Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án hóa 8 cao thị diệu huyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.41 KB, 78 trang )

Ngày soạn : 06/ 8 / 2010
Tiết 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A > Mục tiêu :
•Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng
•Hoá học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta
•Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
•Khi học môn hóa học cần chú ý các hoạt động sau :
•Tự thu thập tìm kiếm kiến thức , xử lý thông tin , vận dụng và ghi nhớ
•Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học
•Bước đầu các em học sinh biết rằng : hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng
ta . Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng B >
Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1 Giáo viên :* Phương pháp : thuyết trình , đàm thoại
*. Đồ dùng dạy học : Dụng cụ hóa chất : Giá để ống nghiệm chứa dd CuSO
4
. Dd NaOH , dd
HCl . đinh sắt , khay nhựa và kẹp ống nghiệm
2 Học sinh :
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )
II/ Kiểm tra bài cũ :
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài : Vì sao tên gọi môn học này là môn hóa học ? Vậy hóa học làø gì? Có
vai trò trong thực tiễn ra sao ? Tiết này chúng ta hiểu rõ .
2/ Dạy bài học mới
Hoạt động 1 : I/ Hoá học là gì ? (20 phút)
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung bài
học
Các em hiểu hóa học là gì ? "
*Để hiểu rõ hóa học là gì chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm


*Giới thiệu dụng cụ và hóa chất . Yêu cầu học sinh quan sát trạng thái , màu sắc của
các chất : dd CuSO
4
, dd NaOH , dd HCl chứa trong các ống nghiệm
*Quan sát và nhận xét :
- dd CuSO
4
: trong suốt , màu xanh
- dd NaOH ; trong suốt , không màu
- dd HCl : trong suốt , không màu
*Tiến hành thí nghiệm1 : DD CuSO
4
tác dụng với dd NaOH
*Quan sát và nhận xét
TN1:xuất hiện chất mới màu xanh , không tan
*Thí nghiệm 2 : cho đinh sắt vào dd HCl vào dd CuSO
4
*Quan sát và nhận xét
TN2 : + Có bọt khí
+ Một phần bên ngoài đnh sắt có màu đỏ
*Qua các hiện tượng của thí nghiệm , các em có thể rút ra kết luận gì ?
Thảo luận nhóm
Ở các thí nghiệm trên,đều cóù sự biến đổi các chất
I/ Hoá học là
gì ?
*Hóa học là
khoa học
nghiên cứu các
chất , sự biến
đổi chất và

ứng dụng của
chúng
Trang
1
Gọi đại diện 1 nhóm nêu kết luận
Người ta dùng cốc nhôm để chứa nước , vậy có thể dùng cốc nhôm để chứa nước vôi
được không ? "
Gọi đại diện tùng nhóm học sinh trả lời
*Hóa học là gì ?
Hoạt động 2 : II/ Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta: (10 phút)
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung bài học
- Đặt vấn đề : vậy hóa học có vai trò như thế nào ?
- Nêu câu hỏi :
*. Em hãy kể tên một vài đồ dùng , vật dụng sinh hoạt được sản xuất từ
nhôm , sắt , đồng , chất dẻo … ?
*Các đồ dùng vật dụng trong gia đình : soong , nồi ,dao , giày , dép , xô
*. Em hãy kể tên một vài loại sản phẩm hóa học dùng trong sản xuất
nộng nghiệp ?
*. Các sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp là : phân hóa học ,
thuốc trừ sâu , chất bảo quản thực phẩm
c. Em hãy kể tên những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc
học tập của em và cho việc bảo vệ sức khỏe của gia đình em ?
Những sản phẩm hóa học phục vụ cho công việc học tập của em là :
sách , vở , bút , mực , tẩy , cặp sách ..
Những sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe : các loại
thuốc chữa bệnh
- Em có kết luận gì về vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng
ta ?
II/ Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống

chúng ta:
* Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong đời sống
của chúng ta
Hoạt động 3 : III/ Phải làm gì để học tốt môn hóa học ? (10 phút)
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung bài học
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trà lời
câu hỏi : " muốn học tốt bộ môn hóa học em
phải làm gì ? "
- Gợi ý các nhóm thảo luận theo hai phần :
1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn hóa
học
2. Phương pháp học tập môn hóa học như thế
nào là tốt ?
- Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát
biểu ý kiến
- Các nhóm khác theo dõi , bổ sung
III/ Phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
1. Khi học môn hóa học cần chú ý các hoạt động
sau : * Thu thập tìm kiếm kiến
thức
* Xử lý thông tin : nhận xét hoặc tự rút ra kết
luận cần thiết
* Vận dụng : đem những kết luận ra từ bài học
vận dụng vào thục tiễn
* Ghi nhớ , học thuộc những nội dung quan trọng
2. Phương pháp học tốt môn hóa học :
nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã
học
IV/ > Củng cố khắc sâu kiến thức : (3 phút)

1. Củng cố a/ Hóa học là gì ? Vai trò của hóa học trong đời sống ? Các em cần phải
làm gì để học tốt môn hóa học ?
2. Hướng dẫn học tập : Chuẩn bò bài mới : " chất "
V/ > Kinh nghiệm : Làm nhiều thí nghiệm
Trang
2
Ngày soạn 07 / 8 / 2010
Chương 1 : CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Tiết 2 : CHẤT
A > Mục tiêu :
Khái niệm chất và một số tính chất của chất
- Biết được các cách:
+Quan sát, làm thí nghiệm hình ảønh, mẫu chất ..Rút ra được nhận xét về tính chất của chất
+ Phân biệt chất và vật thể ,
Biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất đònh
+ So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, biết cách sử dụng các chất
và biết ứng dụng các chất đó vào vào những việc thích hợp trong đời sống sản xuất
– Thích thú bước đầu được làm quen với một số dụng cụ , hóa chất thí nghiệm , làm quen với
một số thao tác thí nghiệm như cân , đo , hòa tan chất
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên: * Phương pháp Trực quan , đàm thoại , thảo luận
* Đồ dùng dạy học : Dụng cụ hóa chất:+ cân, cốc thủy tinh có vạch , kiềng đun , nhiệt kế , đủa
thủy tinh, sắt, nước cất, cồn, muối ăn
2 Học sinh : Đọc trước bài học
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )
II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
Hóa học là gì ? Vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta ? Phương pháp để học tập
môn hóa học (10 điểm )
Đáp án : Kết luận phần I , II , III . Bài mở đầu môn hóa học

III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài : Môn hóa học là khoa học chuyên nghiên cứu về hóa chất . Vậy
chấùt có ở đâu ? chất có những tính chất nào ? Biết được tính chất của chất có lợi gì ? Để hiểu
rõ các vấn đề trên chúng ta tìm hiểu bài chất .
2/ Dạy bài học mới
Hoạt động 1 : I/ Chất có ở đâu ? (15 phút )
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung bài học
- Em hãy kể tên một số vật thể xung quanh ta ?
- Thông báo : các vật thể xung quanh ta được chia làm 2 loại chính
+ Vật thể tự nhiên và Vật thể nhân tạo
- Yêu cầu học sinh phân loại các vật thể ở ví dụ đã nêu
- các vật thể là : bàn ghế , cấy , cỏ , sông , suối …
- Cho học sinh thảo luận nhóm bài tập :
Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng phụ
Vật thể
Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo
- Cây , cỏ - Bàn , ghế
- Cho học sinh thảo luận nhóm bài tập :
Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng sau :
I/ Chất có ở đâu ?
*Chất có khắp mọi
nới , ở đâu có vật
thể là ở đó chất
Ví dụ : + Vật thể :
hạt gạo , bàn ghế
+ Chất : tinh
bột , Xenlulôzơ
Trang
3

TT Tên gọi Vật
thể
Vật thể Chất cấu
thông thường Tự
nhiên
Nhân
tạo
tạo nên vật thể
1
2
3
Không khí
m đun nước
Cây mía
- Giáo viên và học sinh cả lớp nhận xét kết qủa
- Qua các ví dụ trên các em thấy : " chất có ở đâu ? "
Hoạt động 2 : II/ Tính chất của chất : (10 phút )
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung bài học
- Cho HS quan sát lưu huỳnh , nhôm →nhận xét về trạng thái và màu sắc .
-làm thí nghiệm cho lưu huỳnh vào ống nghiệm nước lắc nhẹ
→- Yêu cầu học sinh nhận xét tính tan của lưu huỳnh .
-GV làm thí nghiệm đun lưu huỳnh đến khi lưu huỳnh nóng chảy dùng nhiệt
kế đo .
Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳn ?và
khi cháy có hiện tượng gì ? (GV gợi ý khí thoát ra là khí sunfurơ )
- Đại diện nhóm trả lời →-Tính chất của lưu huỳnh ?
Yêu cầu học sinh nhận xét tính chất về 2 chất : muối và đường
- Nêu và so sánh để hiểu biết về tính chất của chất
- Kết luận : mỗi chất có những tính chất nhất đònh
- Chỉ ra tính chất vật lý của muối và đường

- Đường cháy → tính chất hóa học
- Làm thế nào đề biết được tính chất của chất ?
- Cho học sinh quan sát mẫu sắt , sau đó cho vào cốc nước
-- Ghi kết qủa vào bảng nhóm
Quan sát. Dùng dụng cụ để đo. Làm thí nghiệm
II/ Tính chất của chất
1/ Mỗi chất c ó những
tính chất nhất đònh

-VD : Tính chất của lưu
huỳnh
+ là chất rắn , dạng bột ,
màu vàng tươi ,không
tan trong nước , nhiệt
nóng chảy = 113
o
C
+ lưu huỳnh cháy sinh ra
khí có mùi hắc (khí
sunfurơ)
*Kết luận : mỗi chất có
những tính chất vật lý và
hóa học nhất đònh
2/ Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? (10 phút )
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung bài học
- Đặt vấn đề :
Tại sao chúng ta phải biết tính chất của các
chất ? Để trả lời câu hỏi trên giáo viên yêu cầu
học sinh phân biệt cồn và nước qua thí nghiệm
GV làm

- Học sinh đại diện trả lời
- Đọc thông tin sgk → kết luận
+ Giúp phân biệt chất này với chất khác
+ Biết cách sử dụng
2/ Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì ?
* Giúp phân biệt chất này với chất khác
* Biết cách sử dụng chất
* Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (3 phút )
1. Củng cố : Học sinh làm bài tập : 1,2,3,4 ( sgk trang 11 )
2. Hướng dẫn học tập : Bài tập về nhà : 5 , 6 trang 11. Xem tiếp phần III của bài
V> Kinh nghiệm : Liên hệ thực tế nhiều
Trang
4
Ngày soạn :13 / 08 / 2010
Tiết 3 : CHẤT ( tt )
A > Mục tiêu :
+ Khái niệm về chất nguyên chất và hỗn hợp
+ Cách phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợpø dựa vào tính chất vật lí
+ Phân biệt chất và vật thể ,chất nguyên chất và hỗn hợpø
+ Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp vào tính chất vật lí
+ Học sinh tiếp tục làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục được rèn luyện một số
thao tác thí nghiệm đơn giản .
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên * Phương pháp : Trực quan , đàm thoại
Dụng cụ hóa chất : Đèn cồn , kiềng sắt , cốc thủy tinh , 2 - 3 tấm kính , kẹp gỗ , đủa thủy
tinh , ống hút. Muối ăn , nước cất , nước tự nhiên
2. Học sinh : Học thuộc bài cũ và đọc trước phần bài còn lại (sgk)

C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )
II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
1/ Làm thế nào để biết được tính chất của chất ? (4đ)
2/ Việc hiểu biết được tính chất của chất có lợi gì ? vd ? (6đ)
Đáp án :1/ Để biết được tính chất của chất thì phải : (4đ)
Quan sát. Dùng dụng cụ để đo. Làm thí nghiệm
2/ Việc hiểu biết được tính chất của chất có lợi : (4đ)
* Giúp phân biệt chất này với chất khác
* Biết cách sử dụng chất
* Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất
VD : Biết được tính chất của cồn cháy được ta phân biệt giữa cồn và nước,biết dùng cồn làm
nhiên liệu ,dùng để sử dụng trong phòng thí nghiệm (đèn cồn ) (2đ)
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới :
Bằng cách nào để phân biệt chất tinh khiết và chất có lẫn tạp chất (hỗn hợp) ? Vậy muốn tách
chất ra khỏûi hỗn hợp dựa vào phương pháp nào ? Tiết này giúp chúng ta hiểu rõ các vấn đề
trên .
2. Dạy bài học mới :
Hoạt động 1 : III/ Chất tinh khiết (15 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
- Cho học sinh quan sát các chai nước khoáng , nước cất và nước tự nhiên
- Tiến hành thí nghiệm ; dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính
+ Tấm 1 : 2 giọt nước cất
+ Tấm 2 : 2 giọt nước khoáng
+ Tấm 3 : 2 giọt nước tự nhiên
Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước từ từ bay hơi hết
- Hướng dẫn học sinh quan sát các tấm kính và ghi lại các hiện tượng
- Ghi kết qủa như sau :
III/ Chất tinh khiết

1/ Hỗn hợp :
- Gồm nhiều chất trộn
lẫn với nhau
- Có tính chất thay đổi
phụ thuộc vào thành
phần của hỗn hợp . Ví
dụ : nước muối ,nước tự
Trang
5
+ Tấm 1 : không có vết cặn
+ Tấm 2 : có vết cặn mờ
+ Tấm 3 : có vết cặn
→ Từ kết qủa thí nghiệm trên , em có nhận xét gì về thành phần của nước
cất , nước khoáng , nước tự nhiên ?
- Nước cất không có lẫn chất khác
- Nước khoáng và nước tự nhiên có lẫn một số chất tan
- Thông báo :
+ Nước cất là nước tinh khiết
+ Nước tự nhiên là hỗn hợp
→ Em hãy so sánh : thành phần của chất tinh khiết và hỗn hợp
nhiên , không khí …..
2/ Chất tinh khiết : (5 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
Từ kết quả thí nghiệm trên , em có nhận xét gì
về thành phần của nước cất ?
-Vậy nước cất là chất tinh khiết → Kết luận
-GV hoàn chỉnh kết luận
2/ Chất tinh khiết
- Chỉ gồm 1 chất
- Có tính chất vật lý và hóa học nhất đònh

Ví dụ : nước cất ,đường ….
3/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp : (15 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
-Hãy nêu tính chất khác nhau của cồn& nước
- Thảo luận nhóm
- Dựa vào tính chất khác nhau của cồn và nước
là : cồn cháy được , nước không cháy được
Gợi ý Cồn t
o
Sôi

= 78
o
C .Nước t
o
Sôi

=100
o
C
Dựa vào tính chất này ta có thể tách cồn ra khỏi
hỗn hợp cồn và nước
- Tiến hành thí nghiệm minh họa
-Yêu cầu HS quan sát
- Quay lại vấn đề đã đặt ra " tại sao chúng ta phải
biết tính chất của các chất "
* Biết tính chất của chất từ đó dựa váo tính khác
nhau của chúng để tách chất ra khỏi hỗn hợp . →
Kết luận
3/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp :

*Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có
thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
Ví dụ : Dựa vào nhiệt độ sôi để tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng
phương pháp chưng cất .
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức : (3 phút )
1. Củng cố : Học sinh lại nội dung trọng tâm của bài
a. Sự khác nhau giữa chất tinh khiết và hỗn hợp
b. Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp
2. Hướng dẫn học tập : - Bài tập về nhà : 5 , 6 sgk trang 11
- Học sinh chuẩn bò cho bài thực hành :
+ Hỗn hợp cát và muối ăn
+ Nước
V > Kinh nghiệm : Hướng dẫn thao tác thí nghiệm trước
Trang
6
Ngày soạn : 14 / 08/ 2010
Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HP
A > Mục tiêu :
- Nội qui và một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học
- Cách sử dụng một số dụng cụ hóa chấtâ trong phòng thí nghiệm , để kiểm chứng lại những
kiến thức đã học .
- Mục đích và các bước tiến hành , kó thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể .
- Quan sát sự nóng chảy và so sánh t
o
nóng chảy của parafin và lưu huỳnh .
- Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối và cát
Biết sử dụng một số dụng cụ , hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản
. Nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm .

- Viết tường trình thí nghiệm
Tạo hứng thú yêu thích môn học
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên * Phương pháp : Trực quan
*.Dụng cụ hóa chất : parafin và lưu huỳnh , hỗn hợp Muối ,cát .Ống nghiệm , kẹp
gỗ , chén sứ , đũa thủy tinh , cốc thủy tinh , giấy lọc , đèn cồn …….
Nội dung thí nghiệm :
- Thí nghiệm 1 : Theo dõi sự nóng chảy của parafin và lưu huỳnh .
- Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ hỗn hợp muốn ăn và cát
2 . Học sinh : Đọc trước bài thực hành ( nước , hỗn hợp muối ăn và cát )
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm , cử nhóm trưởng , thư ký
II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
1/ Muốn biết tính chất của chất ta phải làm gì ?
2/ Dựa vào đặc điểm nào của chất để tách chất ra khỏi hỗn hợp ? *
Đáp án :
Câu 1: Biết tính chất của chất ta phải : Quan sát , dùng dụng cụ đo, cân và làm thí nghiệm (5đ)
Câu 2 :Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp (5đ)
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Để chứng minh mỗi chất có tính chất nhất đònh (khác nhau) . Dựa vào tính chất khác nhau của
chúng để tách chất ra khỏi hỗn hợp .Tiết này chúng ta tiến hành thí nghiệm
* Hướng dẫn tường trình : (3 phút )
TT Tên thí nghiệm Dụng cụ hóa chất Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng Giải thích
1
2
3
2. Dạy bài học mới :
Hoạt động 1 : I/ Kiểm tra tình hình chuẩn bò của học sinh và giới thiệu dụng cụ hóa

chất (7 phút )
Trang
7
* Giáo viên hướng một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất , dụng cụ thí
nghiệm
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
- Nêu một số nội qui của phòng thí nghiệm
- Nêu muc tiêu của bài thực hành
- Nêu ví dụ minh họa và giải thích để học sinh hiểu tính chất của hỗn
hợp và chất tinh khiết
- Cho học sinh cả lớp làm bài tập
Em hãy lấy 5 ví dụ hỗn hợp và 1 ví dụ chất tinh khiết
- Gọi một vài học sinh nêu ví dụ
* Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Đặt vấn đề :
Trong thành phần nước biển có chứa 3 - 5% muối ăn . Làm thế nào để
tách muối ăn ra khỏi nước biển
- Để tách muối ăn ra khỏi nước muối ta phải dựa vào tính chất vật lý
khác nhau của nước và muối ăn
+ Nước có nhiệt độ sôi : 100
o
C
+ Muối ăn có nhiệt độ sôi : 1.450
o
C
I/ Một số quy tắc an
toàn trong phòng thí
nghiệm
- Không được dùng tay
trực tiếp cầm hóa chất

- Không tự ý đổ hóa
chất này vào hóa chất
khác ( ngoài chỉ dẫn )
- Không đổ hóa chất
thừa trở lại lọ , bình
chứa ban đầu
- Không dùng hóa chất
khi không biết rõ là
hóa chất gì
Hoạt động 2 :II/ Tiến hành thí nghiệm (25 phút )
*Thí nghiệm 1 : Theo dõi sự nóng chảy của parafin và lưu huỳnh .
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
- Hướng dẫn học sinh
Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột lưu huỳnh và parafin vào cốc nước
+ Đun nóng nước bằng đèn cồn
+ Đặt đứng nhiệt kế vào 2 ống nghiệm
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên
+ Theo dõi nhiệt độ ghi trong nhiệt kế và nhiệt độ nóng chảy parafin và lưu
huỳnh
-Khi parafin nóng chảy thì nước sôi chưa ?
-Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa ?
- Theo dõi thí nghiệm và rút ra nhận xét sau:
+ Parafin nóng chảy ở 42
o
C
+ Khi nước sôi ( 100
o
C ) lưu huỳnh chưa nóng chảy
→ Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 100
o

C . Ở 113
o
C
- Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
- Qua các thí nghiệm , em hãy rút ra về nhận xét chung về nhiệt độ nóng
chảy của các chất
+ parafin nóng chảy
ở 42
o
C
+ Khi nước sôi
( 100
o
C ) lưu huỳnh
chưa nóng chảy
→ Lưu huỳnh có
nhiệt độ nóng chảy
Ở 113
o
C
- Các chất khác
nhau có nhiệt độ
nóng chảy khác
nhau
* Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ hỗn hợp muốn ăn và cát
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm theo 2 bước sau :
+ Cho vào cốc thủy tinh khoảng 3g hỗn hợp muối ăn và cát
+ Rót vào cốc khoảng 5ml nước sạch
+ Khuấy đều để muối tan hết

+ Gấp giấy lọc đặt vào phễu
+ Chất lỏng chảy
xuống ống nghiệm
là trong suốt (hỗn
hợp nước muối )
+ Cát được giữ lại
Trang
8
+ Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ nước muối vào phễu theo đũa thủy
tinh
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên
→ Quan sát
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh
+ Dùng kẹp gỗ kẹp vào 1/3 ống nghiệm ( từ miệng ống )
+ Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn
Lưu ý :
+ Lúc đầu hơ dọc ống nghiệm trên ngọn lửa để ống nghiệm nóng đều , sau
đó đun ở đáy ống , vừa đun vừa lắc nhẹ
+ Hướng ống nghiệm về phía không có người
- Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu
trên mặt giấy lọc
+ Chất rắn thu
được là muối ăn
sạch , không còn
lẫn cát
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (3 phút )
- Thu bản tường trình
* Củng cố : - parafin nóng chảy ở 42
o
C

- Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy Ở 113
o
C
- Nhận xét ưu khuyết điểm của các nhóm
- Rút kinh nghiệm tiết thực hành
- Chuẩn bò bài mới " Nguyên tử "
- Học sinh rửa và thu dọn dụng cụ
V > Rút kinh nghiệm :
Hướng dẫn từng thao tác một cho học sinh
Trang
9
Ngày soạn : 21/ 8 / 2010
Tiết 5 NGUYÊN TỬ
A > Mục tiêu :
-Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện nguyên tử gồm :
- Hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích (-)
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton (p) Điện tích (+) và nơtron (n) Không mang điện
- Trong nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng
lớp Trong nguyên tử : Số p(+) = số e(-) ,nên nguyên tử trung hòa về điện
- Biết được những nguyên tử cùng loại là có cùng số proton
- Xác đònh được số electron , số proton và số lớp e , số e lớp ngoài cùng .
- Ham thích giải các loại BT nguyên tử
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1 Giáo viên -* Phương pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , hỏi đáp
- Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của : Hidro , Oxy , Natri , Canxin
- Bảng phụ , phiếu học tập
2 Học sinh : Đọc trước bài mới
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )

Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
II/. Kiểm tra bài cũ : Không
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Vật thể được cấu tạo từ chất , vậy chất
Vật thể được cấu tạo từ chất , mà chất cấu tạo từ các nguyên tử . Để tìm hiểu nguyên tử , tiết
này chúng ta học bài nguyên tử
2/ Dạy hocï bài mới
Hoạt động 1 : I/ Nguyên tử là gì ? (10 phút )
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung bài học
Thuyết trình : các chất đều được tạo nên từ những
hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện gọi là nguyên
tử → vậy nguyên tử là gì ?
Đại diện nhóm trả lời →Nhận xét → kết luận
Có hàng chục triệu chất khác nhau , nhưng chỉ
có trên một trăm loại nguyên tử
- Giới thiệu cấu tạo nguyên tử và đặc điểm hạt
electron qua các sơ đồ nguyên tử → Cấu tạo
nguyên tử
I/ Nguyên tử là gì ?
1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa
về điện
2. Cấu tạo : nguyên tử gồm :
- Hạt nhân mang điện tích (+)
- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện
tích (-)
Hoạt động 2 : II/ Hạt nhân nguyên tử (18 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
- Giới thiệu + thành phần của hạt nhân và đặc đểm của
hạt proton và hạt nơtron
+ Khái niệm : " Nguyên tử cùng loại "

- Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong
nguyên tử ?
- Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối
II/ Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và
nơtron
1/ Hạt proton 2/ Hạt nơtron - Ký
hiệu : p - Ký hiệu : n -
Điện tích : + - Không mang điện
Trang
10
lượng của 1 hạt proton và khối lượng của 1 hạt nơtron
- Proton và nơtron có cùng khối lượng , electron có khối
lượng rất bé
- Dùng sơ đồ yêu cầu HS quan sát , nhận xét số p và số
e → Kết luận
- Đại diện trả lời : số p = số e → Kết luận
Các nguyên tử có cùng số proton trong
hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng
loại
*Trong nguyên tử : Số p(+) = số e(-)
Hoạt động 3 : III/ Lớp Electron (8 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
- Dùng hình vẽ sơ đồ nguyên tử để giới thiệu về
số e , số lớp e , số e lớp ngoài cùng
- Hướng dẫn học sinh cách xác đònh số lớp e và số
e trong mỗi lớp
-Qua quan sát sơ đồ trả lời
- Hoàn chỉnh → Kết luận
III/ Lớp Electron

Trong nguyên tử gồm các electron luôn
chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành
từng lớp .
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (7 phút )
1. Củng cố : Giáo viên cho học sinh làm bài bằng phiếu học tập ; bài tập 1,2,3,4 ( sgk trang
15 )
*Trong nguyên tử hạt nào mang điện ? hạt nào không mang điện ?
Sơ đồ
nguyên tử
Số p trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài cùng
Nhôm 13
+
? ? ?
2. Hướng dẫn học tập :
- Bài tập về nhà : 5 sgk trang 16
- Chuẩn bò bài mới : " Nguyên tố hóa học "
V >Rút Kinh nghiệm :
Làm nhiều bài tập xách đònh số p , số e , số lớp e , số e ngoài cùng
Trang
11
Ngày soạn 22 / 8 / 2010
Tiết 6 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A > Mục tiêu :
HS nắm được những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng nguyên tố hóa
học .
- Biết được ký hiệu hóa học được dùng để biểu diễn nguyên tố , mỗi ký hiệu còn chỉ 1 nguyên
tử của nguyên tố
-Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất , học sinh biết đến 1
số nguyên tố có nhiều nhật trong vỏ trái đất như : Oxi , silic
Học sinh được rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hoá học và ngược lại

Giáo dục Hs tính năng động trong học tập
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1.Giáo viên : *Phương pháp Thuyết trình
* Đồ dùng dạy học Tranh vẽ ; Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong võ trái đất
Bảng 1 số nguyên tố hóa học ( sgk trang 42 )
2. Học sinh : Đọc trước bài học
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )
II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
a/ Nguyên tử là gì ? trong nguyên tử gồm những loại hạt nhỏ nào (5đ)
b/ Dựa vào sơ đồ nguyên tử Magie , hãy cho biết số p , số e , số lớp e , số e lớp ngoài cùng của
nguyên tử magie (5đ)
Đáp án : a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Trong nguyên tử gồm : Hạt p mang điện (+) , hạt n không mang điện , hạt e mang điện(-)
b/ Nguyên tử Magie có số p = 12 , số e = 12 , số lớp e = 3 , số e lớp ngoài cùng : 2
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Những nguyên tử cùng loại còn gọi là gì ?Đáng lẽ nói những nuyên tử loại này , những
nguyên tử loại khác . Thì khoa học nói nguyên tố hóa học này nguyên tố hóa học khác .Vậy
nguyên tố hóa học là gì ? Để trả lời cho câu hỏi này , tiết học này chúng ta hiểu rõ .
2/ Dạy hocï bài mới
Hoạt động 1 : I/ Nguyên tố hóa học là gì ? (25 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
* Đònh nghóa :
-Khi nói đến những lượng nguyên tử cùng loại vô cùng
lớn , người ta nói : " Nguyên tố hóa học " thay cho cụm
từ : những nguyên tửcùng loại
- Vậy nguyên tố hóa học là gì ?
- Đại diện trả lời
Nhóm bạn nhận xét → Kết luận

* Kí hiệu hóa học
- Thông báo :
Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có
tính chất hóa học như nhau
Giới thiệu ; Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2
I/ Nguyên tố hóa học là gì ?
1/ Đònh nghóa :
Nguyên tố hóa học là tập
hợp những nguyên tử cùng loại ,
có cùng số proton trong hạt
nhân
Ví dụ : Nguyên tố Oxi là
tập hợp những nguyên tử Oxi
2/ Kí hiệu hóa học
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn
bằng một ký hiệu hóa học
Trang
12
chữ cái ( chữ cái đầu viết ở dạng in hoa ) gọi là ký hiệu
hóa
- Lưu ý học sinh về cách viết ký hiệu hóa học
+ Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa
+ Chữ cái thứ 2 ( nếu có ) viết bằng chữ thường và viết
nhỏ hơn chữ cái đầu
- Yêu cầu học sinh viết ký hiệu hóa học của các nguyên
tố : nhôm , lưu huỳnh , bạc ( dựa vào bảng 1 sgk trang
42 )
- Gọi tên các nguyên tố có ký hiệu hóa học : Cu , P , Na
- Thông báo ký hiệu hóa học được quy đònh thống nhất
trên toàn thế giới và phân loại nguyên tố có 2 loại :

Kim loại và phi kim
Ví dụ : Canxi : Ca
Oxi : O
- Mỗi ký hiệu của nguyên tố còn
chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó
Ví dụ : H : 1 nguyên tử
hidro
2Fe : 2 nguyên tử sắt
Ví dụ : Kim loại : Fe , Al , Cu ,
Zn , K …
Phi kim : C , S , P , N ………..
Hoạt động 2 : II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học (8 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
- Thông báo số lượng các nguyên tố hóa học
- Treo tranh : tỉ lệ về thành phần khối lượng các
nguyên tố có trong vỏ trái đất
- Kể tên 4 nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất
Hidro chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất , nhưng
nếu xét về số nguyên tử thì nó chỉ đứng sau oxi .
Trong 4 nguyên tố thiết yếu cho sinh vật là :
C,H,O,N thì C và N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ
trái đất ( C : 0,08% , N : 0,03% )
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
- Có hơn 110 nguyên tố hóa học
- 4 Nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất
+ Oxi : 49,4
+ Silic : 25,8%
+ Nhóm : 7,5%
+ sắt : 4,7%
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (5 phút )

1. Củng cố : Học sinh làm bài tập
Em hãy điền tên , ký hiệu hóa học và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau :
Tên nguyên tố Ký hiệu hóa học Kim loại Phi kim
Kẽm
Can xi
ôâxi
Lưu huỳnh
. 2/ Hướng dẫn học tập :
- Bài tập về nhà : 1,2,3 sgk trang 20
- Học thuộc ký hiệu hóa học của một số nguyên tố thường gặp
- Ký hiệu hóa học của một số nguyên tố thường gặp
V >Rút kinh nghiệm : Bắt buộc học sinh thuộc ký hiệu hóa học nguyên tố
Trang
13
Ngày soạn 23/ 8 / 2010
Tiết 7 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( tt )
A > Mục tiêu :
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vò các bon
Biết cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. Tính nhanh nhẹn khi giải bài
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1. G iáo viên * Phương pháp , đàm thoại
* Đồ dùng dạy học :Bảng 1 ( sgk trang 42 ) , Bảng phụ
2 .H ọc sinh : Thuộc các kí hiệu hóa học
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )
II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
a/ Đònh nghóa nguyên tố hoá học (5đ)
b/ Viết ký hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học sau : Nhôm , Canxi , Kẽm , Magie , Bạc ,
Sắt , Đồng , Lưu huỳnh , Photpho , Clo (5đ)

Đáp án : a/ Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại , có cùng số proton
trong hạt nhân (5đ)
b/ Kí hiệu : Al , Ca , Zn ,Mg , Ag , Fe , Cu , S , P , Cl (5đ)
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ vậy khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vò nào ? Mỗi
nguyên tử có khối lượng riêng biệt hay không ? Tiết này chúng ta tìm hiểu
2. Dạy b ài mới :
Hoạt động 1 : III/ Nguyên tử khối (33 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ , nếu tính
bằng gam thì qúa nhỏ , không tiện sử dụng . Vì
vậy người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của
nguyên tử cacbon làm đơn vò khối lượng nguyên
tử , gọi là đơn vò cacbon , viết tắt là đvC .
Ví dụ :
+ Khối lượng của một nguyên tử hiđro là :
H = 1 đvC
+ Khối lượng của một nguyên tử cacbon là :
C = 12 đvC
- Các giá trò khối lượng này cho biết sự nặng , nhẹ
giữa các nguyên tử .
- Cho học sinh làm bài tập 5a ( sgk tr. 20 )
Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương
đối giữa các nguyên tử → người ta gọi khối lượng
này là nguyên tử khối.
Vậy nguyên tử khối là gì ?
- Hướng dẫn học sinh tra bảng 1 ( sgk trang 42 )
để biết nguyên tử khối của các nguyên tố .
III/ Nguyên tử khối

- Nguyên tử khối là khối lượng của
nguyên tử được tính bằng đơn vò cacbon (đvC) .
- Mỗi nguyên tố có nguyên khối riêng biệt
1đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon
=1,9926 . 10
-23
/12= 0,16605.10
-23
g
Ví dụ NTK của
O = 16đvC ; Cu = 64 đvC
Bài tập áp dụng :
1/
a/ Nguyên tử khối của R là :
R = 14 . 1 = 14 ( đvC )
⇒ R là Nitơ
b/ Số proton là 7
vì số p = số e ⇒ số e là 7e
Trang
14
- Yêu cầu học sinh làm bài tập luyện tập .
( 1 ) Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng
nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro .
Hãy cho biết :
a/ R là nguyên tố nào ?
b/ Số P và số e trong nguyên tử .
GV : Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Muốn xác đònh R là nguyên tố nào ta phải biết
được điều gì về nguyên tố R ?
⇒ Phải xác đònh nguyên tử khối .

( 2 ) Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton
trong hạt nhân . Hãy cho biết :
a/ Tên và ký hiệu của X
b/ Số e trong nguyên tử của nguyên tố X ?
c/ Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử
hiđro , oxi ?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
+ Tra bảng 1 ( sgk trang 42 ) để xác đònh X.
+ Số e trong nguyên tử S ?
+ Nguyên tử khối ?
+ So sánh nguyên tử khối của lưu huỳnh với hiđro
và oxi
2/
- X là lưu huỳnh ( S )
- Nguyên tử S có 16 e .
- S = 32 đvC
NTK
S
32 NTK
S
32
 =  = 32 ;  =  = 2
NTK
H
1 NTK
o
16
Nguyên tử S nặng gấp 32 lần so với H và 2 lần
so với nguyên tử O
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (5 phút )

1. Củng cố : Học sinh làm bài tập 4,5,6 ( sgk trang 20 )
2. Hướng dẫn học tập :
Giáo viên đưa ra công thức khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử để áp dụng làm bài
tập 7b ( sgk trang 20 )
Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam = NTK của A . 0,16605.10
-23
g
- Bài tập về nhà : 7,8 sgk trang 20
- Chuẩn bò bài mới : đơn chất và hợp chất - phân tử
V> Rút kinh nghiệm :
Đưa ra nhiều bài tập tính khối lượng bằng gam
Trang
15
Ngày soạn :29/8 / 2010
Tiết 8 : ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT - PHÂN TỬ
A > Mục tiêu :
- Các chất thường tồn tại ở 3 trạng thái : Rắn , lỏng , khí .
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
- Hợp chất Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên .
- Phân biệt được kim loại và phi kim
Rèn luyện khả năng phân biệt 2 loại chất
Quan sát mô hình , hình ành minh họa về trạng thái của chất .
- Xác đònh được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể . Phân biệt giữa đơn chất và hợp chất
Tính nhanh nhẹn khi giải bài
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1. giáo viên * Phương pháp trực quan , đàm thoại
* Đồ dùng dạy học :Tranh vẽ hình 1-10 , 1-11 , 1-12 , 1-13
2 .Học sinh : n lại các khái niệm về chất , hỗn hợp , nguyên tử , nguyên tố hóa học
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )

Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
a/ Đònh nghóa nguyên tử khối (2đ)
b/ Cho biết ký hiệu và tên gọi của nguyên tố R , biết rằng : nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với
nguyên tử Nitơ (8đ)
Đáp án : a/ Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vò cacbon (đvC) .
(2đ)
- Mỗi nguyên tố có nguyên khối riêng biệt
b/ Kí hiệu R : Fe (sắt ) (8đ)
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Chất được chia làm mấy loại ? Chất cấu tạo từ một nguyên tố hóa học gọi là ? Còn chất cấu
tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là ? để biết rõ chúng ta học bài đơn chất và hợp
chất – phân tử
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : I/ Đơn chất (18 phút )
Hoạt động của giáo viên -học sinh Nội dung bài học
1/ Đơn chất là gì ?
Treo tranh :
+ 1-10 : Mô hình tượng trưng mẫu kim loại đồng ( rắn )
+ 1-11 : Mô hình tượng trưng mẫu khí hidro và khí oxi
- Giới thiệu đó là mô hình tượng trưng của 1 số đơn
chất
⇒ Vậy đơn chất là gì ?
Đại diện trả lời , nhận xét , hoàn chỉnh → Kết luận
-Từ sơ đồ yêu cầu học sinh nhận xét và phân loại đơn
chất ?
Thảo luận nhóm
I/ Đơn chất
1/ Đònh nghóa : Là những chất tạo

nên từ một nguyên tố hóa học .
Ví dụ : Đồng , khí oxi
* Phân loại :
a/ Kim loại :
- Có ánh kim
- Dẫn nhiệt , điện tốt .
Ví dụ : Sắt , đồng
b/ Phi kim :
- Không có ánh kim
Trang
16
-Đại diện trả lời , nhận xét , hoàn chỉnh → Kết luận
-2/ Đặc diểm cấu tạo
-Đơn chất kim loại có đặc điểm cấu tạo như thế nào ?
-Nhận xét từ sơ đồ đơn chất phi kim các nguyên tử liên
kết với nhau thường là mấy nguyên tử ?
- Không dẫn điện , nhiệt hoặc có
nhưng yếu .
Ví dụ : Cacbon , oxi
3/ Đặc điểm cấu tạo : ( sgk )
Hoạt động 2 : II/ Hợp chất (15 phút )
Hoạt động của giáo viên -học sinh Nội dung bài học
1 Đònh nghóa :
- Treo tranh
+ 1-12 : Mô hình tượng trưng 1 mẫu nước
( lỏng )
+ 1-13 : Mô hình tượng trưng 1 mẫu muối ăn ( rắn )
- Giới thiệu đó là mô hình tượng trưng của 1 số hợp chất .
⇒ Vậy hợp chất là gì ?
Đại diện trả lời , nhận xét , hoàn chỉnh →Kết luận

- Đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần ?
- Giới thiệu phần phân loại đơn chất gồm : kim loại và phi kim
- Hợp chất gồm : vô cơ và hữu cơ
- 2 Đặc điểm cấu tạo hợp chất
- Cho học sinh thảo luận từ thông tin Sgk
II/ Hợp chất
1 Đònh nghóa :
- Là những chất tạo nên từ
2 nguyên tố hóa học trở
lên .
Ví dụ : Nước , muối ăn
*Phân loại :
a/ Hợp chất vô cơ :
Ví dụ : Muối ăn , đá vôi
b/ Hợp chất hữu cơ :
Ví dụ : Khí mêtan , đường
2 / Đặc điểm cấu tạo : sgk

IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (5 phút )
1. Củng cố : Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3 ( sgk trang 26 )
2. Hướng dẫn học tập :
- Bài tập về nhà : 1, 2 sgk trang 25
V > Rút kinh nghiệm : Cho quan sát nhiều sơ đồ đơn chất , hợp chất , để học sinh
phân biệt giữa hợp chất và đơn chất chính xác
Trang
17
Ngày soạn : 30/ 8 /2010
Tiết 9 : ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT - PHÂN TỬ ( tt )
A > Mục tiêu :
Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ

tính chất hóa học của chất
Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vò cacbon , bằng tổng nguyên khối của
các nguyên tử trong phân tử .
-Biết tính thành thạo phân tử khối của đơn chất và hợp chất .
- Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử chất
kia bao nhiêu lần
3/ Thái độ : Tính nhanh nhẹn , cẩn thận khi giải bài
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1.Giáo viên : *Phương pháp : Trực quan , thảo luận nhóm
Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Tranh vẽ hình 1-10 , 1-11 , 1-12 , 1-13 , 1-14
2/ Học sinh : học thuộc bài
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )
Kiểm tra sỉ số , phân nhóm ,
II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
* Đònh nghóa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ minh họa
Đáp án : Đơn chấtø những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học .
Ví dụ : Đồng , khí oxi (5đ)
Hợp chất : ø những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên .
Ví dụ : Nước , muối ăn (5đ)
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Nước thuộc loại hợp chất còn gọi là phân tử nước . Vậy phân tử là gì ? cách tính phân tử khối
ra sao ? tiết này chúng ta học tiếp phần còn lại của bài
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : II/ Phân tử (23 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
1. Đònh nghóa :
- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh vẽ 1-11 , 1-
12 , 1-13

- Giới thiệu các phân tử hidro , Oxi , nước
→ Em có nhận xét gì về :
+ Thành phần
+ Hình dạng
+ Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các
mẫu chất trên
- Đó là các hạt đại diện cho chất , mang đầy đủ
tính chất của chất và được gọi là phân tử
Vậy phân tử là gì ?
-Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời → Nhận xét hoàn chỉnh →
II/ Phân tử
1. Đònh nghóa :
Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất
Ví dụ : + Phân tử nước gồm 2 H liên kết với O
+ Phân tử đồng gồm 1 Cu
2.Phân tử khối :
- Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử tính
bằng đơn vò cacbon , bằng tổng nguyên tử khối
của các nguyên tử trong phân tử .
Ví dụ : Tính phân tử khối của :
a. Khí Oxi , biết phân tử gồm 2 O
b. Axít sufuric , biết phân tử gồm 2 H , 1 S
Trang
18
Kết luận
2.Phân tử khối :
- Hãy nhắc lại đònh nghóa nguyên tử khối

→ Tương tự như vậy , em hãy nêu đònh nghóa
phân tử khối
- Hướng dẫn học sinh tính phân tử khối của một
chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử
trong phân tử đó
và 4 O
Giải :
a. Phân tử khối của Oxi : 2.16 = 32 ( đvC )
b. Phân tử khối của axít sufuric : ( 2.1 )
+ 32 + 4.16 = 98 ( đvC )
Hoạt động 2 : III/ Trạng thái của chất (10 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1-14 : sơ đồ 3 trạng thái của
chất : rắn , lỏng , khí
- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử ( như
đơn chất kim loại ) hay phân tử . Tùy theo điều kiện nhiệt độ , áp
suất , một chất có thể tồn tại ở thể rắn , lỏng , khí
→ Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi
mẫu chất trên ở 3 trạng thái
- Bổ sung , nhận xét của học sinh
+ Rắn : nguyên tử ( phân tử ) xếp khít nhau và dao động tại chỗ
+ Lỏng : các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau
+ Khí : các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn hợp
III/ Trang thái của chất
Mỗi mẫu chất là tập
hợp vô cùng lớn những hạt là
phân tử hay nguyên tử . Tùy
điều kiện mỗi chất có thể ở 3
trạng thái : rắn , lỏng và khí 9
hay hơi ) . Ở trạng thái khí các

hạt rất xa nhau .
Ví dụ : Nùc : * 0
o
C → rắn
* t
o
thường → lỏng
* 100
o
C → hơi
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (5 phút )
1. Củng cố :
Bài tập 1 : hãy cho biết các câu sau , câu nào đúng , câu nào sai
a. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ có chứa một loại nguyên tử
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại
c. Phân tử bất kỳ của một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử
d. Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử
e. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về khối lượng , hình dạng , kích thước và tính chất
Bài tập 2 : số 6 ( sgk trang 26 )
2. Hướng dẫn học tập :
- Bài tập về nhà : 4,5,7,8 sgk trang 26
- Chuẩn bò cho tiết thực hành : nước , bông
V> Rút kinh nghiệm :
- Đưa ra nhiều bài tập tính phân tử khối
- Nhằm củng cố kỹ năng tính toán
Trang
19
Ngày soạn : 5 / 09 /2010
Tiết 10 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
SỰ KHUẾCH TÁN CỦA CHẤT

A > Mục tiêu :
Biết được
Mục đích và các bước tiến hành , kó thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể :
-Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí
-Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước .
-Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ , hóa chất , tiến hành thành công , an toàn các
thí nghiệm trong phòng thí nghiệm .
-Quan sát , mô tả hiện tượng , giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyền động khuếch tán của
1 số phân tử chất lỏng , chất khí .
-Viết tường trình thí nghiệm .
Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm và hứng thú khi thí nghiệm thành công
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên * Phương pháp : Trực quan
* Dụng cụ hóa chất :4 bộ thí nghiệm. Dụng cụ: gía ống nghiệm, ống nghiệm(có nút), kẹp gỗ,
cốc thủy tinh, đủa thủy tinh, đèn cồn, diêm. Hóa chất : dd NH
3
(đặc) , thuốc tím, qùy tím.
Nội dung thí nghiệm
- Thí nghiệm 1 ; Sự khuếch tán của Amoniac
- Thí nghiệm 2 : Sự lan tỏa của Kalipemanganat
2/ Học sinh : Nước , bông , đọc trước bài thực hành
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm , cử nhóm trưởng , thư ký
II/ Kiểm tra bài cũ : Không
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
2/ Tiến trình thực hành :
Hoạt động 1 : 1/Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh (5 phút )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học

- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh và các thiết bò
thí nghiệm đã chuẩn bò đầy đủ chưa
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa để hiểu nội
dung các thí nghiệm sẽ tiến hành
Nội dung các thí nghiệm
Hoạt động 2 : 2/ Tiến trình thực hành : (33 phút )
Thí nghiệm 1 : Sự khuếch tán của Amoniac
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung bài học
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
+ Nhỏ giọt dd NH
3
vào mẫu giất qùy tím
→ quan sát
- Các nhóm học sinh làm theo hướng dẫn của giáo
viên
- Nhận xét : giấy qùy tím hóa xanh
+ Đặt 1 mẫu giấy qùy tím tẩm nước vào đáy ống
- Giấy qùy tím hóa xanh
- Giải thích : khí amoniac đã khuếch tán từ
miếng bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống
nghiệm .
Trang
20
nghiệm . Đặt 1 miếng bông tẩm dd NH
3
ở miệng
ống nghiệm , đậy nút ống nghiệm → quan sát
- Yêu cầu học sinh giải thích
Hoạt động 3 : Thí nghiệm 2 : Sự lan tỏa của Kalipemanganat
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Nội dung bài học

- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
- Các nhóm làm thí nghiệm
+Bỏ một ít mảnh tinh thể thuốc tím vào cốc nước
(1), khuấy đều cho tan .
+ Lấy chừng ấy thuốc tím bỏ vào cốc nước (2) ,
lần này cho từ từ từng mảnh . Để cốc nước (2)
lặng yên , không khuấy hay động vào
→ Quan sát
So sánh màu của dung dich trong 2 cốc
- Màu tím của thuốc tím lan tỏa rộng ra
Một thời gian sau .
- Màu sắc dung dòch của 2 cốc như nhau
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (5 phút )
* Củng cố : Thí nghiệm 1 : amoniac lan tỏa gặp nước → dung dòch (bazơ) có tính chất
làm q tím chuyển xanh
Thí nghiệm 2 : Thuốc tím có tính lan tỏa rộng
* Hướng dẫn : học sinh làm tường trình . Nhận xét ưu khuyết của các nhóm
- Yêu cầu học sinh rửa dụng cụ và vệ sinh bàn thí nghiệm
Dặn dò : n lại các khái niệm : chất , chất tinh khiết , hỗn hợp , đơn chất , hợp chất , nguyên
tử , phân tử , nguyên tố hóa học để tiết học sau sẽ luyện tập
V/ Rút kinh nghiệm : Hướng dẫn từng bước cho học sinh làm theo để sửa sai sót kòp thới
Trang
21
Ngày soạn : 06 / 9 / 2010
Tiết 11 : BÀI LUYỆN TẬP 1
A > Mục tiêu :
Ôn lại một số khái niệm cơ bản của hóa học như : chất , chất tinh khiết , hỗn hợp , đơn chất ,
hợp chất , nguyên tử , phân tử , nguyên tố hóa học
Hiểu thêm được nguyên tử là gì ? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm
của những loại hạt đó

* Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác đònh nguyên tố hóa học
dựa vào nguyên tử khối Ham thích giải bài tập hóa học
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên * Phương pháp : Trực quan
. Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Bảng phụ, để các nhóm làm bài tập Học sinh : Ôn tập lại
các khái niệm cơ bản của môn hóa học
2/ Học sinh : Ôn tập lại các khái niệm cơ bản của môn hóa học
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )
II/ Kiểm tra bài cũ : Không
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Để củng cố kiến thức đã học , tiết này chúng ta học tiết luyện tập .
2/ Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : I/ Kiến thức cần nhớ (15 phút )
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
- Đặt các câu hỏi để trình bày sơ đồ
mối quan hệ giữa các khái niệm
+Nguyên liệu tạo nên vật thể là gì ?
- Trả lời : Chất tạo nên vật thể
+Chất đượchình thành như thếnào ?
- Trả lời : Chất do nguyên tố hóa học
tạo nên
+ Chất được tạo nên từ 1 nguyên tố
hóa học gọi là gì ? VD ?
- Trả lời : Đơn chất được tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học
+ Chất được tạo nên từ 2 nguyên tố
hóa học trở lên gọi là gì ? VD ?
+ Phân loại đơn chất ? Phân loại hợp

chất ?
Trả lời
I/ Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm
Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo )

Chất
( tạo nên từ nguyên tố hóa học)
Đơn chất Hợp chất
(tạo nên từ 1 N.tố hóa học) (tạo nên từ 2 N.tố
hóa học)
Kim loại Phi kim Vô cơ Hữu cơ
(Hạt hợp thành là Ng.tử,Ph.tư û) (Hạt hợp thành
la øphân tư û)
2. Tổng kết về chất , nguyên tử , phân tử (5 phút )
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung bài học
- Ôân lại các khái niệm cơ bản bằng hệ thống câu hỏi :
+ Nguyên tử là gì ?
+ Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? Đặc
Kết luận : sgk / trang 30
Trang
22
điểm của những loại hạt đó ?
+ Nguyên tố hóa học là gì ?
+ Phân tử là gì ?
- Lần lượt trả lời các câu hỏi
Hoạt động 2
II/ Luyện tập (20 phút )
Hoạt động của giáo viên- học
sinh

Nội dung bài học
- Gọi học sinh làm bài tập 1b (sgk
tr. 30 )
Gọi học sinh làm bài tập 2 ( sgk
tr. 31 )
-Nhóm bạn nhận xét
Gọi học sinh làm bài tập 3 ( sgk
tr. 31 )
- Treo bảng có đề bài tập : cho biết
sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố
sau ( vẽ các sơ đồ nguyên tử các
nguyên tố có số p lần lượt 3+ ; 8+ ;
11+ ; 7+ ; 19+
- Hãy xác đònh tên nguyên tố , ký
hiệu hóa học , nguyên tử khối , số
e , số lớp e , số e lớp ngoài cùng
- Yêu cầu các học sinh khác nhận
xét và sửa sai ( nếu có )
- Dùng nam châm hút sắt
- Hỗn hợp còn lại : nhôm và vụn gỗ ta cho vào nước . Nhôm
nặng chìm xuống , gỗ nhẹ nổi lên , ta vớt gỗ lên và tách
riêng được các chất
a.Trong nguyên tử Mg
- Số p = 12. số e = 12. Số lớp e : 3. Số e lớp mgoài cùng : 2e
b. Sự giống nhau giữa Mg và Ca: Có 2e lớp ngoài cùng
* Khác nhau
Nguyên tử Mg Nguyên tử Ca
Số p : 12+ 20+
Số e : 12- 20-
Số lớp e : 3 4

a.Phân tử khối của Hidro
1 X 2 = 2 ( đvC )
⇒ Phân tử khối của hợp chất là :
2 X 31 = 62 ( đvC )
b. Khối lượng của 2 nguyên tử nguyên tố X là
62 - 16 = 46 ( đvC )
⇒ Nguyên tử khối của X là :
MX = 46 : 2 = 23 ( đvC )
⇒ X là Natri ( Na )
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (3 phút )
- Bài tập về nhà : 4,5 ( sgk trang 31 )
- Học sinh về nhà ôn tập lại đònh nghóa đơn chất , hợp chất phân tử
V > Rút kinh nghiệm : Làm nhiều bài tập dạng bài 3/31sgk
Trang
23
Tên
ng,tố
K.hiệu
Hhọc
NTK Số
e
Số
lớp
e
Số e
lớp ngoài
cùng
Liti
Oxi
Natri

Nitơ
Kali
Li
O
Na
N
K
7
16
23
14
39
3
8
11
7
19
2
2
3
2
4
1
6
1
5
Ngày soạn :11 / 9 / 2010
Tiết 12 : CÔNG THỨC HÓA HỌC
A > Mục tiêu :
- Công thức hóa học dùng để biểu diễn thành phần phân tử chất

- Công thức hóa học đơn chất gồm một ký hiệu hóa học của mộ nguyên tố . 2,3.. ký hiệu hóa
học ( hợp chất ) với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu
- Công thức hóa học hợp chất gồm ký hiệu hóa học của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất ,
kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng .
- Biết cách viết công thức hóa học đơn chất , hợp chất
- Biết ý nghóa của công thức hóa học và áp dụng được để làm bài tập
- Quan sát công thức hóa học cụ thể , rút ra được nhận xét về cách viết công thức hóa học củøa
đơn chất và hợp chất .
- Biết ý nghóa của công thức hóa học và áp dụng được để làm bài tập
-Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất
Tập tính cẩn thận viết công thức hóa học và tính toán
B > Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1.Giáo viên : Phương pháp : Đàm thoại , trực quan
Đồ dùng dạy học :Giáo viên:Tranh vẽ: mô hình tượng trưng mẫu ; đồng, hidro, oxi, nước, muối
ăn
2/ Học sinh : Ôân tập kỹ các khái niệm : đơn chất , hợp chầt , phân tử
C > Tiến trình dạy học :
I/ Ổn đònh tổ chức (2 phút )
II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
a/Chất chia làm mấy loại?ChoVD từng loại?(5đ)
b/Cách viết:2C,3Mg,O
2
,2H
2
O,NaCl.Chỉ ý gì?(5 đ)
Đáp án : a/ Chất chia làm 2 loại : đơn chất O
2 ,
Mg . Hợp chất : H
2
O , NaCl

b/ Chỉ hai nguyên tử cacbon , ba nguyên tử magiê , hai phân tử nước , một phân tử
muối ăn
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: Để biểu diễn ngắn gọn chất ta dùng công thức hóa
học , công thức hóa học của đơn chất , hợp chất được biểu diễn như thế nào ? tiết này chúng ta
tìm hiểu
2/ D ạy bài mới :
Hoạt động 1 : I/ Công thức hóa học của đơn chất (13phút)
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
* Đơn chất là gì ?
Học sinh nhắc lại đònh nghóa đơn chất
Đơn chất chia làm mấy loại ?
→ vậy CTHH của đơn chất sẽ gồm mấy ký
hiệu hóa học ?
- Công thức chung của đơn chất : Ax
- Yêu cầu học sinh giải thích các chữ A , x
Giải thích , Nhận xét
- Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu đồng ,
hidro , oxi
I/ Công thức hóa học của đơn chất
* Công thức hóa học dùng biểu diễn thành phần phân
tử chất
* Công thức hóa học của đơn chất gồm một kí hiệu
hóa học
Công thức chung : A
x
- A : ký hiệu hóa học của nguyên tố
- x : chỉ số ( số nguyên tử của nguyên tố có trong 1
phân tử chất )
- Ví dụ : a. Phân tử đồng gồm 1 Cu → CTHH của

Trang
24
→ Yêu cầu học sinh viết công thức hóa học
của đơn chất trên
Một học sinh viết và các học sinh khác nhận
xét
-CTHH của kim loại khác với CTHH của phi
kim ?
Trả lời → Kết luận
đồng : Cu
b. Phân tử oxi gồm 2 O → CTHH của khí oxi : O
2
lưu ý ; x = 1 thì không ghi . Thường gặp :
X = 1 đối với kim loại và một số phi kim
X = 2 đối với 1 số phi kim ở trạng thái khí : O
2
, Cl
2
, N
2
,
F
2
, H
2
Hoạt động 2 : II/ Công thức hóa học của hợp chất (12phút)
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
- Em hãy nhắc lại đònh nghóa hợp chất ?
- Học sinh trả lời
- Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu ký hiệu hóa học

- CTHH của hợp chất gồm 2 ký hiệu hóa học trở lên
- Treo tranh : mô hình tượng trưng mẫu nước , muốiù ăn , khí
cacbonic
→ Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ và cho biết số nguyên tử
của mỗi nguyên tố trong một phân tử của các chất trên
- Trả lời
+ Phân tử nước gồm 2 H và 1 O
+ Phân tử muối ăn gồm 1 Na và 1 Cl
+ Phân tử cacbonic gồm 1 C và 2 O
- Nhận xét ý kiến của bạn
- Hãy cho biết công thức chung của hợp chất
- Hướng dẫn học sinh nhìn vào các tranh vẽ để viết công thức hóa
học của muối ăn , nước , khí cácbonic
* Công thức hóa học của hợp
chất
Công thức chung : A
X
B
Y
- A , B… : ký hiệu hóa học của
các nguyên tố
- x , y … : chỉ số ( số nguyên tử
của mỗi nguyên tố có trong 1
phân tử chất )
* Ví dụ : Viết công thức hóa
học của nhôm oxít biết phân tử
có 2Al và 3O
→ CtHH của nhôm oxít : Al
2
O

3
Hoạt động 3 : III/ Ý nghóa của công thức hóa học (10phút)
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung bài học
- Đặt vấn đề : Các công thức hóa học trên cho
chúng ta biết những điều gì ?
→ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về ý nghóa
của CTHH
- Thảo luận và ghi vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày
-GV hoàn chỉnh → Kết luận
- Để biểu diễn 3 phân tử H
3
PO
4
người ta sẽ viết
như thế nào ?
- Có bao nhiêu nguyên tử H , P , O trong 3 H
3
PO
4
- Đại diện trả lời , nhóm bạn nhận xét
→ Kết luận :3H
3
PO
4
: 9 H, 3 P, 12 O
*Ý nghóa của CTHH :
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân
tử chất

- Phân tử khối của chất
* Ví dụ : Nêu ý nghóa của công thức H
3
PO
4
( axít photphoric )
- Do 3 nguyên tố : H , P , O tạo nên
- Phân tử axít photphoric gồm : 3 H , liên
kết 1 P và 4 O
- Phân tử khối của H
3
PO
4
= ( 3 x 1 ) + 31 +
( 4 x 16 ) = 98 ( đvC )
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (3phút)
1. Củng cố : Bài tập 1 : Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau :
a. Khí Nitơ , biết phân tử gồm 2 N . Đá vôi , biết phân tử gồm 1 Ca , 1 C và 3 O
Bài tập 2 : Nêu ý nghóa của công thức Na
2
SO
4
2. Hướng dẫn học tập : Bài tập về nhà : 1,2,3,4 ( sgk trang 33 và 34 ) Chuẩn bò bài
mới : Hóa trò
Trang
25

×