Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

ngữ pháp ôn thi lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.85 KB, 80 trang )

PHẦN NGỮ PHÁP

 THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Đối với cấu trúc của các THÌ, ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, cịn các thành
phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau.
TA CĨ: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are
-Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

*CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We, You, They + are
Ví dụ:
I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
She is very young. (Cô ấy rất trẻ.)
We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not
* CHÚ Ý:
- am not: khơng có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ: I am not a good student. (Tơi khơng phải là một học sinh giỏi.)
She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.)
They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.)


3. Câu hỏi:
1


Am/ Is/ Are + S
Trả lời:

?

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not.
Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t.
Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V(s/es)
Trong đó:

- S (subject): Chủ ngữ
- V (verb): Động từ

* CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ
- S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”
She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.)
They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.)
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S

Trả lời:

?

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not.
Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t.
Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V(s/es)
Trong đó:

- S (subject): Chủ ngữ
- V (verb): Động từ

* CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ
- S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”
2


He doesn’t visit his grandparents regularly. (Anh ấy không đến thăm ông bà thường xuyên)
Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not (doesn’t), và động từ “visit”
theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.
3. Câu hỏi:
Do/ Does + S + V(nguyên thể) ?
Trả lời:


Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does.
No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.

CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ
* Ví dụ:
- Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình khơng?)
- Yes, I do./ No, I don’t.(Có, tớ ở cùng với gia đình./ Khơng, tớ khơng ở cùng .)
Trong câu này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ, động từ chính
“stay” ở dạng nguyên thể.
- Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách khơng?)
Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ơng ấy có thích đọc sách./ Khơng, ơng ấy khơng thích.)
Trong câu này, chủ ngữ là “your father” (tương ứng với ngôi “he”) nên ta mượn trợ động từ “Does”
đứng trước chủ ngữ, động từ chính “like” ở dạng ngun thể.
II- CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
* Ví dụ:
- I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)
Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì
chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.
- My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe máy)
Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là
“my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm “es”.
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
* Ví dụ:
- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít,

tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.
3


3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Ví dụ:
- The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.)
- The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.)
Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta
sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động
từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ:
- I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một người tốt.)
Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ
ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.
- She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là
“she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
* Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- always:

Luôn luôn

- usually:

Thường thường

- often:


Thường

- sometimes:

Thinh thoảng

- rarely:

Hiếm khi

- seldom:

Hiếm khi

- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
- once:

Một lần (once a week: một tuần 1 lần)

- twice:

Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)

- three times:

Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)

* CHÚ Ý:
- Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times

Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1 tháng)
* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
4


- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng
sau động từ “to be” và trợ động từ .
Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)
- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)
IV- QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ
1. Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
Ví dụ:
work -

works

read -

reads

speak -

speaks

love -

loves

see


sees

drink

drinks

-

-

2. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
Ví dụ:
miss -

misses

watch -

wash -

washes

buzz -

3. Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”
Ví dụ:

play - plays


buy - buys

pay - pays

+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”
Ví dụ:

fly - flies

cry - cries

fry - fries

4. Trường hợp đặc biêt:
Ta có:

have - has

Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngơi thứ 3 số ít sẽ khơng thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.)
She has two children. (Cơ ấy có 2 người con.)
 Cách thêm s/es vào sau động từ :

Cách thêm s/es:
- Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
- Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, ss: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
- Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…

- Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.


Cách phát âm phụ âm cuối s/es:
chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách
5


viết.
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái
ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/:Khi từ có tận cùng là ngun âm và các phụ âm cịn lại

 THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
(PRESENT CONTINOUS TENSE)
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:

- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tơi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO
BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
6


- am not: khơng có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi
cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải khơng?)

Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học tốn)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học tốn đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
để diễn đạt.
7


- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cơ ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại
tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- I am looking for a job. (Tơi đang tìm kiếm một cơng việc.)
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang khơng đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó
(có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một cơng việc. Nhưng khi muốn nói
chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp
diễn.
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)
Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó
rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để
nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự khơng hài lịng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn
trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó
là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always
goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu
hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
8


- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ
của tơi.)
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

write – writing

type – typing

come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

stop – stopping

get – getting

- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
9

put – putting


beggin – beginning

travel – travelling


prefer – preferring

permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:

lie – lying

die - dying

THÌ Q KHỨ ĐƠN
(SIMPLE PAST)
I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
1. Khẳng định:
S + was/ were
Trong đó:

S (subject): chủ ngữ

CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm
ngoái.)
2. Phủ định:

10


S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cơ ấy khơng vui vì mất
tiền)
- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
3. Câu hỏi:
Were/ Was + S ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách
hàng phàn nàn ngày hơm qua khơng?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cơ ấy có./ Khơng, cơ ấy khơng.)
- Were they at work yesterday? (Hơm qua họ có làm việc khơng?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Khơng, họ khơng.)
II- CƠNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V-ed
Trong đó:

S: Chủ ngữ
V-ed: Động từ chia thì q khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)


Ví dụ:
11


- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần
nhà ngày hơm qua.)
2. Phủ định:
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ
theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim
tối hôm qua.)
3. Câu hỏi:
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo
sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ
Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay khơng?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Khơng, mình khơng.)
- Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hơm qua hay khơng?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Khơng, cậu ta khơng.)
III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ Q KHỨ ĐƠN
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối
hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
- The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
12


Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử
dụng thì quá khứ đơn.
IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ Q KHỨ ĐƠN.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday (hôm qua)
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
- when: khi (trong câu kể)
V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du:

watch – watched

turn – turned

want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ:

type – typed


smile – smiled

agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân
đơi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:

stop – stopped

NGOẠI LỆ: commit – committed

shop – shopped

tap – tapped

travel – travelled

prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:

play – played

stay - stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ:

study – studied

cry - cried

2. Một số động từ bất qui tắc khơng thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì q khứ khơng theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta
cần học thuộc.
13


Ví dụ: go – went

get – got

see – saw

buy – bought

IRREGULAR VERBS
(Bảng Động từ bất quy tắc)
Từ

Quá khứ

Phân từ 2

Nghĩa


abide

abode/abided

abode / abided

lưu trú, lưu lại

arise

arose

arisen

phát sinh

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

be

was/were

been


thì, là, bị. ở

bear

bore

borne

mang, chịu dựng

become

became

become

trở nên

befall

befell

befallen

xảy đến

begin

began


begun

bắt đầu

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

bend

bent

bent

bẻ cong

beset

beset

beset

bao quanh

bespeak


bespoke

bespoken

chứng tỏ

bid

bid

bid

trả giá

bind

bound

bound

buộc, trói

bleed

bled

bled

chảy máu


blow

blew

blown

thổi

break

broke

broken

đập vỡ

breed

bred

bred

ni, dạy dỗ
14


bring

brought


brought

mang đến

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

build

built

built

xây dựng

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

buy


bought

bought

mua

cast

cast

cast

ném, tung

catch

caught

caught

bắt, chụp

chide

chid/ chided

chid/ chidden/
chided

mắng chửi


choose

chose

chosen

chọn, lựa

cleave

clove/ cleft/
cleaved

cloven/ cleft/
cleaved

chẻ, tách hai

cleave

clave

cleaved

dính chặt

come

came


come

đến, đi đến

cost

cost

cost

có giá là

crow

crew/crewed

crowed

gáy (gà)

cut

cut

cut

cắt, chặt

deal


dealt

dealt

giao thiệp

dig

dug

dug

dào

dive

dove/ dived

dived

lặn; lao xuống

drew

drew

drawn

vẽ; kéo


dream

dreamt/ dreamed

dreamt/ dreamed

mơ thấy

drink

drank

drunk

uống

drive

drove

driven

lái xe

dwell

dwelt

dwelt


trú ngụ, ở

15


eat

ate

eaten

ăn

fall

fell

fallen

ngã; rơi

feed

fed

fed

cho ăn; ăn; ni;


feel

felt

felt

cảm thấy

fight

fought

fought

chiến đấu

find

found

found

tìm thấy; thấy

flee

fled

fled


chạy trốn

fling

flung

flung

tung; quang

fly

flew

flown

bay

forbear

forbore

forborne

nhịn

forbid

forbade/ forbad


forbidden

cấm đoán; cấm

forecast

forecast/ forecasted forecast/ forecasted

tiên đoán

foresee

foresaw

forseen

thấy trước

foretell

foretold

foretold

đoán trước

forget

forgot


forgotten

quên

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

forsake

forsook

forsaken

ruồng bỏ

freeze

froze

frozen

(làm) đơng lại

get


got

got/ gotten

có được

gild

gilt/ gilded

gilt/ gilded

mạ vàng

gird

girt/ girded

girt/ girded

đeo vào

give

gave

given

cho


go

went

gone

đi

16


grind

ground

ground

nghiền; xay

grow

grew

grown

mọc; trồng

hang

hung


hung

móc lên; treo lên

hear

heard

heard

nghe

heave

hove/ heaved

hove/ heaved

trục lên

hide

hid

hidden

giấu; trốn; nấp

hit


hit

hit

đụng

hurt

hurt

hurt

làm đau

inlay

inlaid

inlaid

cẩn; khảm

input

input

input

đưa vào (máy điện toán)


inset

inset

inset

dát; ghép

keep

kept

kept

giữ

kneel

knelt/ kneeled

knelt/ kneeled

quỳ

knit

knit/ knitted

knit/ knitted


đan

know

knew

known

biết; quen biết

lay

laid

laid

đặt; để

lead

led

led

dẫn dắt; lãnh đạo

leap

leapt


leapt

nhảy; nhảy qua

learn

learnt/ learned

learnt/ learned

học; được biết

leave

left

left

ra đi; để lại

lend

lent

lent

cho mượn (vay)

let


let

let

cho phép; để cho

lie

lay

lain

nằm
17


light

lit/ lighted

lit/ lighted

thắp sáng

lose

lost

lost


làm mất; mất

make

made

made

chế tạo; sản xuất

mean

meant

meant

có nghĩa là

meet

met

met

gặp mặt

mislay

mislaid


mislaid

để lạc mất

misread

misread

misread

đọc sai

misspell

misspelt

misspelt

viết sai chính tả

mistake

mistook

mistaken

phạm lỗi, lầm lẫn

misundersta

misunderstood
nd

misunderstood

hiểu lầm

mow

mowed

mown/ mowed

cắt cỏ

outbid

outbid

outbid

trả hơn giá

outdo

outdid

outdone

làm giỏi hơn


outgrow

outgrew

outgrown

lớn nhanh hơn

output

output

output

cho ra (dữ kiện)

outrun

outran

outrun

chạy nhanh hơn; vượt
quá

outsell

outsold


outsold

bán nhanh hơn

overcome

overcame

overcome

khắc phục

overeat

overate

overeaten

ăn quá nhiều

overfly

overflew

overflown

bay qua

overhang


overhung

overhung

nhô lên trên, treo lơ lửng

overhear

overheard

overheard

nghe trộm

18


overlay

overlaid

overlaid

phủ lên

overpay

overpaid

overpaid


trả q tiền

overrun

overran

overrun

tràn ngập

oversee

oversaw

overseen

trơng nom

overshoot

overshot

overshot

đi q đích

oversleep

overslept


overslept

ngủ qn

overtake

overtook

overtaken

đuổi bắt kịp

overthrow

overthrew

overthrown

lật đổ

pay

paid

paid

trả (tiền)

prove


proved

proven/proved

chứng minh(tỏ)

put

put

put

đặt; để

read

read

read

đọc

rebuild

rebuilt

rebuilt

xây dựng lại


redo

redid

redone

làm lại

remake

remade

remade

làm lại; chế tạo lại

rend

rent

rent

toạc ra; xé

repay

repaid

repaid


hoàn tiền lại

resell

retold

retold

bán lại

retake

retook

retaken

chiếm lại; tái chiếm

rewrite

rewrote

rewritten

viết lại

rid

rid


rid

giải thốt

ride

rode

ridden

cưỡi

ring

rang

rung

rung chng

19


rise

rose

risen


đứng dậy; mọc

run

ran

run

chạy

saw

sawed

sawn

cưa

say

said

said

nói

see

saw


seen

nhìn thấy

seek

sought

sought

tìm kiếm

sell

sold

sold

bán

send

sent

sent

gửi

sew


sewed

sewn/sewed

may

shake

shook

shaken

lay; lắc

shear

sheared

shorn

xén lơng cừu

shed

shed

shed

rơi; rụng


shine

shone

shone

chiếu sáng

shoot

shot

shot

bắn

show

showed

shown/ showed

cho xem

shrink

shrank

shrunk


co rút

shut

shut

shut

đóng lại

sing

sang

sung

ca hát

sink

sank

sunk

chìm; lặn

sit

sat


sat

ngồi

slay

slew

slain

sát hại; giết hại

sleep

slept

slept

ngủ

slide

slid

slid

trượt; lướt
20



sling

slung

slung

ném mạnh

slink

slunk

slunk

lẻn đi

smell

smelt

smelt

ngửi

smite

smote

smitten


đập mạnh

sow

sowed

sown/ sewed

gieo; rải

speak

spoke

spoken

nói

speed

sped/ speeded

sped/ speeded

chạy vụt

spell

spelt/ spelled


spelt/ spelled

đánh vần

spend

spent

spent

tiêu sài

spill

spilt/ spilled

spilt/ spilled

tràn đổ ra

spin

spun/ span

spun

quay sợi

spit


spat

spat

khạc nhổ

spoil

spoilt/ spoiled

spoilt/ spoiled

làm hỏng

spread

spread

spread

lan truyền

spring

sprang

sprung

nhảy


stand

stood

stood

đứng

stave

stove/ staved

stove/ staved

đâm thủng

steal

stole

stolen

đánh cắp

stick

stuck

stuck


ghim vào; đính

sting

stung

stung

châm ; chích; đốt

stink

stunk/ stank

stunk

bốc mi hơi

strew

strewed

strewn/ strewed

rắc , rải

stride

strode


stridden

bước sải

21


strike

struck

struck

đánh đập

string

strung

strung

gắn dây vào

strive

strove

striven

cố sức


swear

swore

sworn

tuyên thệ

sweep

swept

swept

quét

swell

swelled

swollen/ swelled

phồng ; sưng

swim

swam

swum


bơi; lội

swing

swung

swung

đong đưa

take

took

taken

cầm ; lấy

teach

taught

taught

dạy ; giảng dạy

tear

tore


torn

xé; rách

tell

told

told

kể ; bảo

think

thought

thought

suy nghĩ

throw

threw

thrown

ném ; liệng

thrust


thrust

thrust

thọc ;nhấn

tread

trod

trodden/ trod

giẫm ; đạp

unbend

unbent

unbent

làm thẳng lại

undercut

undercut

undercut

ra giá rẻ hơn


undergo

underwent

undergone

kinh qua

underlie

underlay

underlain

nằm dưới

underpay

undercut

undercut

trả lương thấp

undersell

undersold

undersold


bán rẻ hơn

understand

understood

understood

hiểu

22


undertake

undertook

undertaken

đảm nhận

underwrite

underwrote

underwritten

bảo hiểm


undo

undid

undone

tháo ra

unfreeze

unfroze

unfrozen

làm tan đông

unwind

unwound

unwound

tháo ra

uphold

upheld

upheld


ủng hộ

upset

upset

upset

đánh đổ; lật đổ

wake

woke/ waked

woken/ waked

thức giấc

waylay

waylaid

waylaid

mai phục

wear

wore


worn

mặc

weave

wove/ weaved

woven/ weaved

dệt

wed

wed/ wedded

wed/ wedded

kết hơn

weep

wept

wept

khóc

wet


wet / wetted

wet / wetted

làm ướt

win

won

won

thắng ; chiến thắng

wind

wound

wound

quấn

withdraw

withdrew

withdrawn

rút lui


withhold

withheld

withheld

từ khước

withstand

withstood

withstood

cầm cự

work

wrought / worked

wrought / worked

rèn (sắt)

wring

wrung

wrung


vặn ; siết chặt

write

wrote

written

viết

23


THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
(Past continuous tense)
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + was/were + V-ing
Trong đó:

S (subject): chủ ngữ
V-ing: động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:
- S = I/ He/ She/ It + was
- S = We/ You/ They + were
Ví dụ:
- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)
- They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày
hôm qua.)

2. Phủ định:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.
CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
- He wasn’t working when his boss came yesterday.
- We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.
3. Câu hỏi:
Was/ Were + S + V-ing ?
24


Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
- Were they staying with you when I called you yesterday?
Yes, they were./ No, they weren’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn
trưa.)
Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc “ăn
trưa” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
- At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang
du lịch bên Mỹ.)

Ta thấy “vào thời gian này cách đây 2 ngày” là một thời gian cụ thể trong quá khứ, vào thời điểm
này thì việc “du lịch” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với
bạn khi mẹ cậu ta vào phịng.)
Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phịng”. Vào thời
điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”.
Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.
- They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tơi tới đó.)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×