Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh (Khối KHXH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.07 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH

KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2019- 2020.
MÔN VẬT LÝ KHỐI 10- BAN XÃ HỘI
Thời gian: 45 phút

-------oOo-------

Câu 1. Một vật khối lượng m chuyển động tròn đều, ngược chiều kim đồng hồ. Hãy vẽ véctơ gia tốc
a và véctơ lực hướng tâm Fht tại điểm M bất kì trên quỹ đạo và viết công thức liên hệ giữa Fht với a .

Câu 2. Có hai nhận định sau đây, em hãy nhận xét đúng hay sai và giải thích.
(1) Mợt vật đang đứng n; ta có thể kết ḷn: vật khơng chịu tác dụng của lực nào.
(2) Hành khách ngồi ở cuối xe, nếu lái xe phanh gấp thì mợt túi sách ở phía trước mặt bay về phía
anh ta.
Câu 3. Nhà bác học Galileo thả rơi một viên bi sắt từ độ cao tầm 56m tại tháp nghiêng Pisa (Ý).
Hỏi vật đó chủn đợng như thế nào? Nêu đặc điểm của chủn đợng nói trên.
Câu 4. Lực nào giữ cho Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất? Viết cơng thức tính lực đó.
Câu 5. Cho hai lực đồng qui F1 , F2 hợp với nhau mợt góc 120o
có đợ lớn F1 = F2 = 20 N. Hãy vẽ và tìm độ lớn của hợp lực.

1200

Câu 6. Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng
giảm ga chuyển động chậm dần đều, sau 20s thì dừng lại. Tìm quãng
đường mà xe đi từ lúc giảm ga đến khi dừng lại.
Câu 7. Mợt vật có khới lượng 500 g chủn đợng tròn đều với tớc đợ dài 4 m/s. Bán kính quỹ đạo là
4 m. Tìm độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật.
Câu 8. Cho hệ cơ học như hình vẽ , lò xo có đợ cứng k = 10 N/m,


k
m
đặt trên mặt phẳng ngang . Điểm O là vị trí lò xo khơng giãn,
khơng nén. Tại vị trí M độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là 1 N.

M

O

Vẽ lực đàn hồi tác dụng lên vật tại M và tính khoảng cách OM.
Câu 9. Người ta đẩy mợt cái thùng có khới lượng 45 kg theo phương ngang với lực F = 225 N làm
thùng chuyển động thẳng nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ sớ ma sát trượt giữa thùng
và mặt phẳng là µt = 0,24. Cho g = 10 m/s2. Sau 20 s, thùng đi được quãng đường bao nhiêu?
Câu 10. Thanh AB có khới lượng khơng đáng kể, trục quay tại
o
A
B
O vng góc mặt phẳng hình vẽ. Thanh chịu tác dụng 2 lực như
hình vẽ. Biết F2 = 10 N, đoạn OA 

AB
. Tính đợ lớn lực F1 để
3

thanh AB nằm ngang.
---oOo---


ĐÁP ÁN LÝ 10- BAN XH
Câu


Điểm

Nội dung

Câu1

Vật khối lượng m chuyển động tròn đều, ngược chiều kim đồng hồ. Hãy vẽ véctơ gia tốc a và

(1đ )

véctơ lực hướng tâm Fht tại điểm M bất kì trên quỹ đạo và viết công thức liên hệ giữa Fht với a
0,25x2

Hình a , Fht

Fht = m a hoặc Fht

m

v2
hoặc Fht
R

m

2

0,5


R

Câu2

Có hai nhận định sau đây, em hãy nhận xét đúng hay sai và giải thích.

(1đ )

(1) Mợt vật đang đứng n; ta có thể kết ḷn: vật khơng chịu tác dụng của lực nào.
(2) Một hành khách ngồi ở cuối xe, nếu lái xe phanh gấp thì mợt túi sách ở phía trước mặt bay
về phía anh ta.

Câu 3
(1đ )

+ (1) sai vì chất điểm chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thể nó đứng n hoặc chủn
đợng thẳng đều.

0,5đ

+ (2) sai vì lái xe phanh gấp thì mợt túi sách ở phía trước theo quán tính bay về phía trước.

0,5đ

Nhà bác học Galileo thả rơi mợt viên bi sắt từ độ cao tầm 56m tại tháp nghiêng Pisa (Ý). Hỏi vật
đó chủn đợng như thế nào? Nêu đặc điểm của chủn đợng nói trên.
Vật rơi tự do.

0,25


Phương thẳng đứng

0,25

Chiều từ trên xuống

0,25

là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

0,25

Câu 4

Lực nào giữ cho Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất? Viết cơng thức tính lực đó.

(1đ )

Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất đóng vai trò là lực hướng tâm.
𝐹ℎ𝑑 = 𝐺

Câu5
(1đ )

Câu6
(1đ )

0,5

𝑚1 . 𝑚2

𝑟2

Cho hai lực đờng qui

0,5

F1 , F2

hợp với nhau mợt góc 120o

có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Hãy vẽ và tìm đợ lớn của hợp lực

1200

Hình vẽ

0,5

Tam giác đều F=F1 =F2=20N

0.5

Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng giảm ga chuyển động chậm dần
đều, sau 20s thì dừng lại. Tìm quãng đường mà xe đi từ lúc giảm ga đến khi dừng lại.
a=

𝑣− 𝑣0
𝑡

= - 0,5m/s2.


𝑣 2 - 𝑣02 = 2aS
S = 100m
Câu7

Một vật có khới lượng 500 g chủn đợng tròn đều với tớc đợ 4 m/s. Bán kính quỹ đạo là 4 m.

0,5
0,25
0,25


(1đ )

Tìm độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vật.
𝐹ℎ𝑡 = 𝑚.

𝑣2
= 2𝑁
𝑟

0,5x2

Câu8

Cho hệ cơ học như hình vẽ , lò xo có đợ cứng k = 10 N/m, đặt trên mặt phẳng ngang . Điểm O là

(1đ )

vị trí lò xo khơng giãn, khơng nén. Tại vị trí M độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là 1 N.

Vẽ lực đàn hồi tác dụng lên vật tại M và tính khoảng cách OM.
Vẽ lực đàn hời tác dụng lên vật tại M

0,5

Fđh  K 

0,25
0,25

OM = 0,1m
Câu9
(1đ )

Người ta đẩy mợt cái thùng có khới lượng 45 kg theo phương ngang với lực F = 225 N làm
thùng chuyển động thẳng nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa
thùng và mặt phẳng là µt = 0,24. (g = 10 m/s2). Sau 20 s, thùng đi được quãng đường bao nhiêu?
- Vẽ hình

0,25

- Áp dụng định luật II Niu-tơn

P  N  F  Fmst  ma (1)

0,25

Chiếu (1) lên chiều dương

F   mg  ma

0,25

=> a = 2,6 m/s2

1
s  v0t  at 2  520 m.
2

0,25

Câu10

Thanh AB có khối lượng không đáng kể, trục quay tại O vuông góc mặt phẳng hình vẽ .Thanh

(1đ )

chịu tác dụng 2 lực như hình vẽ. Biết F2 = 10 N, đoạn OA 

AB
. Tính đợ lớn lực F1 để thanh
3

AB nằm ngang.

F1 .OA =F2 .OB

0,25

F1 .OA =F2 .2.OA


0,25

F1=20N

0,5



×