Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh cẩm phả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.14 KB, 102 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị tôi đang công tác.

Tác giả luận văn

Lại Thị Duyên


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................6
1.1. Tổng quan về rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại (NHTM)............6
1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro hoạt động trong NHTM...................................6
1.1.1.1. Rủi ro trong NHTM............................................................................6
1.1.1.2. Phân loại rủi ro trong NHTM.............................................................7
1.1.1.3. Rủi ro hoạt động trong NHTM...........................................................8
1.1.1.4 Đặc điểm của rủi ro hoạt động.............................................................9
1.1.2. Các loại rủi ro hoạt động..........................................................................9
1.1.2.1. Rủi ro do quy chế, quy trình nghiệp vụ.............................................10
1.1.2.2. Rủi ro do con người..........................................................................10
1.1.2.3. Rủi ro do tác động từ bên ngồi........................................................11
1.1.2.4. Rủi ro từ hệ thống cơng nghệ thông tin (CNTT)...............................11
1.1.2.5. Rủi ro do các nguyên nhân khác.......................................................11
1.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM.......................................................11
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro........................................................................11
1.2.2. Khái niệm quản trị rủi ro hoạt động.......................................................12
1.2.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro hoạt động...................................................12


1.3. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động................................................................13
1.3.1. Xây dựng môi trường quản trị rủi ro hoạt động phù hợp........................15
1.3.2. Nhận diện, đánh giá, kiểm soát, giám sát, báo cáo RRHĐ.....................20
1.3.2.1. Nhận diện rủi ro................................................................................20


1.3.2.2. Đánh giá RRHĐ...............................................................................22
1.3.2.3. Kiểm soát RRHĐ..............................................................................23
1.3.2.4. Giám sát RRHĐ................................................................................26
1.3.2.5. Báo cáo rủi ro hoạt động...................................................................28
1.3.3. Công bố thông tin về QTRRHĐ..............................................................28
1.4. Các công cụ quản trị RRHĐ trong ngân hàng...............................................29
1.4.1. Tự đánh giá rủi ro (RCSA)......................................................................29
1.4.2. Quản lý sự kiện RRHĐ và thu thập dữ liệu tổn thất (LDC).....................29
1.4.3. Các chỉ số rủi ro (KRIs)..........................................................................29
1.4.4. Phân tích kịch bản..................................................................................30
1.4.5. Báo cáo kiểm tốn...................................................................................30
1.4.6. Trích lập, phân bổ và sử dụng quỹ dự phòng RRHĐ...............................31
1.4.6.1. Phương pháp chỉ số cơ bản...............................................................31
1.4.6.2. Theo phương pháp chuẩn hóa...........................................................31
1.4.6.3. Phương pháp đo lường nâng cao (AMA)..........................................33
1.4.7. Một số cơng cụ phân tích rủi ro khác......................................................33
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN - CHI NHÁNH CẨM PHẢ.......................34

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương VN và Ngân hàng TMCP
Công Thương VN – Chi nhánh Cẩm Phả.............................................................34
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương VN................................34
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................34
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................36

2.1.1.3. Hoạt động kinh doanh.......................................................................36


2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh Cẩm
Phả.................................................................................................................... 39
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................39
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................40
2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh.......................................................................42
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN
– Chi nhánh Cẩm Phả...........................................................................................47
2.2.1. Xây dựng môi trường quản trị rủi ro hoạt động......................................47
2.2.2. Nhận diện, đánh giá, kiểm soát, giám sát, báo cáo RRHĐ.....................53
2.2.2.1. Nhận diện RRHĐ tại NHCT.............................................................53
2.2.2.2. Đánh giá RRHĐ...............................................................................58
2.2.2.3 Kiểm soát RRHĐ...............................................................................60
2.2.2.4. Giám sát RRHĐ................................................................................64
2.2.2.5. Báo cáo RRHĐ.................................................................................64
2.2.3. Công bố thông tin RRHĐ........................................................................65
2.2.4. Các công cụ quản trị RRHĐ mà NHCT chi nhánh Cẩm Phả đã áp dụng
.......................................................................................................................... 65
2.2.4.1. Tự đánh giá rủi ro (RCSA)...............................................................65
2.2.4.2. Quản lý sự kiện RRHĐ và thu thập dữ liệu tổn thất (LDC)..............66
2.2.4.3 Các chỉ số rủi ro (KRIs).....................................................................67
2.2.4.4. Trích lập, phân bổ và sử dụng quỹ dự phòng RRHĐ........................69
2.2.5. Thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN –
Chi nhánh Cẩm Phả..........................................................................................69
2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
Thương VN – Chi nhánh Cẩm Phả.......................................................................73



2.3.1. Ưu điểm..................................................................................................73
2.3.2. Những tồn tại..........................................................................................74
CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VN - CHI NHÁNH CẨM PHẢ..........................................................76
3.1 Định hướng về công tác Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả trong thời gian tới.................................76
3.1.1. Kế hoạch kinh doanh..............................................................................76
3.1.2. Định hướng phát triển chung..................................................................77
3.1.3. Định hướng trong công tác rủi ro hoạt động..........................................77
3.2. Một số biện pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – CN Cẩm Phả...................................................78
3.2.1. Giải pháp về quy trình tác nghiệp...........................................................78
3.2.2. Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy.......................................................81
3.2.3. Giải pháp về con người...........................................................................82
3.2.4 Giải pháp về cơ sở vật chất......................................................................85
3.2.5 Giải pháp đối với các tình huống bên ngoài tác động..............................86
3.3. Kiến nghị.......................................................................................................87
3.3.1. Kiến nghị với Trụ sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần
Cơng Thương Việt Nam.....................................................................................87
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước........................................................90
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ.........................................................................91
KẾT LUẬN.............................................................................................................92


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NHCT

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam


NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QTRRHĐ : QTRRHĐ
RRHĐ

: Rủi ro hoạt động

VN

: Việt Nam


DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH, BẢNG
Phương trình:
Phương trình 1.1: Vốn dự phòng rủi ro hoạt động theo Phương pháp chỉ số cơ bản
................................................................................................................................ 31
Phương trình 1.2: Vốn dự phịng rủi ro hoạt động trong phương pháp chuẩn.........32

Bảng:
Bảng 1.1. Hệ số β trong phương pháp chuẩn đối với rủi ro hoạt động................... 32
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn theo khách hàng và theo kỳ hạn ......................... 42
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo khách hàng và kỳ hạn của Vietinbank Cẩm Phả......45
Bảng 2.3. Tổng hợp thu phí dịch vụ và lợi nhuận của Vietinbank Cẩm Phả............46

Bảng 2.4. Bảng đánh giá mức độ rủi ro nội tại........................................................59
Bảng 2.5. Kế hoạch hành động................................................................................62
Bảng 2.6. Lỗi rủi ro hoạt động theo các nghiệp vụ tại Vietinbank Cẩm Phả ..........70
Bảng 2.7. Số lần vượt ngưỡng nguy hiểm...............................................................72
Bảng 2.8. Điểm KPI tuân thủ theo hạng KPI tuân thủ.............................................72


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ MINH HOẠ
Hình:
Hình 1.1. Mơ hình quản trị rủi ro “3 lớp phịng vệ”................................................17
Hình 1.2. Khung quản trị rủi ro hoạt động cơ bản...................................................18
Hình 1.3 Ma trận rủi ro............................................................................................30

Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Hệ thống tổ chức Vietinbank..................................................................36
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Vietinbank Cẩm Phả........................................41
Sơ đồ 2.3. Mơ hình tổ chức QTRRHĐ tại Vietinbank.............................................48

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tổng tài sản và cho vay khách hàng tại Vietinbank.................37
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ cơ cấu danh mục đầu tư..........................................................38
Biểu đồ 2.3 Biều đồ cơ cấu thu nhập của Vietinbank..............................................39
Biểu đồ 2.4. Nguồn vốn huy động của Vietinbank Cẩm Phả năm 2015-2017.............42
Biểu đồ 2.5. Dư nợ cho vay của Vietinbank Cẩm Phả năm 2015-2017.......................44
Biểu đồ 2.6. Thu phí dịch vụ và lợi nhuận của Vietinbank Cẩm Phả.......................46


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn gồm 3 chương, thơng qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro
hoạt động, nội dung quản trị rủi ro hoạt động, các công cụ quản trị rủi ro hoạt động,

luận văn đã có những đóng góp sau:
Thứ nhất, luận văn đã phân tích, đánh giá được thực trạng quản trị rủi ro hoạt
động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm
Phả, rủi ro hoạt động tại Vietinbank Cẩm Phả chủ yếu là rủi ro hoạt động ở nghiệp
vụ tín dụng, tuy nhiên cơng tác quản trị rủi ro hoạt động tại Vietinbank Cẩm Phả đã
được thực hiện ngày càng tốt hơn.
Thứ hai, qua việc phân tích, đánh giá thực trạng tác giả đã đưa ra được ưu
điểm, những tồn tại cần khắc phục để nâng cao quản trị rủi ro hoạt động.
Thứ ba, từ những tồn tại cần hạn chế, kết hợp với định hướng phát triển chung,
định hướng phát triển trong công tác rủi ro hoạt động tác giả đã đưa ra một số giải
pháp trong thời gian tới để nâng cao quản trị rủi ro hoạt động, cụ thể giải pháp về
quy trình tác nghiệp, về cơ cấu tổ chức bộ máy, về con người, về cơ sở vật chất, các
giải pháp khác.
Thứ tư, ngồi những giải pháp đưa ra, tác giả có một số kiến nghị đối với
Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam, với Ngân hàng Nhà nước,
với Chính phủ.
Tuy nhiên đề tài nghiên cứu vẫn cịn có những hạn chế nhất định: Phạm vi
nghiên cứu giới hạn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Cẩm Phả và trong một giai đoạn cụ thể, do đó khó khăn khi áp dụng cho
các đơn vị khác, hoặc ngay cả với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả trong giai đoạn khác ở tương lai cũng khó khăn.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hoạt động của NHTM Việt Nam nói chung trong những năm qua phát triển
mạnh mẽ, hỗ trợ đà phát triển kinh tế của Việt Nam. Thực tế cũng chứng minh hệ
thống ngân hàng có vai trị quan trọng đối với tính ổn định và bền vững của nền

kinh tế. Nếu hệ thống Ngân hàng hoạt động thiếu kiểm sốt, khơng đánh giá đúng
và đủ các dạng rủi ro tiềm ẩn nền kinh tế sẽ bị tác động tiêu cực, thậm chí đi đến
khủng hoảng.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng, việc tăng
trưởng quy mô, gia tăng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dẫn tới tiềm ẩn nhiều rủi
ro hoạt động. Tuy rủi ro hoạt động chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong số các rủi ro mà
các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay phải đối mặt, nhưng nó lại rất khó đo
lường và quản lý, ảnh hưởng không nhỏ đối với hoạt động kinh doanh và uy tín của
các ngân hàng.
Thực tiễn hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh
Cẩm Phả trong những năm qua cho thấy rủi ro hoạt động có xu hướng ngày càng đa
dạng trên nhiều nghiệp vụ, mức độ giảm không đáng kể, chứng tỏ việc kiểm soát rủi
ro này chưa triệt để và hiệu quả. Chính vì vậy việc quản trị rủi ro hoạt động một
cách bài bản nhằm giảm thiểu các tổn thất phát sinh trong q trình hoạt động góp
phần nâng cao lợi nhuận và uy tín của ngân hàng là vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Tổng hợp các mối quan tâm trên, đồng thời nhận định rủi ro hoạt động tại
ngân hàng có tác động mạnh mẽ đến hoạt động ngân hàng và từ đó ảnh hưởng mạnh
đến sự phát triển của nền kinh tế, nên tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu lý luận cơ bản về rủi ro, rủi ro hoạt động; quản trị rủi ro, quản trị
rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại.


2

- Mơ tả quy trình quản trị rủi ro hoạt động và đánh giá thực trạng quản trị rủi
ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN chi nhánh Cẩm Phả, từ đó làm
rõ những ưu điểm, tồn tại, những nguyên nhân của tồn tại đó.

- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro
hoạt động đáp ứng chuẩn mực quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Cẩm Phả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề về quản trị rủi ro hoạt động trong hệ
thống ngân hàng thương mại.
+ Về thực tiễn: Nghiên cứu, phân tích đánh giá cơng tác quản trị rủi ro hoạt
động tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh Cẩm Phả
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Cơng Thương VN nói chung và
Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh Cẩm Phả nói riêng.
+ Nội dung nghiên cứu: Cơng tác quản trị RRHĐ tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả.
+ Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2015 -2017 vì trong giai đoạn này Ngân hàng
TMCP Cơng Thương VN nói chung và Ngân hàng TMCP Cơng Thương VN – Chi
nhánh Cẩm Phả nói riêng đã dần hồn thiện những công cụ quản trị rủi ro hoạt
động. Từ đó đề xuất một số giải pháp kiến nghị trong giai đoạn 2018-2020 để hồn
thiện cơng tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN –
Chi nhánh Cẩm Phả.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các
phương pháp chủ yếu sau đây:


3

Phương pháp tổng hợp: sử dụng nhằm kế thừa những lý luận cơ bản về quản
trị rủi ro tín dụng tại các NHTM, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài luận
văn.

Phương pháp thống kê: sử dụng để thu thập số liệu về tổng quan tình hình hoạt
động, thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – chi nhánh Cẩm Phả.
Phương pháp so sánh: sử dụng để phân tích, so sánh số liệu từ biểu đồ, bảng
số liệu qua các năm của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Cẩm Phả.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài tại đơn vị.
Ngồi ra luận văn cịn sử dụng chọn lọc hệ thống cơ sở dữ liệu từ báo cáo
thường niên Ngân hàng TMCP Công Thương VN, bảng cân đối Ngân hàng TMCP
Công Thương VN – Chi nhánh Cẩm Phả, số liệu của các Tạp chí chun ngành có
uy tín, Tạp chí Ngân hàng, Thời báo kinh tế Việt Nam,… và các website có nội
dung liên quan.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Góp phần hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về rủi ro và quản trị rủi
ro hoạt động của Ngân hàng thương mại.
Đánh giá những nguyên nhân phát sinh rủi ro hoạt động và những thành công,
hạn chế của quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Cẩm Phả.
Đề xuất một số biện pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Cẩm Phả.
6. Tổng quan nghiên cứu, tổng hợp các nghiên cứu trước đây về đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp quản trị rủi ro hoạt động của Chi
nhánh Ngân hàng thương mại. Đây là một đề tài mới trong thập niên gần đây. Đã có


4

rất nhiều đề tài nghiên cứu về rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại nhất là
từ khi Basel II ra đời:

Luận văn thạc sĩ: “Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần
quân đội – Chi nhánh Huế” của Phạm Thị Thanh Ngọc, Học viện hành chính quốc
gia, năm 2016.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam theo chuẩn mực quốc tế" của Bùi Thị Hồng, trường Đại
học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, năm 2010.
Luận văn thạc sĩ “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Việt
nam” của Hồ Thị Xuân Thanh, trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, năm 2009.
Luận án tiến sĩ “Áp dụng Hiệp ước vốn Basel II: Kinh nghiệm Quốc tế và
Hàm ý cho Việt Nam” của Trần Việt Dung, trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc
gia Hà Nội, năm 2017.
Luận văn thạc sỹ: “The Study on Operational Risk of Chinese Commercial
Bank” của Wang Yang, City University of Hong Kong, năm 2013
* Những kết quả chủ yếu mà các cơng trình nghiên cứu trước đây đã làm
được:
- Về lý luận: Các luận án, luận văn đã làm rõ được các vấn đề lý luận cơ bản
rủi ro hoạt động là gì, quản trị rủi ro hoạt động ở các ngân hàng thương mại, các
công cụ quản trị rủi ro hoạt động trong ngân hàng...
- Về thực trạng và giải pháp: các cơng trình nêu trên đã đánh giá được thực
trạng quản trị rủi ro hoạt động, đo lường rủi ro hoạt động, những ưu điểm và tồn tại
quản trị rủi ro hoạt động của đối tượng nghiên cứu là các ngân hàng cụ thể trong
phạm vi thời gian nghiên cứu xác định, từ đó đưa ra một số giải pháp cho quản trị
rủi ro hoạt động tại ngân hàng đó.
* Những vấn đề chưa được làm rõ ở các cơng trình trước đây:
Thực trạng các ngân hàng thương mại những năm gần đây phát sinh tương đối
nhiều rủi ro hoạt động, hơn nữa nhiều loại rủi ro hoạt động mới nên yêu cầu phải
nhận diện và có giải pháp phù hợp.
Hơn nữa, đề tài “Quản trị rủi ro hoạt động tại NH TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Cẩm Phả được thực hiện với đối tượng là chi nhánh cụ thể với
thời gian nghiên cứu cập nhật do đó đề tài không bị trùng lặp với các nghiên cứu

trước đây.


5

7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ
thể:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
Thương VN - Chi nhánh Cẩm Phả.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Công Thương VN - Chi nhánh Cẩm Phả.


6

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại (NHTM)
1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro hoạt động trong NHTM
1.1.1.1. Rủi ro trong NHTM
Chúng ta biết rằng trong cuộc sống, đặc biệt là trong kinh doanh luôn tồn tại
những rủi ro. Rủi ro có thể xuất hiện mọi lúc mọi nơi trong mọi ngành, mọi lĩnh
vực. Có nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro:
Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn
thất mất mát, nguy hiểm. Nó được xem là điều khơng lành, khơng tốt, bất ngờ xảy
đến. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi
nhuận dự kiến. Rủi ro cịn được hiểu là những bất trắc ngồi ý muốn xảy ra trong
quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và

phát triển của một doanh nghiệp. Theo quan điểm này thì rủi ro là những thiệt hại,
mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều
khơng chắc chắn có thể xảy ra cho con người.
Theo trường phái hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa
mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất
mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội.
Theo quan điểm này rủi ro bao hàm nghĩa rộng hơn và khơng chỉ tính đến rủi ro tài
chính mà cịn bao gồm cả những rủi ro liên quan đến những mục tiêu hoạt động và
chiến lược. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, người ta có thể tìm ra những biện pháp
phịng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, đón nhận những cơ hội mang lại kết quả
tốt đẹp cho tương lai.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính cung cấp danh mục
dịch vụ tài chính đa dạng, với hoạt động cơ bản là nhận gửi, cho vay và thanh tốn
(Theo luật các tổ chức tín dụng). Do đó cũng như các lĩnh vực khác, hoạt động kinh
doanh ngân hàng luôn song hành cùng với nhiều rủi ro. Rủi ro trong hoạt động ngân
hàng là khả năng xảy ra tổn thất về tài sản, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến


7

hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ
tài chính nhất định. Trong thời điểm hiện nay, hoạt động của các ngân hàng thương
mại ngày càng đa dạng và phức tạp, do đó việc nhận diện và quản trị rủi ro là hết
sức cần thiết.
1.1.1.2. Phân loại rủi ro trong NHTM
Các loại rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải:
- Rủi ro tín dụng: là rủi ro phát sinh trong trường hợp khách hàng khơng thanh
tốn đầy đủ hoặc đúng hạn cả gốc và lãi của khoản vay.
- Rủi ro thanh khoản: là tình trạng ngân hàng mất khả năng thanh tốn các
nghĩa vụ của mình khi đến hạn hay là khả năng ngân hàng khơng có đủ vốn khả

dụng với chi phí hợp lý và đúng thời điểm mà ngân hàng cần để đáp ứng nhu cầu
thanh khoản.
- Rủi ro lãi suất: là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường
hoặc các yếu tố liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn that về tài sản hoặc làm giảm thu
nhập của ngân hàng.
- Rủi ro tỷ giá: Là rủi ro xảy ra khi có biến động về tỷ giá của các đồng tiền
trong hoạt động thanh toán của ngân hàng.
- Rủi ro từ hoạt động ngoại bảng: là rủi ro xảy ra do việc quản trị điều hành
không hiệu quả hoăc không đánh giá đúng các tác dụng của các nghiệp vụ ngoại
bảng có thể dẫn đến các tổn thất to lớn cho ngân hàng.
- Rủi ro hoạt động: là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định khơng đầy đủ
hoặc có sai sót, do con người, do hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài.
- Các loại rủi ro khác:
+ Rủi ro quốc gia: Phát sinh trong trường hợp ngân hàng đầu tư cho cơng ty
nước ngồi, khi chính phủ của quốc gia đó cấm hoặc hạn chế việc thanh tốn cho
nước ngồi do dự trữ ngoại hối hạn hẹp hoặc vì lý do chính trị.


8

+ Rủi ro bắt nguồn từ các yếu tố vĩ mơ: sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, chính
sách thuế, lĩnh vực ưu tiên…có thể dẫn đến các loại rui ro khác trong hoạt động của
ngân hàng.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro ảnh
hưởng nhiều nhất và bao trùm lên tất cả các loại rủi ro. Rủi ro hoạt động khơng
mang tính tài chính bởi nó phát sinh từ sự cố trong quy trình, từ hệ thống cơng nghệ
thơng tin, hệ thống báo cáo, những quy định giám sát rủi ro nội bộ hoặc việc tuân
thủ những chính sách rủi ro. Chính vì vậy trong quản lý rủi ro nếu quản lý tốt rủi ro
hoạt động sẽ làm giảm thiểu nguy cơ xảy ra các rủi ro khác.
1.1.1.3. Rủi ro hoạt động trong NHTM

Rủi ro hoạt động tổn tại trong hầu hết các bộ phận của ngân hàng. Rủi ro này phát
sinh do hệ thống thông tin không hiệu quả, sai sót kỹ thuật, sai phạm trong kiểm sốt
nội bộ, những biến cố không định trước hay những vấn đề hoạt động khác có thể dẫn
đến mất mát khơng định trước hay những vấn đề liên quan đến danh tiếng.
Rủi ro hoạt động là nguy cơ tổn thất do các quy trình, con người và hệ thống
nội bộ khơng đạt yêu cầu hoặc không hoạt động, hay do các sự kiện bên ngoài.
Khái niệm rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro luật pháp, nhưng không bao gồm rủi
ro chiến lược và rủi ro uy tín. (Theo uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng. Tr155)
Như vậy rủi ro hoạt động là do các yếu tố sau tạo nên:
- Con người: Sự cố con người được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả thiếu
chuyên môn lẫn sự gian lận, sự khơng tuẩn thủ những quy trình và chính sách hiện
hành.
- Quy trình: Những thủ tục và biện pháp kiểm sốt báo cáo, theo dõi và quyết
định khơng thoả đáng; những thủ tục xử lý thông tin không hợp lý như sai sót trong
ghi chép giao dịch hoặc kiểm tra tài liệu pháp lý; trục trặc tổ chức; những rủi ro
không được phát hiện vượt qua giới hạn, sự kém cỏi trong quản lý theo dõi rủi ro.
- Hệ thống: Đầu tư cơng nghệ khơng phù hợp, lỗi tích hợp từ vận hành hệ
thống, lỗ hổng an ninh, hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc ngừng hoạt động.


9

- Các sự kiện bên ngoài: Các yếu tố nằm ngồi sự kiểm sốt của ngân hàng
cũng góp phần gây ra rủi ro hoạt động. Các thay đổi về pháp lý, chính trị; các hành
vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối tượng bên ngoài, thời tiết khắc
nghiệt cũng có thể tạo ra hoặc làm tăng thêm các rủi ro trong ngân hàng.
1.1.1.4 Đặc điểm của rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động là loại rủi ro tiềm ẩn: RRHĐ gây ra những tổn thất lớn nhưng
khó xác định hoặc dự đoán trước những dấu hiệu của nó, do đó cơng tác quản trị rủi
ro gặp nhiều khó khăn trong q trình triển khai thực hiện.

RRHĐ thường xuyên thay đổi: Phạm vi không gian và thời gian của RRHĐ rất
lớn, khơng xác định được, có thể thay đổi rất nhanh và tăng lên theo cấp số nhân
trong thời gian rất ngắn. Đây không phải là rủi ro có tốc độ thay đổi cùng chiều với
thay đổi quy mô hoạt động.
RRHĐ luôn hiện hữu trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp tuỳ theo tính chất phức tạp và quy mô
sản phẩm mà tần suất xảy ra nhiều hay ít.
RRHĐ gắn liền với các sự kiện, sự cố trong hoạt động của ngân hàng. Đây là
một đặc điểm nổi bật của RRHĐ, nằm trong mọi sản phẩm, mọi giao dịch, gắn với
các nhân tố chủ yếu: con người, quy trình, hệ thống, các sự kiện bên ngồi.
RRHĐ có thể gây ra các tác động thứ cấp: rủi ro pháp lý, rủi ro danh tiếng.
RRHĐ được đặc trưng bởi hai yếu tố: tần suất/khả năng xảy ra, chi phí/mức
độ ảnh hưởng.
RRHĐ có mối quan hệ và ảnh hưởng đến hầu hết các loại rủi ro khác. RRHĐ
thường khơng đốn trước và rất khó triệt tiêu trong khi đó rủi ro tín dụng và rủi ro
lãi suất có thể chấp nhận được, có thể dự đốn, tính tốn được, có cơng cụ phịng
ngừa và như một cơ hội kinh doanh. RRHĐ khơng tính tốn, lượng hố được dễ
dàng.
1.1.2. Các loại rủi ro hoạt động


10

1.1.2.1. Rủi ro do quy chế, quy trình nghiệp vụ
Đây là rủi ro liên quan đến quy trình, quy định và cơ chế do ngân hàng ban
hành không tuân thủ theo u cầu bên ngồi, khơng phù hợp điều kiện hoạt động
thực tế.
Rủi ro liên quan Quy trình và cơ chế khơng được văn bản hố và khơng được
truyền thơng rộng rãi đến các đối tượng liên quan dẫn đến không được thực thi
đúng/ đầy đủ.

Rủi ro liên quan đến mơ hình bị phát triển sai/khơng phù hợp, khơng được
kiểm thử đầy đủ/khơng có ý kiến thẩm định độc lập từ bên ngoài.
1.1.2.2. Rủi ro do con người
Rủi ro liên quan đến các hành động cố ý lừa đảo, chiếm đoạt tài sản, cố ý vi
phạm các quy chế, quy tắc, chính sách của ngân hàng liên quan đến ít nhất một cá
nhân thuộc hệ thống ngân hàng cụ thể:
Thực hiện các nghiệp vụ, nhiệm vụ không được uỷ quyền và/hoặc vượt quá
thẩm quyền cho phép hoặc không đúng chức năng được giao.
Không tuân thủ hoặc tuân thủ không đúng quy định quy trình nghiệp vụ của
ngân hàng, các quy định của NHNN VN và các văn bản pháp luật hiện hành.
Không tuân thủ hoặc tuân thủ không đúng quy định quy trình của hệ thống hỗ
trợ, hệ thống kỹ thuật, có hành động gây khó khăn cho bộ phận nghiệp vụ.
Không chấp hành hoặc chấp hành không đúng nội quy cơ quan, hợp đồng lao
động và các văn bản pháp luật đối với người lao động nơi công sở: an tồn lao
động, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, phịng chống tham nhũng,…
Năng lực trình độ nghiệp vụ khơng đáp ứng được yêu cầu công việc.
Phong cách giao tiếp, ứng xử với khách hàng thiếu văn minh, làm mất khách
hàng, ảnh hưởng khơng tốt đến hình ảnh, thương hiệu và giảm uy tín của ngân hàng.
Phối hợp cơng tác với các phịng ban khác khơng tốt, làm giảm hiệu quả công
việc.


11

Che giấu sai sót, né tránh khuyết điểm, né tránh khó khăn.
Vi phạm đạo đức nghề nghiệp, có hành vi lừa đảo, gian lận, biển thủ, trục lợi
cá nhân hoặc hành động phạm tội, câu kết với đối tượng bên ngoài gây thiệt hại cho
ngân hàng.
1.1.2.3. Rủi ro do tác động từ bên ngoài
Rủi ro liên quan đến đối tác bên ngoài cung cấp các dịch vụ cho ngân hàng

(điện, mạng,…)không đúng theo yêu cầu về chất lượng/số lượng dẫn đến hoạt động
bị gián đoạn hoặc bị ảnh hưởng.
1.1.2.4. Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin (CNTT)
Rủi ro liên quan đến cơ sở hạ tầng hệ thống CNTT lỗi thời/ thiếu/ hoặc đáp
ứng yêu cầu hoạt động/ không được kiểm tra đầy đủ.
Rủi ro liên quan cơ sở hạ tầng hệ thống CNTT bị gián đoạn/ quá lẹ thuộc vào
yếu tố khác.
Rủi ro liên quan cơ sở hạ tầng hệ thống CNTT có lỗ hổng cho các truy cập trái
phép/ vượt thẩm quyền.
1.1.2.5. Rủi ro do các nguyên nhân khác
Rủi ro do các hành vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối tượng bên
ngoài như hành động phá hoại, đánh bom,…
Rủi ro do các sự kiện bên ngoài hoặc do tự nhiên (bão lụt, động đất,…) gây
gián đoạn, thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Rủi ro do các văn bản, quy định của Chính phủ, các ban ngành liên quan có sự
thay đổi hoặc quy định mới làm ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng.
1.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro là một quá trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ của
một tổ chức tài chính và yêu cầu bắt buộc để các tổ chức tài chính có thể đạt được


12

các mục đề ra và duy trì khả năng tồn tại và sự minh bạch về tài chính. ( Theo ủy
ban Basel về giám sát ngân hàng, tr15)
Quản trị rủi ro là hệ thống cơ bản của một tổ chức tài chính, nó liên quan đến
việc xác định đo lường, giám sát, kiểm soát, quản lý rủi ro nhằm đảm bảo:
- Cá nhân liên quan đến rủi ro và được giao trách nhiệm quản trị rủi ro phải
hiểu rõ về rủi ro.

- Rủi ro của một ngân hàng nằm trong giới hạn xác định bởi Hội đồng quản trị.
- Rủi ro trong việc ra quyết định phải tương xứng với mục tiêu và chiến lược
kinh doanh do Hội đồng quản trị đề ra.
- Quỹ dự phòng rủi ro bù đắp được các loại rủi ro dự kiến xảy ra.
- Rủi ro trong việc quyết định phải rõ ràng minh bạch.
- Có đủ vốn để bù đắp rủi ro.
1.2.2. Khái niệm quản trị rủi ro hoạt động
Trong những năm gần đây quản trị rủi ro hoạt động đã trở thành một hoạt
động quan trọng đối với các NHTM. Mức độ hiện đại hố địi hỏi các NHTM phải
áp dụng cơng nghệ ngày càng phức tạp, phát triển đa dạng sản phẩm, dịch vụ, mở
rộng quy mô, cạnh tranh. Quản trị rủi ro hoạt động là q trình tổ chức tín dụng tiến
hành các hoạt động tác động đến rủi ro hoạt động, bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ
chức, xây dựng hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý rủi ro hoạt động để
thực hiện quá trình quản lý rủi ro đó là xác định, đo lường, đánh giá, quản lý, giám
sát và kiểm tra kiểm soát rủi ro hoạt động nhằm bảo đảm hạn chế tới mức thấp nhất
rủi ro xảy ra. (Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, tr156)
1.2.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro hoạt động
RRHĐ không những gây ra những thiệt hại về tài chính, RRHĐ cịn ảnh hưởng
đến uy tín của ngân hàng. Trong xu thế phát triển và hội nhập hiện nay, RRHĐ ngày
càng gia tăng do môi trường kinh doanh phức tạp hơn, các hành vi trái pháp luật cũng
ngày càng tăng lên trong khi nhu cầu của các ngân hàng là phải đẩy mạnh tốc độ và
khối lượng giao dịch, đạt hiệu quả trong kinh doanh đặt ra áp lực về thay đổi cơ sở hạ


13

tầng, phát triển và phụ thuộc nhiều hơn vào công nghệ làm tăng nguy cơ rủi ro hoạt
động như lỗi phát sinh trong quá trình cung cấp sản phẩm, quy trình, thiết kế hệ
thống, các loại gian lận và những sai sót trong phục vụ khách hàng,…Mặt khác áp lực
cơng việc và xu hướng phân quyền, trao quyền xử lý cơng việc cho những cấp thấp

hơn cũng địi hỏi nhu cầu tăng cường quản lý rủi ro hoạt động.
Với những lý do trên cho thấy quản trị rủi ro hoạt động ngày càng trở nên cấp
thiết. Như vậy, Quản trị rủi ro hoạt động nhằm các mục tiêu sau:
+ Hạn chế, giảm thiểu chi phí, tổn thất có thể từ các hoạt động của ngân hàng.
+ Giảm vốn dành cho RRHĐ, tăng thêm vốn đưa vào hoạt động kinh doanh, từ
đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng lợi nhuận cho các NHTM.
+ Bảo vệ uy tín ngân hàng, đảm bảo mục tiêu hoạt động kinh doanh an tồn,
hiệu quả.
+ Rủi ro khơng chỉ đơn giản là thảm hoạ cần phải tránh mà trong nhiều trường
hợp, việc tăng năng lực quản trị rủi ro sẽ làm tăng quá trình tạo ra cơ hội và làm
tăng giá trị của nhà đầu tư, tạo ra sự vượt trội.
1.3. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động
Để quản trị RRHĐ, các tổ chức tín dụng thường vận dụng các nguyên tắc
trong quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II như sau:
- Hội đồng quản trị phải giữ vai trò lãnh đạo trong việc thiết lập văn hoá quản
trị rủi ro một cách rõ ràng. Hội đồng quản trị và quản lý cao cấp phải thiết lập văn
hoá doanh nghiệp được hướng dẫn bởi quản lý rủi ro rõ ràng nhằm hỗ trợ và cung
cấp các chuẩn mực thích hợp và khuyến nghị cách ứng xử có trách nhiệm, chuyên
nghiệp.
- Ngân hàng phát triển, thực hiện và duy trì một khung tích hợp đầy đủ tồn bộ
quy trình quản lý rủi ro của ngân hàng. Khung quản lý RRHĐ do từng ngân hàng
lựa chọn sẽ phụ thuộc vào một khung các nhân tố, bao gồm đặc điểm, quy mô, mức
độ phức tạp và danh mục rủi ro của ngân hàng.


14

- HĐQT phải thiết lập, chuẩn y và tái xét định kỳ khung QTRRHĐ. HĐQT
phải giám sát bộ phận quản lý cao cấp để bảo đảm rằng chính sách, quy trình và hệ
thống được thực hiện hiệu quả tại tất cả các cấp độ ra quyết định.

- HĐQT phải chuẩn y và tái xét khẩu vị rủi ro và báo cáo sức chịu đựng về
RRHĐ xem có phù hợp với đặc điểm, chủng loại và mức độ rủi ro hoạt động mà
ngân hàng sẵn sàng chấp nhận.
- Quản lý cấp cao phải phát triển một cấu trúc quản trị rõ ràng, hiệu quả và
tinh gọn với trách nhiệm để HĐQT chuẩn y. Quản lý cấp cao chịu trách nhiệm trong
toàn đơn vị về sự nhất quán trong khâu thực thi và duy trì các chính sách, quy trình
và hệ thống để công tác QTRRHĐ đối với mọi sản phẩm quan trọng, mọi hoạt
động, mọi quy trình và cả hệ thống nhất quán với khẩu vị rủi ro và sức chịu đựng
rủi ro của ngân hàng.
- Quản lý cấp cao phải đảm bảo nhận diện và đánh giá sự tồn tại của quản trị
rủi ro trong mọi sản phẩm quan trọng, hoạt động, quy trình và hệ thống để đảm bảo
những rủi ro hiện hữu và những động cơ được kiểm soát tốt.
- Quản lý cấp cao phải đảm bảo rằng có một quy trình chấp thuận đối với mọi
sản phấm mới, hoạt động, quy trình và hệ thống đã được đánh giá đầy đủ RRHĐ.
- Quản lý cấp cao phải thực hiện quy trình để giám sát thường xuyên danh
mục quản trị rủi ro và các nguy cơ xảy ra tổn thất nghiêm trọng, một chế độ báo cáo
phù hợp phải đến được HĐQT, quản lý cấp cao, các đơn vị kinh doanh các cấp
nhằm quản lý chủ động RRHĐ.
- Ngân hàng phải tạo mơi trường kiểm sốt mạnh để phát huy chính sách, quy
trình và hệ thống kiểm sốt nội bộ, giảm thiểu và/hoặc chiến lược chuyển rủi ro hợp
lý.
- Ngân hàng phải thiết lập kế hoạch kinh doanh liên tục và linh hoạt nhằm bảo
đảm cho hoạt động diễn ra không ngừng và hạn chế tổn thất trong trường hợp hoạt
động kinh doanh bị gián đoạn bất ngờ.


15

- Ngân hàng phải công khai cho phép những người có liên quan được đánh giá
phương pháp QTRRHĐ của ngân hàng.

Theo đó nội dung quản trị RRHĐ thường bao gồm:
1.3.1. Xây dựng môi trường quản trị rủi ro hoạt động phù hợp
Ban lãnh đạo của ngân hàng phải chịu trách nhiệm tạo ra một văn hố tổ chức,
trong đó ưu tiên cao việc quản trị rủi ro hoạt động và tuân thủ các nguyên tắc kiểm
soát hoạt động. Quản trị rủi ro hoạt động của một ngân hàng sẽ đạt hiệu quả cao
nhất khi tại ngân hàng đó, văn hố tổ chức nhấn mạnh các tiêu chuẩn hành vi đạo
đức cho mọi tầng lớp nhân viên. Ngoài ra, hội đồng quản trị và lãnh đạo ngân hàng
nên thiết lập một nền văn hoá tổ chức được củng cố vững chắc, thơng qua cả lời nói
lẫn hành vi, kỳ vọng về sự liêm chính của tất cả nhân viên trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng.
Thứ nhất hội đồng quản trị nên nhận biết rõ các khía cạnh chính của ngân
hàng. RRHĐ là loại rủi ro cần được quản lý, đánh giá, xem xét định kỳ dựa trên
khung quản lý RRHĐ. Khung này cần phải cung cấp một định nghĩa tổng thể cho
toàn ngân hàng vể RRHĐ, cũng như các nguyên tắc, cách xác định, đánh giá, giám
sát, kiểm soát và giảm thiểu rủi ro.
Hội đồng quản trị nên phê duyệt thực hiện một khung quản lý RRHĐ cho toàn
ngân hàng và cung cấp cho ban điều hành các hướng dẫn cụ thể và phương hướng
liên quan đến các nguyên tắc của khung này, đồng thời phê chuẩn các chính sách
tương ứng do họ đưa ra. Đồng thời tuyên bố khẩu vị RRHĐ (thể hiện loại và mức
độ RRHĐ mà ngân hàng có khả năng và sẵn sàng chấp nhận từng thời kỳ theo cả
phương pháp định tính và phương pháp định lượng).
Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm thiết lập một cơ cấu quản trị có khả năng
thực hiện đầy đủ khung quản lý RRHĐ. Do một khía cạnh ý nghĩa của quản trị
RRHĐ có liên quan đến việc thiết lập một chế độ kiểm soát nội bộ vững chắc, nên
việc hội đồng quản trị phải xác định rõ trách nhiệm về quản lý, kế tốn và báo cáo
là vơ cùng quan trọng. Ngồi ra phải có sự phân định về trách nhiệm và luồng báo


16


cáo giữa chức năng kiểm soát RRHĐ, mảng kinh doanh và các chức năng hỗ trợ để
tránh sự xung đột lợi ích.
Quản trị rủi ro tại NHTM hiện đại thơng thường được tổ chức theo mơ hình “3
lớp phịng vệ” với các đặc điểm quan trọng như sau:
- HÐQT giám sát rủi ro một cách tách biệt với Ban điều hành.
- Lớp phòng vệ thứ 1 - Bản thân các đơn vị kinh doanh có trách nhiệm quản lý
rủi ro trong phạm vi đơn vị.
- Lớp phòng vệ thứ 2 - Bộ phận quản lý rủi ro tập trung và độc lập có trách
nhiệm phát triển, duy trì và giám sát quản lý rủi ro tồn ngân hàng.
- Lớp phịng vệ thứ 3 - Bộ phận kiểm toán, kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt
động độc lập, giám sát đảm bảo tính tuân thủ với chiến lược, chính sách và các quy
định quản trị rủi ro đã đặt ra.


×