Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.88 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Mơn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 801

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm)
Câu 1. Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại, nâng cao trình độ
chun mơn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động xã hội tăng lên.
B. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa và dịch vụ.
C. Hạn chế sự phân hóa giàu - nghèo trong xã hội.
D. Khai thác tối đa mọi tài nguyên của đất nước vào việc đầu tư và xuất khẩu.
Câu 2. Doanh nghiệp H mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết việc làm cho
hàng nghìn lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp. Cùng với đó, hàng năm doanh nghiệp H đóng góp lớn
vào việc thu ngân sách của địa phương. Việc làm của doanh nghiệp H thể hiện ý nghĩa của phát
triển kinh tế đối với chủ thể nào sau đây?
A. Tập thể.
B. Xã hội.
C. Gia đình.
D. Cộng đồng.
Câu 3. Vợ chồng ơng B có 700 triệu đồng nên đã quyết định đổi tồn bộ số tiền đó ra vàng để cất
giữ phịng khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp này, tiền tệ đã thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Phương tiện lưu thơng.
B. Phương tiện thanh tốn.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Thước đo giá trị.


Câu 4. Trong mọi hoạt động của xã hội, sản xuất của cải vật chất giữ vai trò
A. trung tâm.
B. cần thiết.
C. quan trọng.
D. quyết định.
Câu 5. Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ khơng thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Tiền tệ thế giới.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Thước đo giá trị.
D. Quản lí sản xuất.
Câu 6. Sau khi tốt nghiệp ngành nơng nghiệp, M không đi xin việc mà về cùng gia đình nghiên cứu
kĩ thuật mới, mở trang trại trồng vải thiều theo tiêu chuẩn VietGap. Nhờ có kĩ thuật và niềm đam
mê, vườn vải của gia đình M năm nào cũng sai trĩu quả, ít sâu bệnh đã mang lại thu nhập cao, ổn
định cho gia đình. Anh cịn giúp bà con nhân rộng mơ hình vườn vải thiều theo tiêu chuẩn VietGap
tại địa phương đem lại hiệu quả kinh tế cao. Việc làm của M đã thực hiện tốt trách nhiệm nào sau
đây của công dân đối với sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.
B. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.
C. Tiếp thu, ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.
D. Nhận thức đúng về tác dụng của tiêu chuẩn VietGap trong sản xuất.
Câu 7. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về mặt hạn chế của quy luật giá trị?
A. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên.
B. Phân phối hàng hóa khơng đồng đều giữa các vùng miền.
C. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống.
Câu 8. Trường hợp nào dưới đây không thuộc khái niệm cung trong sản xuất và lưu thơng hàng
hóa?
A. Các hộ gia đình trồng rau sạch ở nhà để ăn cho an tồn.
B. Cơng ty bánh Kinh Đơ cung cấp sỉ, lẻ bánh trên thị trường.
C. Ông A bán được 10 tấn lúa sau khi thu hoạch.

D. Giày dép được bày bán ở các cửa hàng thời trang.
Trang 1/2 – Mã đề 801


Câu 9. Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong ngành may mặc?
A. Vải.
B. Máy may.
C. Thợ may.
D. Sợi.
Câu 10. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là nhằm giành
A. uy tín tuyệt đối cho doanh nghiệp mình.
B. ảnh hưởng trong xã hội.
C. phục vụ lợi ích cho xã hội.
D. lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây là yêu cầu thể hiện tính tất yếu của q trình cơng nghiệp hóa, hiện

đại hóa ở nước ta?
A. Cần thiết phải xây dựng nền kinh tế tri thức.
B. Do phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác.
C. Cần thiết phát triển công nghiệp của đất nước.
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả.
Câu 12. Quá trình sản xuất gồm yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
B. Con người, công cụ lao động và máy móc.
C. Sức lao động, đối tượng lao động, con người.
D. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.
Câu 13. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định,
tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là
A. cung.
B. thị trường.

C. cầu.
D. nhu cầu.
Câu 14. Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác
định giá cả, số lượng hàng hóa, dịch vụ gọi là
A. thị trường.
B. kinh doanh.
C. hàng hóa.
D. tiền tệ.
Câu 15. Q trình chuyển đổi căn bản, tồn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng lao động thủ
cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của cơng nghiệp
cơ khí là khái niệm nào dưới đây?
A. Hiện đại hóa.
B. Cơng nghiệp hóa.
C. Cơ giới hóa, tự động hóa.
D. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm): Hàng hóa là gì? Cho ví dụ. Trình bày hai thuộc tính của hàng hóa?
Câu 2. (3,0 điểm): Em hãy nêu nội dung của quy luật giá trị? Nội dung của quy luật giá trị
được biểu hiện như thế nào trong sản xuất và lưu thơng hàng hóa? Là một người sản xuất hàng hóa,
em cần phải làm gì để vận dụng tốt quy luật giá trị?
.......................HẾT.........................

Trang 2/2 – Mã đề 801


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KỲ I -NĂM HỌC 2020-2021

Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC

A/ PHẦN TRĂC NGHIỆM: (5,0 ĐIỂM)
ĐỀ 801
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đ. án A
B
C
D
D
C
C

8
A

9
B

10
D


11
B

12
D

13
C

14
A

15
B

ĐỀ 803
Câu
1
Đ. án
C

8
B

9
B

10
D


11
C

12
A

13
C

14
B

15
D

2
D

3
B

4
A

5
C

6
A


7
D

B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 ĐIỂM)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 801, 803
Nội dung
Câu 1. (2,0 điểm):
* Học sinh nêu được khái niệm hàng hóa.
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thõa mãn một nhu cầu nào đó của con
người thơng qua trao đổi mua – bán.
- Học sinh nêu được ví dụ của hàng hóa.
* Học sinh trình bày được hai thuộc tính của hàng hóa.
- Giá trị sử dụng của hàng hóa: là cơng dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu
cầu nào đó của con người
- Giá trị của hàng hóa: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa.
Câu 2. (3,0 điểm):
* Học sinh nêu được nội dung của quy luật giá trị.
- Sản xuất và lưu thơng hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
* Học sinh nêu được biểu hiện trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời
gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hóa đó.
- Trong lưu thơng, trên thị trường việc trao đổi hàng hóa cũng phải dựa trên cơ sở
thời gian lao động xã hội cần thiết. Nói cách khác, phải dựa theo nguyên tắc ngang
giá.
* Là một người sản xuất hàng hóa, em cần phải vận dụng tốt quy luật giá trị.
Giáo viên chấm theo hướng mở, học sinh nêu được 2 trong các ý chính sau:

- Phấn đấu giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa, thu nhiều lợi
nhuận…
- Chuyển đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng, ngành hàng sao cho phù hợp với
nhu cầu của khách hàng trên thị trường trong nước và quốc tế…
- Áp dụng các biện pháp đổi mới kĩ thuật và công nghệ, hợp lí hóa sản xuất…

Điểm

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ

0,75 đ

0,75 đ

1,0 đ


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KỲ I -NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC


A/ PHẦN TRĂC NGHIỆM: (5,0 ĐIỂM)
ĐỀ 802
Câu
1
Đ. án C

2
C

3
B

4
A

5
D

6
A

7
B

8
C

9
D


10
A

11
B

12
D

13
D

14
C

15
B

ĐỀ 804
Câu
1
Đ. án
B

2
D

3
B


4
A

5
D

6
B

7
D

8
C

9
C

10
A

11
A

12
B

13
C


14
D

15
C

B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 ĐIỂM)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 802, 804
Nội dung
Câu 1. (2,0 điểm):
* Học sinh trình bày được ba chức năng cơ bản của thị trường.
- Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất lượng
hàng hóa. Khi sản phẩm bán được có nghĩa là thị trường thừa nhận giá trị sử dụng và
giá trị của hàng hóa.
- Chức năng thơng tin.
Giúp cho người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận;
còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
Đây là chức năng điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác,
luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác.
* Học sinh cho ví dụ đúng về một chức năng cơ bản của thị trường.
Câu 2. (3,0 điểm):
* Học sinh nêu được khái niệm cạnh tranh.
Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh
doanh hàng hóa nhằm gành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
* Học sinh nêu được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do
sản xuất kinh doanh theo pháp luật.

- Do có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
. * Vận dụng mặt tích cực của quy luật cạnh tranh.
Giáo viên chấm theo hướng mở, học sinh nêu được các ý chính sau:
-Nâng cao trình độ chun môn, cải tiến sản xuất, áp dụng khoa học- kĩ thuật, cơng
nghệ vào sản xuất và lưu thơng hàng hóa…
-Khai thác tốt mọi nguồn lực của doanh nghiệp, bản thân, gia đình…

Điểm

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ

0,75 đ

0,75 đ
0,5 đ
1,0 đ



×