Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

[IUH] - QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - Chương 05: Chương 05: Quản trị chi phí thực hiện dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.37 KB, 17 trang )

Chương 05:
QUẢN TRỊ CHI PHÍ
THỰC HIỆN DỰ ÁN

Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


NỘI DUNG CẦN NẮM VỮNG


Sau khi học xong chương 5, sinh viên phải:
 Trình bày và vận dụng được các kỹ thuật kiểm sốt
chi phí thực hiện dự án.
 Vận dụng kết hợp được nhiều phương án để kiểm
soát chi phí.
 Vận dụng được cách tính chi phí và hiệu quả nếu
đẩy nhanh hoặc kéo dài thời gian thực hiện dự án.
 Tính tốn, đánh giá được sai lệch về chi phí và tiến
độ giữa kế hoạch và thực tế.

Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


NỘI DUNG CẦN NẮM VỮNG


Sau khi học xong chương 5, sinh viên phải:


 Tínhtốn, đánh giá được các chỉ số thực hiện chi phí,
tiến độ và khối lượng hồn thành cơng việc của dự
án.
 Dự báo được chi phí cịn lại của dự án. Dự án có
thiếu tiền hay khơng và thiếu bao nhiêu?
 Vận dụng, kết hợp theo dõi nhiều dự án thi công
trong cùng một thời điểm

Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.1 Kỹ thuật kiểm sốt chi phí thực
hiện dự án
Kỹ thuật xây dựng tập hợp các đường cong chi
phí hình chữ S:
 Trục tung là % chi phí lũy kế thực tế và kế
hoạch tại từng thời điểm cụ thể so với tổng chi
phí của tồn bộ dự án.
 Trục hồnh thể hiện thời gian thực hiện dự án
Khi nhìn vào đồ thị này, người đọc thấy ngay được
khối lượng cơng việc đã hồn thành một cách liên
tục.


Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH



5.1 Kỹ thuật kiểm sốt chi phí thực
hiện dự án (cont.):
Kỹ thuật xây dựng bảng so sánh chi phí thực tế
và kế hoạch:
 Cột (hoặc hàng) là thời gian thực hiện dự án.
 Hàng (hoặc cột) thể hiện chi phí theo kế hoạch,
chi phí thực tế, so sánh giữa thực tế và kế hoạch
(%), lũy kế kế hoạch, lũy kế thực tế… và những
thông số khác mà ta cần so sánh.
Dạng so sánh bằng bảng sẽ cho các số liệu rời rạc
tại các thời điểm cần thiết. Do đó người đọc cũng biết
được các số liệu cần thiết tại các thời điểm cụ thể.


Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.2 Kỹ thuật tích hợp kiểm sốt cơng
việc và chi phí với thời gian thực
hiện dự án


Kỹ thuật tích hợp:
 Về mặt hình thức cũng giống với kỹ thuật kiểm
sốt chi phí (dùng đồ thị hoặc bảng). Tuy nhiên
sử dụng 2 trục tung.
 Trục tung bên trái thể hiện % chi phí lũy kế theo

kế hoạch và thực tế. Trục tung bên phải thể hiện
% khối lượng cơng việc hồn thành lũy kế theo
kế hoạch và thực tế tại từng thời gian cụ thể.
 Trục hoành thể hiện thời gian thực hiện dự án.

Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.2 Kỹ thuật tích hợp kiểm sốt cơng
việc và chi phí với thời gian thực
hiện dự án (cont.):


Các trường hợp có thể xảy ra giữa chi phí với
tiến độ thực hiện dự án: Có 4 trường hợp có thể
 Thường xảy ra nhất: Vượt chi ngân sách dự trù,
chậm tiến độ.
 Thông thường: Vượt chi ngân sách dự trù, tiến
độ nhanh.
 Thông thường: Chi dưới ngân sách dự trù, tiến
độ chậm.
 Ít xảy ra nhất: Chi dưới ngân sách, vượt tiến độ.

Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH



5.3 Kiểm sốt chi phí hồn thành
trước thời hạn
1. u cầu:
 Hoàn thành sớm nhưng phải đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật và chất lượng như yêu cầu của chủ đầu tư.
 Về chi phí khơng được phép lớn hơn lợi ích của
việc rút ngắn mang lại so với thi công bình thường.
 Để hồn thành trước thời hạn, cần rút ngắn thời gian
của các công việc trên đường găng (đường cơ sở).
 Nếu rút ngắn đường găng ban đầu mà làm xuất hiện
đường găng mới thì phải rút ngắn thêm các công
việc trên đường găng mới.
Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.3 Kiểm sốt chi phí hồn thành
trước thời hạn (cont.)
2. Quy trình xác định chi phí rút ngắn thời gian
hồn thành dự án:
 Bước 1: Vẽ sơ đồ PERT với các cơng việc và thời
gian dự tính ban đầu của từng cơng việc (te).
 Bước 2: Tính thời gian mong muốn ngắn nhất của
từng công việc (tn) nhưng vẫn bảo đảm yêu cầu.
 Bước 3: Xác định thời gian rút ngắn của từng công
việc: tr = te - tn.
 Bước 4: Xác định chi phí tăng thêm khi phải rút
ngắn thời gian thực hiện từng công việc (cr).
Giảng viên: Phạm Văn Quyết


Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.3 Kiểm sốt chi phí hồn thành
trước thời hạn (cont.)
2. Quy trình xác định chi phí rút ngắn thời gian
hồn thành dự án (cont.):
 Bước 5: Xác định yêu cầu rút ngắn thời gian của
toàn bộ dự án.
 Bước 6: Tính chi phí của nhiều phương án rút ngắn
thời gian thực hiện dự án.
 Bước 7: Chọn phương án rút ngắn bằng thời gian
rút ngắn theo yêu cầu nhưng có chi phi thấp nhất.
 Bước 8: Vẽ lại sơ đồ PERT với thời gian thực hiện
của các công việc đã được rút ngắn. Nếu đường găng
vẫn cịn là tiến trình tới hạn là đạt yêu cầu.
Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.3 Kiểm sốt chi phí hồn thành
trước thời hạn (cont.)
2. Quy trình xác định chi phí rút ngắn thời gian
hồn thành dự án (cont.):
 Bước 9: Nếu đường găng vừa được rút ngắn khơng
cịn là đường găng nữa mà xuất hiện đường găng
mới, thì ta phải rút ngắn đường găng mới bằng với
thời gian rút ngắn như mong muốn.

Xem ví dụ: dự án “Lắp ghép khu nhà công
nghiệp” trong giáo trình, trang 191.

Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.4 Phân tích giá trị thu được
Phân tích giá trị thu được (earned value) là phân
tích chi phí dự tốn của các cơng việc đã hồn thành
đến thời điểm này để tính tốn các sai lệch về chi
phí và tiến độ nhằm đo lường kết quả thực hiện
quản lý dự án tại những mốc thời gian nhất định.
Tức là tính xem dự án đang vượt chi hay tiết kiệm,
tiến độ sớm hơn hay trễ hơn so với kế hoạch.
 Nội dung phân tích: Trước hết ta xét một số loại
chi phí liên quan sau đây:
 BCWS: Chi phí dự tốn theo tiến độ của các
cơng việc phải được hồn thành vào thời điểm
này.


Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.4 Phân tích giá trị thu được (cont.)



Nội dung phân tích: (cont.):
 ACWP: Chi phí thực tế của các cơng việc thuộc
dự án đã được hồn thành tính đến thời điểm này.
 BCWP: Chi phí dự tốn của các cơng việc đã hồn
thành tính đến thời điểm này.
 Sai lệch của chi phí: CV = BCWP – ACWP
 Sai lệch của tiến độ: SV = BCWP – BCWS
Nếu kết quả “+” là chi phí thực tế làm nhỏ hơn dự
tốn, tiến độ nhanh hơn dự toán (tốt)
Nếu kết quả “-” Thực tế chi phí làm cao hơn dự
tốn, tiến độ chậm hơn dự toán (xấu)

Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.5 Các loại chỉ số phản ánh tình
hình thực hiện dự án:
Chỉ số thực hiện chi phí (CPI):
CPI = BCWP/ACWP
 Chỉ số thực hiện tiến độ (SPI):
SPI = BCWP/BCWS
 Chỉ số hồn thành khối lượng cơng việc (PCI):
PCI = BCWP/BAC
Trong đó BAC là tổng ngân sách của dự án


Giảng viên: Phạm Văn Quyết


Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.6 Dự báo chi phí thực tế của tồn
bộ dự án
Khi thực hiện dự án, các khoản mục chi phí có thể
tăng, giảm tùy thuộc vào cung, cầu các yếu tố đầu
vào và trình độ quản lý dự án.
 Báo cáo chi phí thực tế để hồn thành dự án là điều
cần thiết. Trong q trình thực hiện, có thể điều
chỉnh để có đủ chi phí hồn thành tồn bộ dự án.
 Chi phí dự báo cho việc hồn thành dự án (EAC):
EAC = ETC + ACWP
Trong đó ETC: Chi phí ước lượng để hồn thành
phần cịn lại của dự án/CPI = (BAC – BCWP)/CPI


Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


5.7 Quản lý tổng thể nhiều dự án
bằng ma trận % hoàn thành


Ma trận % hoàn thành dự án cho biết tiến độ thực
hiện từng loại công việc tại một thời điểm nhất định
của mỗi dự án và so sánh với các dự án đang quản lý.


Giảng viên: Phạm Văn Quyết

Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH


Cơng
việc

Dự án A

Tổng chi
CP ước tính % khối lượng CP ước tính % khối lượng phí ước
tính
% h. thành % các dự án % h. thành % các dự án
CP hiện tại

Dự án B

Tổng
chi phí
hiện tại

% tồn bộ

CP hiện tại

% toàn bộ

Thiết kế 50 trđ

50%
25 trđ

3,70%
0,87%
0,44%

140 trđ
30%
42 trđ

3,19%
2,44%
0,73%

190 trđ
3,31%

67 trđ
1,17%

Tư vấn

7,41%
1,74%
0,35%

250 trđ
14%
35 trđ


5,69%
4,36%
0.61%

350 trđ
6,10%

55 trđ
0.96%

88,89%
20,91%
3,14%

4000 trđ
10%
400 trđ

91,12%
69,69%
6,97%

5200 trđ
90,59%

580 trđ
10,10%

100 trđ

20%
20 trđ

Xây lắp 1200 trđ
15%
180 trđ

Tổng
chi phí

1350 trđ

4390 trđ

5740 trđ

702 trđ

% toàn
bộ

23,52%

76,48%

100%

12,23%

Giảng viên: Phạm Văn Quyết


Khoa Quản Trị Kinh Doanh - IUH



×