Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.24 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE
TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: ĐỊA LÝ - Lớp: 10

(Đề có 03 trang)

Thời gian làm bài: 45 phút, khơng tính thời gian giao đề

Mã đề: 01

Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Cơ cấu dân số thể hiện được tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và
nguồn lao động của một quốc gia là
A. cơ cấu dân số theo giới.
B. cơ cấu dân số theo độ tuổi.
C. cơ cấu dân số theo lao động.
D. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Câu 2: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là
A. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
B. đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
C. sản xuất có tính mùa vụ.
D. ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ vào sản xuất.
Câu 3: Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí là
A. các thành phần và tồn bộ lớp vỏ địa lí khơng ngừng biến đổi.
B. các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với
nhau.
C. lớp vỏ địa lí là một thể liên tục, không cắt rời trên bề mặt Trái Đất.


D. lớp vỏ địa lí được hình thành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển.
Câu 4: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi dưới 25 %, nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên
15% thì được xếp là nước có
A. dân số trẻ.
B. dân số già
C. dân số cao.
D. dân số trung bình.
Câu 5: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế
của một đất nước là
A. khoa học – kĩ thuật và công nghệ.
B. vốn.
C. thị trường tiêu thụ.
D. con người.
Câu 6: Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới?
A. gió mậu dịch, gió tây ơn đới, gió đơng cực. B. gió mậu dịch, gió đơng cực, gió fơn.
C. gió mùa, gió tây ôn đới, gió fơn.
D. gió mậu dịch, gió mùa, gió tây ơn đới .
Câu 7: Năm 2020 Châu Á có dân số là 4657 triệu người với diện tích là 31,8 triệu km2. Vậy mật
độ dân số của Châu Á năm 2020 là
A. 145 người/km2.
B. 146 người/km2.
C. 147 người/km2.
D. 148 người/km2.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là
A. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời ở các vùng núi.
B. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngồi đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các
vùng đất ven bờ.
C. năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
D. năng lượng bên ngoài Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác
nhau trên bề mặt Trái Đất.

Câu 9: Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là
A. cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim.
B. rừng lá kim, rừng hỗn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.
C. rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.
D. cỏ và cây bụi, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.
Câu 10: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên là
A. thu nhập cao.
B. đời sống khó khăn, mức sống thấp.
C. mơi trường sống thuận lợi.
D. dễ kiếm việc làm.
Câu 11: Trong sản xuất nông nghiệp cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật tự nhiên vì
Đề kiểm tra cuối kỳ I - Mơn ĐỊA LÝ 10 - Mã đề 01
1


A. nơng nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
B. con người không thể làm thay đổi được tự nhiên.
C. quy mô và phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai.
D. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
Câu 12: Ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao
A. từ 500m đến 1200m.
B. từ 0m đến 500m.
C. từ 1600m đến 2000m.
D. từ 1200m đến 1600m.
Câu 13: Nguồn vốn, thị trường, khoa học và cơng nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác
ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là
A. nguồn lực từ bên trong.
B. nguồn lực từ bên ngoài.
C. nguồn lực tự nhiên – xã hội.
D. nguồn lực tự nhiên.

Câu 14: Vòng đai nóng trên Trái Đất có vị trí
A. nằm từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc.
B. nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm + 20 0c
C. nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt + 200c của tháng nóng nhất.
D. nằm giữa các vĩ tuyến 50B và 50N
Câu 15: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ơ là
A. sự hình thành của các vành đai đảo, quần đảo ven các lục địa.
B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
C. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.
D. các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
Câu 16: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là
A. góc chiếu của tia sáng Mặt Trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.
B. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.
C. sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên Trái Đất.
D. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời tới Trái Đất theo mùa.
Câu 17: Để đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp cần phải
A. đảm bảo nguồn nước trên mặt cho đất.
B. nâng cao hệ số sử dụng đất.
C. tăng cường bón phân hóa học cho đất.
D. duy trì và nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
Câu 18: Tai biến thiên nhiên và điều kiện thời tiết khắc nghiệt sẽ làm
A. tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.
B. trồng trọt, chăn ni chỉ có thể phát triển ở một số đối tượng.
C. tính mùa vụ trong sản xuất nơng nghiệp ngày càng rõ rệt.
D. tăng tính bấp bênh và khơng ổn định của sản xuất nông nghiệp.
Câu 19: Biểu hiện của nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa là
A. hình thành và phát triển các vùng chun mơn hóa nơng nghiệp.
B. sản xuất theo lối quảng canh để không ngừng tăng sản xuất.
C. sử dụng nhiều công cụ thủ công và sức người.
D. chủ yếu tạo ra sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.

Câu 20: Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, nguồn lực có tính chất định hướng phát
triển có lợi nhất trong việc xây dựng các mối quan hệ giữa các quốc gia là
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. vốn.
C. vị trí địa lí.
D. thị trường.
Câu 21: Nguồn lực bên ngồi có vai trị
A. quyết định cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
B. to lớn, góp phần quyết định cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
C. rất ít tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
D. quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
Câu 22: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Indonesia là 2% và khơng thay đổi trong
thời kì 2018 – 2019. Vậy dân số của Indonesia năm 2018 là 265 triệu người thì năm 2019 là
A. 280,3 triệu người. B. 270,3 triệu người
C. 275,3 triệu người. D. 265,3 triệu người
Câu 23: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí diễn ra trong
Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn ĐỊA LÝ 10 - Mã đề 01
2


A. toàn bộ cũng như mỗi bộ phận lãnh thổ trong lớp vỏ địa lí.
B. phạm vi của tất cả các địa quyển.
C. toàn bộ vỏ Trái Đất.
D. toàn bộ vỏ Trái Đất và vỏ địa lí.
Câu 24: Tổng số giữa tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học của một quốc
gia, một vùng được gọi là
A. gia tăng dân số.
B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
C. cơ cấu sinh học.
D. quy mô dân số.

Câu 25: Cơ cấu dân số theo giới khơng ảnh hưởng tới
A. trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.
B. tổ chức đời sống xã hội.
C. phân bố sản xuất
D. hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Câu 26: Chất lượng của đất ảnh hưởng tới
A. năng suất cây trồng.
B. quy mô sản xuất nông nghiệp.
C. tất cả các yếu tố trên.
D. sự phân bố cây trồng.
Câu 27: Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1900 – 2015
(Đơn vị: %)

Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong giai đoạn
1900–2015 là
A. biểu đồ đường.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ tròn.
D. biểu đồ miền.
Câu 28: Nhận xét nào sau đây đúng?
Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của
A. sự phân bố dân cư không hợp lí.
B. q trình đơ thị hóa.
C. mức sống giảm xuống.
D. số dân nông thôn giảm đi.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1: Những hoạt động nào của con người có thể mở rộng khả năng phân bố sinh vật? (Nêu ít nhất
4 hoạt động) (1,0 điểm)
Câu 2: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014 (Đơn vị %)
Chia ra

Tên nước
Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Pháp

3,8

21,3

74,9

Việt Nam

46,7

21,2

32,1

a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của một số
quốc gia năm 2014. (1,5 điểm)
b. Qua biểu đồ nêu nhận xét. (0,5 điểm)

-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn ĐỊA LÝ 10 - Mã đề 01

3


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: ĐỊA LÝ - Lớp: 10
Mã đề: 01
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu đúng 0,25 điểm
1
B
11
D
21
D

2
B
12
D
22
B

3
B
13
B

23
A

4
B
14
B
24
A

5
D
15
B
25
A

6
A
16
A
26
A

7
B
17
D
27
D


8
C
18
D
28
B

9
C
19
A

10
B
20
B

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Những hoạt động nào của con người có thể mở rộng khả năng phân bố sinh vật:
- Trồng rừng.
- Thả thú về rừng.
- Đem các loại cây trồng, vật nuôi từ nơi này sang nơi khác để mở rộng phạm vi phân bố.
- Lai tạo giống vật ni, cây trồng.
(Có thể nêu hoạt động khác nhưng phù hợp vẫn tính điểm, mỗi hoạt động 0,25 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Vẽ 2 hình trịn: số liệu chính xác; có số liệu, chú thích, tên biểu đồ, tên nước. (1,5
điểm, thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm)
b. Nhận xét:

- Pháp: có khu vực III cao nhất (74,9%), khu vực I thấp nhất (3,8%). (0,25 điểm)
- Việt Nam: có khu vực I cao nhất (46,7%), khu vực II thấp nhất (21,2%). (0,25 điểm)---*---

Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn ĐỊA LÝ 10 - Mã đề 01

4



×