Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tổng hợp 125 câu hỏi EG35 - Phát triển kỹ năng cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.24 KB, 28 trang )

1

Môn EG35 - Phát triển kỹ năng cá nhân
Tổng hợp 35 câu hỏi trắc nghiệm thường gặp (Dưới còn 90 câu)
1) Bộ quy tắc cho nhân viên bán hàng chuyên nghiệp đối với vị trí nhân viên
bán hàng trong siêu thị thực phẩm ở Đức bắt đầu từ hành động gì?
a. Tươi cười chào khách hàng (Đ)
b. Lấy hàng trong giỏ
c. Đọc số tiền khách hàng phải trả
d. Đưa hàng qua máy quét mã vạch
2) Công việc nào là công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp?
a. Thay đổi nhân sự
b. Mua máy móc mới
c. Nghe điện thoại khi đang họp (Đ)
d. Tham gia một khóa học bồi dưỡng
3) Cơng việc nào là công việc vừa quan trọng vừa khẩn cấp?
a. Thay đổi nhân sự
b. Phát triển thị trường
c. Thay đổi công nghệ
d. Giải quyết khủng hoảng (Đ)
4) Công cụ phân tích là SWOT khơng bao gồm yếu tố nào?
a. Điểm mạnh
b. Thời cơ
c. Nguyên nhân (Đ)
d. Thách thức
5) Có những cách phân loại MQH trong CV nào?
a. Phạm vi và Loại hình
b. Thời gian và Phạm vi (Đ)
c. Thời gian và quy mô
d. Phạm vi và Quy mô
6) Kế hoạch thực hiện mục tiêu hiệu quả khi thoản mãn các điều kiện nào sau


đây?
a. Phù hợp với môi trường
b. Phù hợp về thời gian
c. Phù hợp với bản thân, phù hợp với môi trường, phù hợp về thời gian (Đ)
d. Phù hợp với bản thân
7) Không phân quyền trong công việc được hiểu như thế nào?
a. Làm thay công việc của nhân viên
b. Giao việc nhưng không giao quyền
c. Ôm đồm công việc
d. Ôm đồm công việc, Giao việc nhưng không giao quyền, Làm thay công việc
của nhân viên (Đ)
8) Làm thế nào để xác định được nguyên nhân của vấn đề ?
a. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các
yếu tố liên quan.


2

b. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định ngun nhân chính,
ngun nhân phụ; có những nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
c. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định ngun nhân từ các
sai lệch; có những ngun nhân chính, nguyên nhân phụ; có những nguyên
nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
d. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các
yếu tố liên quan và từ các sai lệch; có những nguyên nhân chính, ngun nhân
phụ; có những ngun nhân trực tiếp, ngun nhân gián tiếp. (Đ)
9) Lập kế hoạch công việc là yếu tố thuộc nội dung nào trong xây dựng tác
phong làm việc chuyên nghiệp ?
a. Biểu hiện của tác phong làm việc chuyên nghiệp
b. Phương thức xây dựng tác phong làm việc chun nghiệp (Đ)

c. Khơng có phương án đúng
d. Khái niệm tác phong làm việc chuyên nghiệp
10) Làm việc không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân nào?
a. Không tập trung vào cơng việc, trì hỗn, nhiều việc cùng một lúc (Đ)
b. Trì hỗn
c. Khơng tập trung vào cơng việc
d. Nhiều việc cùng một lúc
11) Làm việc không hiệu quả xuất phát từ lý do nào?
a. Làm việc không tập trung
b. Ơm đồm nhiều việc
c. Làm việc khơng tập trung, ơm đồm nhiều việc, trì hỗn và dồn việc (Đ)
d. Trì hỗn và dồn việc
12) Làm thế nào để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề ?
a. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần làm được: lựa
chọn phương án nào tùy thuộc vào tính chất của vấn đề; tùy thuộc mục tiêu
của người chọn; đánh giá ưu, nhược điểm của từng phương án; xây dựng một
hệ thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu
chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra. (Đ)
b. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần lựa chọn
phương án nào tùy thuộc vào tính chất của vấn đề; phương án được coi là tối
ưu chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
c. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần đánh giá ưu,
nhược điểm của từng phương án; xây dựng một hệ thống tiêu chí đánh giá các
phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu chính là phương án thỏa mãn
được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
d. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần xây dựng một
hệ thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu
chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
13) Làm thế nào để xác định được vấn đề ?
a. Để xác định được vấn đề cần làm được: Xác định là vấn đề của ai, xảy ra khi

nào ? Tìm ra những sai lệch, Tìm ra khó khăn cần giải quyết. (Đ)
b. Để xác định được vấn đề cần xác định được những sai lệch nằm ở đâu.
c. Để xác định được vấn đề cần xác định được vấn đề là gì, của ai và xảy ra khi
nào.
d. Để xác định được vấn đề cần xác định được nguyên nhân nằm ở đâu.


3

14) Làm thế nào để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề ?
a. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần hình thành nhiều
phương án khác nhau trong khuôn khổ những nguồn lực có được; một nguyên
nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
b. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần xác định một nguyên
nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
c. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần thu thập các thông
tin bởi một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách
khác nhau.
d. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần làm được: thu thập
các thơng tin; hình thành nhiều phương án khác nhau trong khuôn khổ những
nguồn lực có được; một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được
bằng nhiều cách khác nhau. (Đ)
15) Mục tiêu có vai trị như thế nào trong quản lý và sử dụng hiệu quả thời
gian?
a. Đưa ra định vị
b. Đưa ra giải pháp
c. Đưa ra lý do
d. Đưa ra định hướng (Đ)
16) Mối quan hệ dài hạn được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào sau đây?
a. Khơng có phương án đúng

b. Mối quan hệ đối ngoại
c. Mối quan hệ nội bộ
d. Mối quan hệ ngắn hạn (Đ)
17) Mối quan hệ được hình thành dựa trên cở sở nào?
a. Tương tác
b. Lập lại
c. Có mục đích
d. Có mục đích, lập lại, tương tác (Đ)
18) Những cơng việc vừa khẩn cấp, vừa quan trọng thì sẽ ưu tiên như thế nào?
a. Giao cho người khác
b. Sẽ làm, làm kiên quyết
c. Làm ngay (Đ)
d. Chỉ làm khi có thời gian
19) Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là gì ?
a. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về thiết chế tâm
trí và tầm nhìn của cá nhân.
b. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về tính cố định
chức năng; thơng tin khơng liên quan hoặc gây nhầm lẫn; những giả định; về
thiết chế tâm trí. (Đ)
c. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về thông tin
không liên quan hoặc gây nhầm lẫn.
d. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về hạn chế tầm
nhìn của cá nhân.
20) Nghiêm khắc bản thân cần chú ý đến những vấn đề gì?
a. Bản thân và mục tiêu
b. Bản thân và công việc (Đ)
c. Kế hoạch và công việc


4


d. Bản thân và kế hoạch
21) Phương pháp quản lý theo thứ tự ưu tiên của tổng thống Mỹ Dwight D.
Eisenhower không bao gồm cấp độ nào?
a. Quan trọng, không khẩn cấp
b. Rất quan trọng, tương đối khẩn cấp (Đ)
c. Quan trọng, khẩn cấp
d. Không quan trọng, khẩn cấp
22) Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm những bước cơ bản nào ?
a. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 5 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn
pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
b. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 4 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn
pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
c. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 6 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn
pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả. (Đ)
d. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 7 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn
pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.

giải
giải
giải
giải

23) Trình bày sự khác nhau giữa nhà lãnh đạo và nhà quản lý.
a. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở những điểm sau:+ Thực hiện công
việc lãnh đạo, người lãnh đạo làm công việc đề ra chủ trương, đường hướng;

thực hiện công việc quản lý, nhà quản lý thực hiện công việc tổ chức thực thi
theo chủ trương, đường hướng.+ Người lãnh đạo vì thế là người có khả năng về
tầm nhìn và tạo ra tầm nhìn cho cơ quan, tổ chức; mục tiêu hoạt động của
người lãnh đạo là hướng tới tương lai của tổ chức, cịn nhà quản lý thì tập trung
cho việc tổ chức thực hiện, tạo ra quy trình, kỹ thuật, cách thức cho sự quản lý
để thực hiện chủ trương và hướng vào các mục tiêu hiện tại của cơ quan, tổ
chức.+ Nhà lãnh đạo là người có khả năng gây cảm hứng và tạo cam kết; thực
hiện sự ảnh hưởng; hướng đến sự đổi mới; tập trung vào sự thay đổi và hướng
vào yếu tố con người. Nhà quản lý luôn xác định các mục tiêu; tập trung cho
việc chỉ đạo và kiểm soát cấp dưới; thực hiện quyền lực hành chính theo cấp
bậc; coi trọng sự phân tích, hướng vào nhiệm vụ và tập trung vào việc duy trì,
phát triển. (Đ)
b. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở điểm người lãnh đạo làm công việc
đề ra chủ trương, đường hướng; thực hiện công việc quản lý, nhà quản lý thực
hiện công việc tổ chức thực thi theo chủ trương, đường hướng.
c. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở chỗ Nhà lãnh đạo là người có khả
năng gây cảm hứng và tạo cam kết; thực hiện sự ảnh hưởng; hướng đến sự đổi
mới; tập trung vào sự thay đổi và hướng vào yếu tố con người. Nhà quản lý luôn
xác định các mục tiêu; tập trung cho việc chỉ đạo và kiểm sốt cấp dưới; thực
hiện quyền lực hành chính theo cấp bậc; coi trọng sự phân tích, hướng vào
nhiệm vụ và tập trung vào việc duy trì, phát triển.
d. Nhà lãnh đạo và nhà quản lý khác nhau ở chỗ người lãnh đạo vì thế là người
có khả năng về tầm nhìn và tạo ra tầm nhìn cho cơ quan, tổ chức; mục tiêu
hoạt động của người lãnh đạo là hướng tới tương lai của tổ chức, còn nhà quản
lý thì tập trung cho việc tổ chức thực hiện, tạo ra quy trình, kỹ thuật, cách thức
cho sự quản lý để thực hiện chủ trương và hướng vào các mục tiêu hiện tại của
cơ quan, tổ chức.


5


24) Trình bày khái niệm vấn đề.
a. Vấn đề được hiểu là sự việc khơng bình thường cần phải được giải quyết để
sự việc trở lại bình thường.
b. Vấn đề được hiểu là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó khăn cần
phải được xác định rõ và giải quyết.
c. Vấn đề được hiểu là việc xác định những hành động cần phải thực hiện để
hoàn thành một mục tiêu.
d. Theo nghĩa rộng: vấn đề là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó
khăn cần phải được xác định rõ và giải quyết. Ở nghĩa hẹp hơn: vấn đề như là
việc xác định những hành động cần phải thực hiện để hoàn thành một mục
tiêu. (Đ)
25) Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước nào là bước quan trọng trước tiên ?
Vì sao ?
a. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước xác
định vấn đề. Bởi đó là cơ sở để thực hiện các bước tiếp theo. (Đ)
b. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước lựa
chọn giải pháp tối ưu. Bởi có phương án giải quyết tối ưu thì vấn đề mới được
giải quyết triệt để.
c. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước thực
hiện giải pháp. Bởi k thực hiện giải pháp đã lựa chọn thì vấn đề khơng thể giải
quyết.
d. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước xác
định nguyên nhân vấn đề. Bởi có xác định chính xác ngun nhân mới có
phương án giải quyết phù hợp.
26) Tác phong làm việc chuyên nghiệp thể hiện trên mấy tiêu chí cơ bản?
a. 10 (Đ)
b. 9
c. 7
d. 8

27) Tác phong làm việc chuyên nghiệp bao gồm các yếu tố nào?
a. Ứng xử, giao tiếp chuyên nghiệp
b. Cách thức làm việc chuyên môn; am hiểu về công việc; ứng xử, giao tiếp
chuyên nghiệp (Đ)
c. Cách thức làm việc chuyên môn
d. Am hiểu về công việc
28) Theo Andrew Carnegie các mối quan hệ xã hội sẽ chiếm bao nhiêu % trong
thành công của mỗi cá nhân?
a. 75%
b. 65%
c. 95%
d. 85% (Đ)
29) Trình bày khái niệm về vấn đề hồn thiện.
a. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề cần được thực hiện để đạt mục tiêu.
b. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề cần được tiếp tục hoàn thành sản phẩm
trong thực tế.
c. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề thiểu tỉ lệ sản phẩm lỗi trong thực tế.


6

d. Vấn đề hoàn thiện là việc cần cải thiện để đạt được một mục tiêu đo lường
được. (Đ)
30) Tác phong làm việc chuyên nghiệp là sản phẩm trực tiếp của cái gì?
a. Mơi trường xã hội
b. Mơi trường gia đình
c. Mơi trường học đường
d. Mơi trường tổ chức (Đ)
31) Trình bày khái niệm về vấn đề sai lệch.
a. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay

tập thể gặp phải khó khăn cần được tháo gỡ do sự biểu hiện không bình
thường. (Đ)
b. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong tình huống khơng đúng đắn.
c. Vấn đề sai lệch là loại xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay tập thể
gặp phải khó khăn cần được tháo gỡ.
d. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề được xác định là không đúng chuẩn so với quy
định.
32) Trình bày khái niệm về vấn đề suy diễn.
a. Vấn đề suy diễn là giả định và có thể sẽ xảy ra nếu tình hình hiện tại thay
đổi. (Đ)
b. Vấn đề suy diễn là vấn đề được suy ra trên cơ sở của các vấn đề khác
c. Vấn đề suy diễn là vẫn đề sẽ dẫn dắt tới nhiều vấn đề.
d. Vấn đề suy diễn là vấn để được dẫn dắt từ một vấn đề khác.
33) Vai trò định hướng XDMQHTCV sẽ giúp các cá nhân điều gì?
a. Hình thành mối quan hệ thân thiện
b. Có tiếng nói chung trong các mối quan hệ
c. Hình thành mối quan hệ thân thiện, nhận thức được quan hệ tiêu cực, có
tiếng nói chung trong các mối quan hệ (Đ)
d. Nhân thức được quan hệ tiêu cực
34) Vài trò hợp tác trong xây dựng mối quan hệ giúp cho các cá nhân trong tổ
chức là gì?
a. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế nguồn lực bên ngoài
b. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế điểm yếu
c. Phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu (Đ)
d. Phát huy điểm mạnh, hạn chế nguồn lưuc bên ngoài
35) Xây dựng Mối quan hệ trong CV gồm bao nhiêu vai trò?
a. 6
b. 4
c. 5 (Đ)
d. 7

Tổng hợp 90 câu hỏi
1. Nhân cách của một con người được quyết định nhiều nhất bởi yếu tố
nào?
a. Tiền đề sinh học và tư chất di truyền học
b. Thế giới quan cá nhân
c. Môi trường xã hội


7

d. Nhu cầu của bản thân
2. Phương án nào sau đây khơng phải là ý nghĩa tích cực của việc phân
cơng trách nhiệm cá nhân trong khi làm việc nhóm?
a. Giúp thay đổi quan niệm cho rằng trách nhiệm làm việc nhóm là của nhóm
trưởng
b. Giúp các thành viên tập trung hơn vào công việc được giao
c. Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi
làm việc nhóm
d. Giúp các thành viên chủ động trong cách ứng xử với các sự kiện tích cực và
tiêu cực trong quá trình làm việc
3. Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người chỉ
chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ:
a. Tạo được nhiều thiện cảm với các đối tác
b. Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác
c. Tạo uy tín lớn với các đối tác
d. Tạo sự bất tín nhiệm của các đới tác
4. Trong giai đoạn xung đột, khi các thành viên trong nhóm phát triển
ở các mức độ khác nhau, nảy sinh những kỳ vọng khơng thực tế, trong
nhóm bắt đầu hình thành các phe phái, v.v. thì người lãnh đạo nhóm
cần làm gì?

a. Gặp gỡ từng thành viên, thuyết phục tuân theo quan điểm của người lãnh
đạo
b. Ngăn chặn những ý kiến bất đồng, thiết lập kỷ luật của nhóm
c. Loại trừ những thành viên khơng đồng thuận ra khỏi nhóm.
d. Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau,
cho phép có xung đột
5. Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của
bản thân mình?
a. Vì con người cần sự tơn trọng từ những người khác
b. Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những
điểm mạnh của bản thân
c. Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh


8

d. Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân
để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó
6. Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, người đàm phán cần xác định
BATNA để:
a. Uy hiếp, áp đảo đối tác trong khi đàm phán
b. Đề phòng bị áp đảo trong khi đàm phán
c. Có thể chủ động, linh hoạt trong khi đàm phán
d. Tránh bị thất bại trong khi đàm phán
7. Xác định một phương án đúng nhất bàn về hoạt động đàm phán
trong số các phương án sau:
a. Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người cần phải giải quyết những
mâu thuẫn trong hoạt động kinh doanh
b. Hoạt động đàm phán chỉ cần thiết khi con người thực hiện những công việc
quan trọng

c. Hoạt động đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người
d. Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người có đối kháng về lợi ích
8. 9Trong buổi thuyết trình, khi khán giả có các ý kiến trực tiếp phản
đối mình thì thuyết trình viên nên xử lý thế nào?
a. Vẫn thuyết trình bình thường, khơng quan tâm đến thái độ phản đối của họ
b. Ngay lập tức tranh luận căng thẳng với khán giả
c. Ngay lập tức chấm dứt bài thuyết trình
d. Bình tĩnh lắng nghe, hẹn sẽ tranh luận sau b̉i thuyết trình
9. Một người được coi là thực sự có khả năng kiểm sốt cảm xúc của
bản thân khi người đó:
a. Kiềm chế sự bốc đồng của bản thân
b. Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra
c. Giữ bề ngồi bình thản, cố gắng sự khó chịu bên trong
d. Dằn vặt bản thân, đau đầu mất ngủ
10. Một cuộc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan, trong
đó các bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ khơng cố giữ lấy lập
trường. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
a. Đàm phán kiểu cứng


9

b. Đàm phán kiểu mềm
c. Đàm phán kiểu lập trường
d. Đàm phán kiểu nguyên tắc
11. Xác định một luận điểm thể hiện cách hiểu đúng nhất về khái niệm
giao tiếp trong các phương án dưới đây:
a. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tri thức cho nhau
b. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi thông tin với nhau
c. Giao tiếp là cách thức con người tạo lập các mối liên hệ với những

người khác trong xã hội
d. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tâm tư tình cảm với nhau
12. Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?
a. Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những
điểm yếu để tự hồn thiện mình
b. Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành
cơng trong cuộc sống
c. Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo
dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành công trong công
việc và cuôc sớng
d. Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với
mọi người xung quanh.
13.Một cuộc đàm phán chưa thể gọi là thành cơng khi:
a. Các bên xem kết quả và quy trình là cơng bằng theo tiêu chí, mục đích đã đề
ra
b. Những cam kết được hoạch định tốt, đầy đủ và có khả năng thực hiện được
c. Kết quả đạt được là lựa chọn tốt nhất trong số nhiều lựa chọn mà bạn đã
tham khảo
d. Các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuận nhưng chưa
chắc về khả năng 1thực hiện
14. Để thu thập thông tin tài liệu cho việc thuyết trình bạn cần nắm
được những loại thông tin nào?
a. Thông tin phải biết , thông tin nên biết và thông tin đại chúng
b. Thông tin phải biết và thông tin nên biết


10

c. Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin đại chúng
d. Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin nên biết

15. Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo nhóm bởi vì:
a. Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau
b. Con người luôn sợ sự cô đơn
c. Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình
d. Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp
họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau
16. Không gian giao tiếp giữa hai người được duy trì trong khoảng từ
0,5 – 1,5 mét được xếp vào vùng nào?
a. Vùng riêng tư
b. Vùng công cộng
c. Vùng mật thiết
d. Vùng xã giao
17. Tìm một phương án sai nói về vấn đề luyện tập của thuyết trình
viên trước khi thực hiện bài thuyết trình
a. Mức độ thành cơng của buổi thuyết trình phụ thuộc vào sự chuẩn bị và diễn
tập của thuyết trình viên
b. Nếu khơng chuẩn bị và luyện tập trước thì thuyết trình viên khó có thể thành
cơng trong buổi thuyết trình
c. Để buổi thuyết trình thành cơng, thuyết trình viên cần luyện tập trước càng
nhiều lần càng tốt
d. Thuyết trình viên khơng cần phải luyện tập trước khi thuyết trình
vẫn có thể dễ dàng thành công
18. Trong quá trình hoạt động nhóm, đến giai đoạn nào thì các thành
viên trong nhóm sẽ bắt đầu nhận thấy những lợi ích của việc cộng tác
cùng với nhau và giảm bớt xung đột nội bộ?
a. Giai đoạn xung đột
b. Giai đoạn phát triển
c. Giai đoạn chuẩn hóa
d. Giai đoạn hình thành



11

Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây
bàn về tính cách và trang phục của con người.
a. Những người có phong cách ăn mặc giớng nhau nhưng tính cách vẫn
có thể khác nhau
b. Mỗi người có tính cách khác nhau nên phong cách ăn mặc cũng khác nhau
c. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng giống
nhau
d. Những người khơng ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng khơng thể giống
nhau
19. Thông thường trong quá trình đàm phán, cả hai bên đều muốn giữ
lập trường của mình. Nhưng để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối
quan hệ lâu dài hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách:
a. Áp đảo, ép buộc đối tác phải thỏa mãn các điều kiện của mình
b. Một bên cần đơn phương nhượng bộ
c. Nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung
d. Hoãn cuộc đàm phán đến một thời điểm thích hợp
20. Để giao tiếp thành cơng thì con người cần xác định cự li và phương
pháp giao tiếp với người khác như thế nào?
a. Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ
thể để có cách ứng xử phù hợp
b. Việc giao tiếp với người khác như thế nào tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể
nên không cần xác định trước
c. Với mọi người đều sử dụng phương pháp và cự li giao tiếp như nhau
d. Không cần xác định cự li hay phương pháp giao tiếp với từng người vì với bất
kì ai mình cũng nên tận tình chu đáo
21. Tìm phương án đúng nhất. Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng
về mổi quan hệ giữa cá nhân và xã hội

a. Sống trong xã hội, mỗi cá nhân có tính cách, năng lực quan điểm riêng
b. Mỗi cá nhân có đời sống của riêng mình sống độc lập với những người khác
trong xã hội
c. Sự tồn tại và phát triển của một cá nhân khơng ảnh hưởng gì đến sự phát
triển của xã hội


12

d. Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và
khơng thể sớng ngồi xã hội.
22. Việc thuyết trình trước các nhà đầu tư để kêu gọi đầu tư vốn vào
kế hoạch kinh doanh của mình là kiểu thuyết trình gì?
a. Thuyết trình theo kiểu trình bày
b. Thuyết trình theo kiểu đàm phán
c. Thuyết trình theo kiểu thương lượng
d. Thuyết trình theo kiểu thuyết phục
23. Tìm phương án đúng nhất. Trước khi tiến hành đàm phán, nên sử
dụng phương pháp phân tích SWOT để:
a. Tìm hiểu các cơ hội và thách thức đối với quá trình đàm phán
b. Tìm hiểu thực lực của bản thân
c. Tìm hiểu thực lực của các bên tiến hành đàm phán
d. Tìm hiểu thực lực của đối tác
24. Tìm phương án đúng nhất. Con người cần tìm kiếm thông tin, tăng
cường đề tài nói chuyện để:
a. Bản thân thu được những kinh nghiệm q giá
b. Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp
c. Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp
d. Thể hiện cá tính trong giao tiếp
25. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần hiểu biết năng lực

của bản thân mình?
a. Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với
mọi người xung quanh.
b. Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo
dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành cơng trong cơng
việc và cc sớng
c. Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành cơng
trong cuộc sống
d. Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những
điểm yếu để tự hồn thiện mình


13

25. Người thuyết trình không nên làm gì để tránh tâm lý căng thẳng
trong khi thuyết trình?
a. Làm tốt các cơng tác hậu cần cho buổi thuyết trình
b. Nghĩ nhiều đến các phương án xấu có thể xảy ra nếu b̉i thuyết
trình thất bại
c. Nắm chắc nội dung bài thuyết trình
d. Suy nghĩ tích cực, lạc quan
Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu
cầu trình bày quan điểm của mình?
a. Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp
b. Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về
những gì là đúng
c. Im lặng trong mọi trường hợp
d. Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đông
27. Tìm phương án đúng nhất. Con người cần hợp tác với nhau, làm
việc theo nhóm bởi vì:

a. Con người khơng thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình
b. Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau
c. Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp
họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau
d. Con người luôn sợ sự cô đơn
28. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần nhận thức được
điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình?
a. Vì con người cần sự tơn trọng từ những người khác
b. Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những
điểm mạnh của bản thân
c. Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh
d. Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân
để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó
29. Trong quá trình giao tiếp, một người sẽ không được người khác tin
tưởng khi họ:
a. Không trung thực trong công việc
b. Luôn quan tâm giúp đỡ người khác


14

c. Có nghề nghiệp, cơng việc ổn định
d. Có lời nói và hành động thống nhất
30. Tìm câu trả lời đúng nhất. Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân nỗ
lực phát triển bản thân mình bởi vì:
a. Xã hội ḿn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng
cá nhân có nhân cách tớt, có trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã
hội.
b. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là
mục tiêu và động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.

c. Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng
nhiều những giá trị vật chất và tinh thần
d. Mỗi cá nhân có nhân cách tốt thì thúc đẩy xã hội phát triển
31. Các kỹ năng cá nhân được xếp vào loại kỹ năng nào?
a. Kỹ năng cứng
b. Kỹ năng mềm
c. Kỹ năng chuyên môn
d. Kỹ năng nghề nghiệp
32. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản
thân mình?
a. Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ
động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra.
b. Vì những người tự tin có thể dễ dàng giải quyết cơng việc, vượt qua những
thách thức.
c. Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía
trước.
d. Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm
hứng tự tin cho những người xung quanh
33. Xác định phương án đúng nhất về khái niệm đàm phán trong số
các phương án sau:
a. Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều
bên để cùng thỏa mãn các lợi ích giống nhau
b. Đàm phán là q trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai
hay nhiều bên để cùng đi đến một thỏa thuận với nhau


15

c. Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều
bên để xác định rõ quyền lợi của nhau

d. Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều
bên để cùng hợp tác với nhau
34. Thu thập thông tin tư liệu cho bài thuyết trình là công việc cần
thực hiện trong giai đoạn nào?
a. Giai đoạn tiến hành thuyết trình
b. Giai đoạn kết thúc thuyết trình
c. Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình
d. Giai đoạn chọn chủ đề
35. Trước khi kết thúc bài thuyết trình, thuyết trình viên không nên
làm gì để tạo được ấn tượng tốt với khán giả?
a. Kết thúc bằng một nhận xét tiêu cực
b. Đưa ra một nhận xét tích cực
c. Thơng báo trước khi kết thúc
d. Tóm tắt lại những điểm chính của bài thuyết trình
36. Để khắc phục tâm lý căng thẳng trong buổi thuyết trình, người
thuyết trình không nên làm gì?
a. Chuẩn bị chu đáo và thực hành trước
b. Lệ thuộc nhiều vào thái độ của khán giả
c. Suy nghĩ tích cực, hít thở sâu, tươi cười
d. Nắm chắc bài thuyết trình để có thể tự tin
37. Trong giai đoạn xung đột, khi các thành viên trong nhóm phát
triển ở các mức độ khác nhau, nảy sinh những kỳ vọng khơng thực tế,
trong nhóm bắt đầu hình thành các phe phái, v.v. thì người lãnh đạo
nhóm cần làm gì?
a. Gặp gỡ từng thành viên, thuyết phục tuân theo quan điểm của người lãnh
đạo
b. Ngăn chặn những ý kiến bất đồng, thiết lập kỷ luật của nhóm
c. Loại trừ những thành viên khơng đồng thuận ra khỏi nhóm.
d. Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau,
cho phép có xung đột



16

38. Những yếu tố nào sau đây không thuộc hình thức giao tiếp bằng
ngơn từ?
a. Diễn đạt bằng lời nói
b. Truyền thơng tin bằng hình ảnh
c. Viết ký hiệu
d. Diễn tả bằng ánh mắt
39.Tìm câu trả lời đúng nhất. Những người là đối tác thân thiết của
nhau cần cư xử thế nào để duy trì mối quan hệ lâu dài với nhau?
a. Đã là đối tác thân thiết của nhau thì khơng cần giữ lễ nghĩa khoảng cách với
nhau
b. Nếu là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác mới cần phải giữ lễ nghĩa, khoảng
cách với nhau
c. Dù là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác cũng không cần giữ lễ nghĩa, khoảng
cách với nhau
d. Dù là thân cận đến mấy thì các đới tác cũng nên giữ lễ nghĩa,
khoảng cách nhất định, không được suồng sã với nhau
40. Theo mô hình cửa sổ Johari, cách thức mà con người tương tác với
người khác để hiểu về bản thân mình là gì?
a. Tiếp nhận thông tin nhiều chiều từ bên ngồi
b. Tích cực giao lưu hợp tác với người khác
c. Tự bộc lộ và đón nhận thơng tin
d. Chân thành lắng nghe ý kiến góp ý từ người khác
41. Một tập thể muốn duy trì được sự bền vững thì nó cần:
a. Quan tâm đến lợi ích của đa số cá nhân trong tập thể
b. Yêu cầu các cá nhân hy sinh vì lợi ích tập thể
c. Chú trọng lợi ích của các cá nhân

d. Biết kết hợp hài hịa lợi ích của cá nhân với lợi ích tập thể
42. Xác định một phương án đúng nhất bàn về hoạt động đàm phán
trong số các phương án sau:
Chọn một câu trả lời:
a. Hoạt động đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người


17

b. Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người cần phải giải quyết những
mâu thuẫn trong hoạt động kinh doanh
c. Hoạt động đàm phán chỉ cần thiết khi con người thực hiện những công việc
quan trọng
d. Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người có đối kháng về lợi ích
43. Thơng thường trong q trình đàm phán, cả hai bên đều muốn giữ
lập trường của mình. Nhưng để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối
quan hệ lâu dài hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách:
a. Hoãn cuộc đàm phán đến một thời điểm thích hợp
b. Áp đảo, ép buộc đối tác phải thỏa mãn các điều kiện của mình
c. Nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung
d. Một bên cần đơn phương nhượng bộ
44. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao sự thành công của một buổi
thuyết trình phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự chuẩn bị của
thuyết trình viên, sự ủng hộ của khán giả, sự chu đáo của cơng tác hậu
cần…?
a. Vì một buổi thuyết trình khơng thể thiếu các yếu tố trên
b. Vì khán giả là nhân tố quan trọng quyết định sự thành cơng của buổi thuyết
trình
c. Vì một mình thuyết trình viên thì khơng đủ để làm nên sự thành cơng của
buổi thuyết trình

d. Vì sự thành cơng của một người bao giờ cũng cần sự nỗ lực của bản
thân người đó và sự hợp lực của những người liên quan
45. Nhân cách của một con người được quyết định nhiều nhất bởi yếu
tố nào?
a. Tiền đề sinh học và tư chất di truyền học
b. Thế giới quan cá nhân
c. Môi trường xã hội
d. Nhu cầu của bản thân
46. Phương án nào sau đây khơng phải là ý nghĩa tích cực của việc
phân công trách nhiệm cá nhân trong khi làm việc nhóm?


18

a. Giúp thay đổi quan niệm cho rằng trách nhiệm làm việc nhóm là của nhóm
trưởng
b. Giúp các thành viên tập trung hơn vào công việc được giao
c. Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi
làm việc nhóm
d. Giúp các thành viên chủ động trong cách ứng xử với các sự kiện tích cực và
tiêu cực trong quá trình làm việc
47. Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người chỉ
chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ:
a. Tạo được nhiều thiện cảm với các đối tác
b. Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác
c. Tạo uy tín lớn với các đối tác
d. Tạo sự bất tín nhiệm của các đới tác
48. Trong giai đoạn xung đột, khi các thành viên trong nhóm phát
triển ở các mức độ khác nhau, nảy sinh những kỳ vọng khơng thực tế,
trong nhóm bắt đầu hình thành các phe phái, v.v. thì người lãnh đạo

nhóm cần làm gì?
a. Gặp gỡ từng thành viên, thuyết phục tuân theo quan điểm của người lãnh
đạo
b. Ngăn chặn những ý kiến bất đồng, thiết lập kỷ luật của nhóm
c. Loại trừ những thành viên không đồng thuận ra khỏi nhóm.
d. Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau,
cho phép có xung đột
49. Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của
bản thân mình?
a. Vì con người cần sự tơn trọng từ những người khác
b. Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những
điểm mạnh của bản thân
c. Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh
d. Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân
để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó


19

50.Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, người đàm phán cần xác định
BATNA để:
a. Uy hiếp, áp đảo đối tác trong khi đàm phán
b. Đề phòng bị áp đảo trong khi đàm phán
c. Có thể chủ động, linh hoạt trong khi đàm phán
d. Tránh bị thất bại trong khi đàm phán
51. Xác định một phương án đúng nhất bàn về hoạt động đàm phán
trong số các phương án sau:
a. Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người cần phải giải quyết những
mâu thuẫn trong hoạt động kinh doanh
b. Hoạt động đàm phán chỉ cần thiết khi con người thực hiện những công việc

quan trọng
c. Hoạt động đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người
d. Hoạt động đàm phán chỉ xuất hiện khi con người có đối kháng về lợi ích
52. Trong buổi thuyết trình, khi khán giả có các ý kiến trực tiếp phản
đối mình thì thuyết trình viên nên xử lý thế nào?
a. Vẫn thuyết trình bình thường, khơng quan tâm đến thái độ phản đối của họ
b. Ngay lập tức tranh luận căng thẳng với khán giả
c. Ngay lập tức chấm dứt bài thuyết trình
d. Bình tĩnh lắng nghe, hẹn sẽ tranh luận sau b̉i thuyết trình
53. Một người được coi là thực sự có khả năng kiểm sốt cảm xúc của
bản thân khi người đó:
a. Kiềm chế sự bốc đồng của bản thân
b. Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra
c. Giữ bề ngồi bình thản, cố gắng sự khó chịu bên trong
d. Dằn vặt bản thân, đau đầu mất ngủ
54. Một cuộc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan, trong
đó các bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ khơng cố giữ lấy lập
trường. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
a. Đàm phán kiểu cứng
b. Đàm phán kiểu mềm
c. Đàm phán kiểu lập trường
d. Đàm phán kiểu nguyên tắc


20

55. Xác định một luận điểm thể hiện cách hiểu đúng nhất về khái niệm
giao tiếp trong các phương án dưới đây:
a. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tri thức cho nhau
b. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi thông tin với nhau

c. Giao tiếp là cách thức con người tạo lập các mối liên hệ với những
người khác trong xã hội
d. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tâm tư tình cảm với nhau
56. Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?
a. Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những
điểm yếu để tự hồn thiện mình
b. Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành
cơng trong cuộc sống
c. Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo
dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành cơng trong cơng
việc và cc sớng
d. Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với
mọi người xung quanh.
57. Một cuộc đàm phán chưa thể gọi là thành công khi:
a. Các bên xem kết quả và quy trình là cơng bằng theo tiêu chí, mục đích đã đề
ra
b. Những cam kết được hoạch định tốt, đầy đủ và có khả năng thực hiện được
c. Kết quả đạt được là lựa chọn tốt nhất trong số nhiều lựa chọn mà bạn đã
tham khảo
d. Các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuận nhưng chưa
chắc về khả năng thực hiện
58. Để thu thập thông tin tài liệu cho việc thuyết trình bạn cần nắm
được những loại thông tin nào?
a. Thông tin phải biết , thông tin nên biết và thông tin đại chúng
b. Thông tin phải biết và thông tin nên biết
c. Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin đại chúng
d. Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin nên biết


21


59. Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo nhóm bởi vì:
a. Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau
b. Con người luôn sợ sự cô đơn
c. Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình
d. Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp
họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau
60. Không gian giao tiếp giữa hai người được duy trì trong khoảng từ
0,5 – 1,5 mét được xếp vào vùng nào?
a. Vùng riêng tư
b. Vùng công cộng
c. Vùng mật thiết
d. Vùng xã giao
61. Tìm một phương án sai nói về vấn đề luyện tập của thuyết trình
viên trước khi thực hiện bài thuyết trình
a. Mức độ thành cơng của buổi thuyết trình phụ thuộc vào sự chuẩn bị và diễn
tập của thuyết trình viên
b. Nếu khơng chuẩn bị và luyện tập trước thì thuyết trình viên khó có thể thành
cơng trong buổi thuyết trình
c. Để buổi thuyết trình thành cơng, thuyết trình viên cần luyện tập trước càng
nhiều lần càng tốt
d. Thuyết trình viên khơng cần phải luyện tập trước khi thuyết trình
vẫn có thể dễ dàng thành cơng
62. Trong q trình hoạt động nhóm, đến giai đoạn nào thì các thành
viên trong nhóm sẽ bắt đầu nhận thấy những lợi ích của việc cộng tác
cùng với nhau và giảm bớt xung đột nội bộ?
a. Giai đoạn xung đột
b. Giai đoạn phát triển
c. Giai đoạn chuẩn hóa
d. Giai đoạn hình thành

63. Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây
bàn về tính cách và trang phục của con người.


22

a. Những người có phong cách ăn mặc giớng nhau nhưng tính cách vẫn
có thể khác nhau
b. Mỗi người có tính cách khác nhau nên phong cách ăn mặc cũng khác nhau
c. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng giống
nhau
d. Những người khơng ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng khơng thể giống
nhau
64. Thông thường trong quá trình đàm phán, cả hai bên đều muốn giữ
lập trường của mình. Nhưng để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối
quan hệ lâu dài hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách:
a. Áp đảo, ép buộc đối tác phải thỏa mãn các điều kiện của mình
b. Một bên cần đơn phương nhượng bộ
c. Nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung
d. Hỗn cuộc đàm phán đến một thời điểm thích hợp
65. giao tiếp với người khác như thế nào?
a. Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đới tượng cụ
thể để có cách ứng xử phù hợp
b. Việc giao tiếp với người khác như thế nào tùy thuộc vào hồn cảnh cụ thể
nên khơng cần xác định trước
c. Với mọi người đều sử dụng phương pháp và cự li giao tiếp như nhau
d. Không cần xác định cự li hay phương pháp giao tiếp với từng người vì với bất
kì ai mình cũng nên tận tình chu đáo
66. Tìm phương án đúng nhất. Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng
về mổi quan hệ giữa cá nhân và xã hội

a. Sống trong xã hội, mỗi cá nhân có tính cách, năng lực quan điểm riêng
b. Mỗi cá nhân có đời sống của riêng mình sống độc lập với những người khác
trong xã hội
c. Sự tồn tại và phát triển của một cá nhân khơng ảnh hưởng gì đến sự phát
triển của xã hội
d. Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và
khơng thể sớng ngồi xã hội.


23

67. Việc thuyết trình trước các nhà đầu tư để kêu gọi đầu tư vốn vào
kế hoạch kinh doanh của mình là kiểu thuyết trình gì?
a. Thuyết trình theo kiểu trình bày
b. Thuyết trình theo kiểu đàm phán
c. Thuyết trình theo kiểu thương lượng
d. Thuyết trình theo kiểu thuyết phục
68. Tìm phương án đúng nhất. Trước khi tiến hành đàm phán, nên sử
dụng phương pháp phân tích SWOT để:
a. Tìm hiểu các cơ hội và thách thức đối với quá trình đàm phán
b. Tìm hiểu thực lực của bản thân
c. Tìm hiểu thực lực của các bên tiến hành đàm phán
d. Tìm hiểu thực lực của đối tác
69. Tìm phương án đúng nhất. Con người cần tìm kiếm thông tin, tăng
cường đề tài nói chuyện để:
a. Bản thân thu được những kinh nghiệm q giá
b. Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp
c. Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp
d. Thể hiện cá tính trong giao tiếp
70. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần hiểu biết năng lực

của bản thân mình?
a. Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với
mọi người xung quanh.
b. Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo
dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành cơng trong cơng
việc và cc sớng
c. Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành cơng
trong cuộc sống
d. Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những
điểm yếu để tự hồn thiện mình
71. Người thuyết trình khơng nên làm gì để tránh tâm lý căng thẳng
trong khi thuyết trình?
a. Làm tốt các công tác hậu cần cho buổi thuyết trình


24

b. Nghĩ nhiều đến các phương án xấu có thể xảy ra nếu b̉i thuyết
trình thất bại
c. Nắm chắc nội dung bài thuyết trình
d. Suy nghĩ tích cực, lạc quan
72. Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được
yêu cầu trình bày quan điểm của mình?
a. Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp
b. Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về
những gì là đúng
c. Im lặng trong mọi trường hợp
d. Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đông
73. Tìm phương án đúng nhất. Con người cần hợp tác với nhau, làm
việc theo nhóm bởi vì:

a. Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình
b. Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau
c. Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp
họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau
d. Con người luôn sợ sự cô đơn
74. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần nhận thức được
điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình?
a. Vì con người cần sự tơn trọng từ những người khác
b. Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những
điểm mạnh của bản thân
c. Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh
d. Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân
để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó
75. Trong quá trình giao tiếp, một người sẽ không được người khác tin
tưởng khi họ:
a. Không trung thực trong công việc
b. Luôn quan tâm giúp đỡ người khác
c. Có nghề nghiệp, cơng việc ổn định
d. Có lời nói và hành động thống nhất


25

76. Tìm câu trả lời đúng nhất. Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân nỗ
lực phát triển bản thân mình bởi vì:
a. Xã hội ḿn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng
cá nhân có nhân cách tớt, có trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã
hội.
b. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là
mục tiêu và động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.

c. Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng
nhiều những giá trị vật chất và tinh thần
d. Mỗi cá nhân có nhân cách tốt thì thúc đẩy xã hội phát triển
77. Các kỹ năng cá nhân được xếp vào loại kỹ năng nào?
a. Kỹ năng cứng
b. Kỹ năng mềm
c. Kỹ năng chuyên môn
d. Kỹ năng nghề nghiệp
78. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản
thân mình?
a. Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ
động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra.
b. Vì những người tự tin có thể dễ dàng giải quyết cơng việc, vượt qua những
thách thức.
c. Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía
trước.
d. Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm
hứng tự tin cho những người xung quanh
79. Xác định phương án đúng nhất về khái niệm đàm phán trong số
các phương án sau:
a. Đàm phán là q trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều
bên để cùng thỏa mãn các lợi ích giống nhau
b. Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai
hay nhiều bên để cùng đi đến một thỏa thuận với nhau
c. Đàm phán là q trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều
bên để xác định rõ quyền lợi của nhau


×