cần tìm là: y = 3x – 3 </sub>
<i><b>Ghi nhớ: * Cho đường thẳng d: y = ax + b</b></i>
<i>+ Nếu đường thẳng d’<sub> // d thì đt d</sub>’<sub> có dạng: y = ax + b</sub>’</i>
<i>+ Nếu đt d song song với trục Ox có dạng: y = b</i>
<b>* Bài tập tự luyện</b>
<i><b>Bài 1: Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm:</b></i>
a) A(0; 3) và B(
3
5<sub>; 0) b) A(1; 2) và B(2; 1) c) A(15; –3) và B(21; –3)</sub>
<i><b>Bài 2: Viết phương trình y = ax + b của các đường thẳng:</b></i>
a) Đi qua hai điểm A(4; 3) và B(2; –1) b) Đi qua điểm A(1; –1) và song song với Ox
<i><b>Bài 3: Viết PT đường thẳng song song với đường thẳng y = 5 – 4x và đi qua điểm N(-1; 2)</b></i>
<i><b>III. Hàm số bậc hai:</b></i>
<b>* PP: Cách vẽ hàm số bậc hai: y = ax2<sub> + bx + c (a</sub></b><sub></sub><b><sub>0)</sub></b>
<i><b>Bước 1: + Tìm TXĐ + Tìm đỉnh I(</b></i>
b
b
+ Lập bảng biến thiên:
<i><b> a > 0 a < 0</b></i>
x <sub> -b/2a </sub> <sub>x</sub> <sub> -b/2a </sub>
y
y(-b/2a) y
y(-b/2a)
<sub> </sub>
<i><b>Bước 2: Cho một số điểm đặc biệt</b></i>
<i><b>Bước 3: Vẽ đồ thị qua các điểm đặc biệt ở bước 2</b></i>
<b>* Bài tập mẫu: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số</b>
a) y = – x2<sub> + 2x – 2 b) y = 2x</sub>2<sub> + 6x + 3</sub>
<i><b>Giải: a) y = – x</b></i>2<sub> + 2x – 2 </sub>
+ TXĐ: D = R
+ Đỉnh: I(1; -1)
+ Trục đối xứng: x = 1
+ Bảng biến thiên:
x <sub> 1 </sub>
y -1<sub> </sub><sub> </sub><sub> </sub>
+ Cho điểm:
x -1 0 1 2 3
y -5 -2 -1 -2 -5
+ Đồ thị:
b) y = 2x2<sub> + 6x + 3</sub>
+ TXĐ: D = R
+ Đỉnh: I(-3/2; -3/2)
+ Trục đối xứng: x = -3/2
+ Bảng biến thiên:
x
<sub> </sub>
3
2
y
<sub> </sub>
3
2
+ Cho điểm:
x
-3 -2
3
2
-1 0
y
3 -1
3
2
-1 3
+ Đồ thị:
<b>* Bài tập tự luyện:</b>
<i><b>Bài 1: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau:</b></i>
a) y = - x2<sub> + 4x – 3 b) y = x</sub>2<sub> + 2x – 3 c) y = - 2x</sub>2<sub> – 4x + 6</sub>
d) y = 3x2<sub> – 4x + 1 e) y = - 3x</sub>2<sub> + 2x – 1 f) y = 4x</sub>2<sub> – 4x + 1</sub>
g) y = - x2<sub> + 4x – 4 h) y = 2x</sub>2<sub> + x + 1 i) y = -2x</sub>2<sub> + 4x – 3 </sub>
<b>* PP: Tìm tọa độ giao điểm của hàm số (C) và đường thẳng:</b>
<i><b>Bước 1: Cho 2 vế phải của y bằng nhau</b></i>
<i><b>Bước 2: Chuyển về hết bên trái đưa về dạng PT bậc hai dạng: ax</b></i>2<sub> + bx + c = 0</sub>
Oy x
-2<sub>-5</sub>
-1123
-1
y
3
x
-1
O
-3/2
-2
-3
<i><b>Bước 3: Giải PT bậc hai trên suy ra nghiệm x</b></i>0 rồi thay nghiệm x0 vào y (tìm y0)
Suy ra: Tọa độ giao điểm cần tìm là M(x0; y0)
<b>* Bài tập mẫu: </b>
<i><b>Bài 1: Cho hai hàm số y = 2x</b></i>2<sub> + 3x – 2 và y = 2x + 1</sub>
a) Vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ
b) Xác định tọa độ giao điểm của chúng (bằng cách giải phương trình)
<i><b>Giải: a) * Hàm số y = x + 2 đi qua hai điểm A(0; 2), B(1; 3)</b></i>
* Hàm số y = x2<sub> – 4x + 2 </sub>
+ TXĐ: D = R
+ Đỉnh: I(2; –2)
+ Trục đối xứng: x = 2
+ Bảng biến thiên:
x <sub> 2 </sub>
y
–2
+ Cho điểm:
x 0 1 2 3 4
y 2 -1 -2 -1 2
+ Đồ thị:
b) Ta có: x2<sub> – 4x + 2 = x + 2</sub>
<sub>x</sub>2<sub> – 5x = 0 </sub><sub></sub>
x 0
x 5
<sub></sub>
y 2
y 7
<sub></sub>
Vậy: Tọa độ giao điềm cần tìm là:
A(2; 2), B(5; 7)
<b>* Bài tập tự luyện:</b>
<i><b>Bài 1: Vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ rồi xác định tọa độ giao điểm của </b></i>
chúng (bằng cách giải phương trình)
a) y = x – 1 và y = x2<sub> – 2x – 1 b) y = - x + 3 và y = - x</sub>2<sub> – 4x + 1</sub>
c) y = 2x – 5 và y = x2<sub> – 4x – 1 </sub>
<b>* PP: Xác định Parabol dạng: y = ax2<sub> + bx + c</sub></b>
<i><b>* Bài tập mẫu: Bài 1: Xác định parabol (P): y = ax</b></i>2<sub> + bx – 1, biết:</sub>
a) Đi qua 2 điểm A(-1; 3) và B(3; -2) b) Đi qua điểm M(-2; 5) và có trục đối xứng x =
1
2
c) Có đỉnh I(4; -3) d) Đi qua điểm C(-2; 3) và có tung độ của đỉnh là
2
3
<i><b>Giải: a) Parabol (P): y = ax</b></i>2<sub> + bx – 1 đi qua 2 điểm A(-1; 3) và B(3; -2), ta có hệ:</sub>
a b 1 3
9a 3b 1 2
a b 4
9a 3b 1
11
a
12
37
b
12
<sub>. Vậy: Parabol (P) cần tìm là: y = </sub>
2
11<sub>x</sub> 37<sub>x 1</sub>
12 12
b) Parabol (P): y = ax2<sub> + bx – 1</sub>
+ Đi qua điểm M(-2; 5), ta có: 4a – 2b – 1 = 5 <sub>4a – 2b = 6</sub>
+ Có trục đối xứng x =
1
2<sub>, ta có: </sub>
b 1
2a 2
<sub>-2b = 2a </sub> <sub>2a + 2b = 0</sub>
Suy ra: Ta có hệ:
4a 2b 6
2a 2b 0
a 1
b 1
<sub>. Vậy: Parabol (P) cần tìm là: y = </sub>x2 x 1
c) Parabol (P): y = ax2<sub> + bx – 1: + Có đỉnh I(4; -3), ta có: </sub>
b <sub>4</sub>
2a
<sub>-b = 8a </sub> <sub>8a + b = 0</sub>
3
+ Có đỉnh I(4; -3), ta có: 16a + 4b – 1 = -3 <sub>16a + 4b = -2</sub>
Suy ra: Ta có hệ:
8a b 0
16a 4b 2
1
a
8
b 1
<sub>. Vậy: Parabol (P) cần tìm là: y = </sub>
1
8<sub>x</sub>2<sub> – x – 1 </sub>
d) Parabol (P): y = ax2<sub> + bx – 1</sub>
+ Đi qua điểm C(-2; 3), ta có: 4a – 2b – 1 = 3 <sub>4a – 2b = 4 </sub> <sub>2a – b = 2</sub>
+ Có tung độ của đỉnh là -2, ta có: 4a 2
2
b 4ac <sub>2</sub>
4a
<sub>b</sub>2<sub> + 4a = 8a </sub><sub></sub> <sub>b</sub>2<sub> – 4a = 0</sub>
Suy ra: Ta có hệ:
2
b 4a 0 (1)
2a b 2 (2)
<sub>, Từ (2) </sub> <sub> b = 2a – 2 thay vào (1), ta được:</sub>
(2a – 2)2<sub> – 4a = 0 </sub><sub></sub> <sub>4a</sub>2<sub> – 8a + 4 – 4a = 0 </sub><sub></sub> <sub>4a</sub>2<sub> – 12a + 4 = 0</sub><sub></sub> <sub>a</sub>2<sub> – 3a + 1 = 0</sub>
3 5
a
2
3 5
a
2
<sub></sub>
<sub></sub>
b 1 5
b 1 5
<sub>. Vậy: Parabol (P) cần tìm là: y = </sub>
2
3 <sub>5 x (1 5)x 1</sub>
2
<i><b>Bài 2: Xác định a, b, c biết parabol y = ax</b></i>2<sub> + bx + c:</sub>
a) Đi qua điểm M(-1; 1), N(3; -19), P(2; -8)
b) Đi qua điểm A(-4; 1) và có đỉnh I(-2; -1)
<i><b>Giải: a) Parabol y = ax</b></i>2<sub> + bx + c đi qua 3 điểm M(-1; 1), N(3; -19), P(2; -8), ta có hệ:</sub>
a b c 1
9a 3b c 19
4a 2b c 8
<sub></sub> <sub> </sub>
a 2
b 1
c 2
<sub>. Vậy: Parabol (P) cần tìm là: y = -2x</sub>2<sub> – x + 2</sub>
b) Parabol y = ax2<sub> + bx + c: + Đi qua điểm A(-4; 1), ta có: 16a – 4b + c = 1</sub>
+ Có đỉnh I(-2; -1), ta có: 4a – 2b + c = -1 và
b <sub>2</sub>
2a
<sub>4a = b </sub> <sub>4a – b = 0</sub>
Suy ra: Ta có hệ:
16a 4b c 1
4a 2b c 1
4a b 0
<sub></sub> <sub></sub>
1
a
2
<sub>. Vậy: Parabol (P) cần tìm là: y = </sub>
1
2 <sub>x</sub>2<sub> + 2x + 1</sub>
<b>* Bài tập tự luyện:</b>
<i><b>Bài 1: Xác định parabol (P) y = ax</b></i>2<sub> + bx + 2, biết:</sub>
a) Đi qua hai điểm M(1; 5) và N(-2; 8) b) Đi qua điểm A(3; -4) và có trục đối xứng là x =
3
2
c) Có đỉnh I(2; -2) d) Đi qua điểm B(-1; 6) và tung độ của đỉnh là
1
4
<i><b>Bài 2: Xác định hàm số bậc hai y = 2x</b></i>2<sub> + bx + c, biết:</sub>
<i><b>a) Có trục đối xứng x = 1 và cắt trục tung tại điểm (0; 4) (y = 2x</b><b>2</b><b><sub> – 4x + 4) </sub></b></i>
<i><b>b) Có đỉnh I(-1; -2) (y = 2x</b><b>2</b><b><sub> + 4x)</sub></b></i>
<i><b>c) Đi qua hai điểm A(0; -1) và B(4; 0) (y = 2x</b><b>2</b><b><sub> - </sub></b></i>
<i><b>31</b></i>
<i><b>4</b></i> <i><b><sub>x – 1) </sub></b></i>
<i><b>d) Có hồnh độ đỉnh là 2 và đi qua điểm M(1; -2) (y = 2x</b><b>2</b><b><sub> – 8x + 4)</sub></b></i>
<i><b>Bài 3: Xác định hàm số bậc hai y = ax</b></i>2<sub> – 4x + c, biết:</sub>
<i><b>c) Có hồnh độ đỉnh là -3 và đi qua điểm P(-2; 1) (y = </b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>x – 4x – </b></i>
<i><b>13</b></i>
<i><b>3</b></i> <i><b><sub>)</sub></b></i>
<i><b>d) Có trục đối xứng x = 2 và cắt trục hoành tại điểm M(3; 0) (y = x</b><b>2</b><b><sub> – 4x + 3) </sub></b></i>
<i><b>Bài 4: Xác định a, b và c biết parabol y = ax</b></i>2<sub> + bx + c, biết:</sub>
a) Đi qua điểm A(8; 0) và có đỉnh là I(6; -12) b) Đi qua 3 điểm A(0; -1), B(1; -1), C(-1; 1)
c) Có đỉnh I(1; 4) và đi qua điểm D(3; 0)
<i><b>Bài 5: Xác định hàm số bậc hai y = ax</b></i>2<sub> + bx + c, biết:</sub>
<i><b>a) Đi qua 3 điểm A(-1; -3), B(4; 42), C(-2; 0) (y = 2x</b><b>2</b><b><sub> + 3x – 2)</sub></b></i>
<i><b>b) Có đỉnh I(2; 1) và đi qua điểm M(4; -1) (y = </b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>