TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ
TỔ NGỮ VĂN
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 20192020
MƠN NGỮ VĂN LỚP 11
Thời gian làm bài: 60 phút
(khơng kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:…………………………………………… Lớp 11A….
Giám thị 1 (Họ và tên, ký tên): ...............................................................................
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3.
“Từ ấy trong tơi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tơi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim…
Tơi buộc lịng tơi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tơi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
Tơi đã là con của vạn nhà
Là em của vạn kiếp phơi pha
Là anh của vạn đầu em nhỏ
Khơng áo cơm, cù bất cù bơ…
(Từ ấy Tố Hữu, Ngữ văn 11, tập hai, NXBGD. 2009, tr.44)
Câu 1. Bài thơ “Từ ấy” ra đời vào thời điểm nào trong cuộc đời của nhà thơ Tố Hữu? (1,0
điểm)
Câu 2. Trong khổ thơ thứ 3, tác giả chủ yếu sử dụng phép tu từ gì? Nêu hiệu quả của phép
tu từ đó. (1,0 điểm)
Tơi đã là con của vạn nhà
Là em của vạn kiếp phơi pha
Là anh của vạn đầu em nhỏ
Trang 1
Khơng áo cơm, cù bất cù bơ…
Câu 3. Qua bài thơ, anh/chị hãy nêu một giá trị nghệ thuật mà bản thân cho là đặc sắc. Chỉ ra
từ ngữ biểu hiện và nêu tác dụng của nghệ thuật đó. (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Đề bài:
Phân tích bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu để làm rõ vẻ đẹp tâm hồn của người thanh niên u
nước giác ngộ lí tưởng cách mạng.
Hết
Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giám thị khơng giải thích gì thêm
V. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Trang 2
Phầ
n
Câu
Nội dung
ĐỌC HIỂU
1
I
2
3
II
Tố Hữu bắt gặp lí tưởng cách mạng vào năm 1937. Năm
1938, nhà thơ được kết nạp vào Đảng Cộng sản.
Từ ấy được sáng tác trong thời gian đó. Bài thơ đã ghi lại
cái mốc quan trọng trong cuộc đời nhà thơ.
Sử dụng phép điệp từ (là, vạn)/ phép liệt kê (con, em, anh)
Hiệu quả:
+Phép điệp từ diễn tả niềm háo hức vừa thể hiện quyết
tâm khơng lay chuyển của một tâm hồn đồng cảm, chia sẻ
với cuộc sống.
Phép liệt kê nhấn mạnh quan hệ gắn bó máu thịt với quần
chúng nhân dân.
Chọn một trong các giá trị nghệ thuật sau:
+Tác giả sử dụng những hình ảnh ẩn dụ (nắng hạ, mặt trời
chân lí, khối đời). Hiệu quả diễn tả niềm vui, nhận thức
mới.
+Dùng các động từ mạnh (bừng, chói…). Hiệu quả diễn tả
thay đổi lớn trong tâm hồn.
+“Từ ấy” là bài thơ giàu nhạc điệu. Thể thơ thất ngơn, cách
ngắt nhịp liên tục trong các câu thơ. Hiểu quả diễn tả cảm
xúc hân hoan, phấn chấn.
+Nghệ thuật điệp từ, liệt kê…..
LÀM VĂN
Phân tích bài thơ “Từ ấy” của Tố Hữu để làm rõ vẻ đẹp
Bài
làm tâm hồn của người thanh niên u nước giác ngộ lí tưởng
văn cách mạng.
a. Đảm bảo cấu trúc nghị luận
Điểm
3.0
1,0
1.0
1.0
7.0
1,00
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được
vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận
được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
1,00
Trang 3
Bài thơ Từ ấy là tun ngơn về lẽ sống của một người
chiến sĩ cách mạng, suốt đời gắn bó, vì dân, vì nước.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm ; vận
dụng tốt các thao tác lập luận ; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ
và dẫn chứng ; rút ra bài học nhận thức và hành động.
3,00
* Nội dung:
Khổ 1: Niềm vui sướng say mê khi bắt gặp lí tưởng của
Đảng được diễn tả một cách rất chân thành. Khi đó, tác giả
mới 18 tuổi. Niềm vui được diễn tả qua một loạt hình ảnh
ẩn dụ: nắng hạ, mặt trời chân lí, chói qua tim. Ánh sáng lí
tưởng xua tan màn sương mù ảm đạm của ý thức tiểu tư
sản và mở ra trong tâm hồn nhà thơ một chân trời mới.
Khổ 2: Biểu hiện những nhân thức mới về lẽ sống. Từ
đây, cái tơi cá nhân của tác giả gắn bó với cái ta chung của
nhân loại cần lao. Thể hiện ý thức tự nguyện, tự giác cao
độ của tác giả vượt qua giới hạn của cái tơi cá nhân để gần
gũi, gắn bó, chan hịa với mọi người.
Khổ 3: Khổ thơ cho thấy sự chuyển biến sâu sắc trong
tình cảm của tác giả. Giờ đây, người thanh niên thấy mình
gắn bó sâu sắc, gắn bó như tình cảm ruột thịt với quần
chúng lao khổ. Tình thương rất chân thành của người trong
cuộc, người cùng một nhà.
* Nghệ thuật:
Sử dụng hiệu quả hình ảnh ẩn dụ, các động từ mạnh.
Bài thơ rất giàu nhạc điệu, cách ngắt nhịp liên tục thay
đổi qua các câu thơ.
Các vần cuối được sử dụng phong phú, linh hoạt, chủ yếu
là các âm mở có sức ngân vang ( hạlá, nơiđời, nhàpha).
Nghệ thuật điệp từ, phép liệt kê…
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu
1,00
Trang 4
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
d. Sáng tạo
1,00
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới
mẻ về vấn đề nghị luận
Tổng điểm
10.0
Hết
Trang 5
Trang 6