CNG ễN THI HK I. NM HC 2010-2011
MễN: A Lí 10
Câu 1: Bản đồ là gì? Thế nào là phép chiếu hình bản đồ?
- Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm
trên mặt cong tơng ứng với một điểm trên mặt phẳng.
Câu 2: Phép chiếu phơng vị là gì? Thế nào là phép chiếu phơng vị đứng?
* Phép chiếu phơng vị: Là pp thể hiện mạng lới kinh, vĩ tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng.
* Phép chiếu phơng vị đứng:
- Kinh tuyến là những đờng thẳng đồng quy ở cực
- Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực.
- Những khu vực ở gần cực tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ những vùng quanh cực.
Câu 3: Phép chiếu hình nón là gì? Thế nào là phép chiếu hình nón đứng?
* Phép chiếu hình nón: là cách thể hiện mạnh lới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt chiếu là mặt
hình nón, sau đó triển khai mặt chiếu hình nón ra mặt phẳng.
* Phép chiếu hình nón đứng:
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực.
- Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực.
- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ trung bình.
Câu 4: Phép chiếu hình trụ là gì? Thế nào là phép chiếu hình trụ đứng?
* Phép chiếu hình trụ: là cách thể hiện mạnh lới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt chiếu là mặt
hình trụ, sau đó triển khai mặt trụ ra mặt phẳng.
* Phép chiếu hình trụ đứng:
- Kinh tuyến và vĩ tuyến đều là những đờng thẳng song song và vuông góc nhau.
- Những khu vực ở xích đạo tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo.
Câu 5: Có mấy phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ?
Có 4 phơng pháp
- Phơng pháp ký hiệu
- Phơng pháp kí hiệu đờng chuyển động
- Phơng pháp chấm điểm
- Phơng pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 6: Trình bày đặc điểm phơng pháp kí hiệu?
* Đối tợng biểu hiện:
- Biểu hiện các đối tợng phân bố theo những điểm cụ thể nh: trung tâm CN, các mỏ khoáng sản
- Các kí hiệu đợc đặt chính xác vào vị trí mà đối tợng đó phân bố trên bản đồ.
* Các dạng kí hiệu:
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tợng hình
* Khả năng biểu hiện:
- Vị trí phân bố của đối tợng
- Số lợng của đối tợng
- Chất lợng của đối tợng
Câu 7: Trình bày đặc điểm phơng pháp kí hiệu đờng chuyển động?
* Đối tợng biểu hiện:
- Biểu hiện sự di chuyển của các đối tợng, hiện tợng tự nhiên, kinh tế - xã hội.
1
- Sự di chuyển của các hiện tợng đợc thể hiện bằng mũi tên.
* Khả năng biểu hiện:
- Hớng di chuyển của đối tợng
- Khối lợng của đối tợng di chuyển
- Chất lợng của đối tợng di chuyển.
Câu 8: Trình bày đặc điểm phơng pháp chấm điểm?
* Đối tợng biểu hiện:
- Biểu hiện các đối tợng, hiện tợng phân bố phân tán, lẻ tẻ nh các điểm dân c nông thôn, các cơ sở
chăn nuôi
- Các đối tợng, hiện tợng đợc thể hiện bằng các điểm chấm trên bản đồ.
* Khả năng biểu hiện:
- Sự phân bố của đối tợng
- Số lợng của đối tợng
Câu 9: Trình bày đặc điểm phơng pháp bản đồ - biểu đồ.
* Đối tợng biểu hiện:
- Giá trị tổng cộng của hiện tợng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ.
- Sử dụng các biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh thổ đó trên bản đồ.
* Khả năng biểu hiện:
- Số lợng của đối tợng
- Chất lợng của đối tợng
- Cơ cấu của đối tợng
Câu 10: Phơng pháp sử dụng bản đồ, atlát trong học tập
* Các bớc sử dụng bản đồ:
- Đọc tên bản đồ để biết đối tợng, hiện tợng địa lí đợc thể hiện trên bản đồ.
- Đọc phần chú giảI để biết các đối tợng, hiện tợng địa lí đợc thể hiện trên bản đồ nh thế nào; xem
tỉ lệ của bản đồ để biết mức độ thu nhỏ khoảng cách đợc vẽ trên bản đồ so với khoảng cách trên
thực tế.
- Dựa trên bản đồ tìm đặc điểm các đối tợng, hiện tợng địa lí đợc thể hiện.
- Dựa vào bản đồ để xác lập các mối quan hệ địa lí giữa các đối tợng, hiện tợng địa lí.
* Atlat địa lí: là tập hợp các bản đồ. Khi sử dụng, thờng phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Atlat có
nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu, giải thích một đối tợng, hiện tợng địa lí.
Câu 11: Vũ trụ là gì? Thế nào là hệ Mặt trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời ?
* Vũ trụ
- Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà
- Thiên hà là một tập hợp rất nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ. Thiênhà chứa
Mặt Trời và các hành tinh của nó đợc gọi là Dãy Ngân Hà.
* Hệ Mặt Trời:
- Gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh các đám mây bụi
khí, có tám hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời.
- TráI đất là một hành tinh ở vị trí thứ 3 trong Hệ Mặt Trời.
Câu 12: Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
* Sự luân phiên ngày đêm
- Trái Đất luôn nhận đợc ánh sáng từ Mặt Trời. Nhng do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh
trục nên có hiện tợng luân phiên ngày đêm.
* Giờ trên Trái Đất và đờng chuyển ngày quốc tế.
- Giờ địa phơng: Cùng một thời điểm, các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy
Mặt Trời ở các độ cao khác nhau, đó là giờ địa phơng.
- Giờ quốc tế:
2
+ Để thuận tiện trong sinh đời sống xã hội, bề mặt Trái Đất đợc chia 24 múi giờ, mỗi múi rộng
15 độ kinh tuyến. Việt Nam thuộc múi giờ thứ 7.
+ Giờ ở múi giờ số 0 đợc lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT.
- Kinh tuyến 180
0
đi qua giữa múi giờ số 12 ở Thái Bình dơng đợc chọn làm đờng chuyển ngày
quốc tế.
* Sự lệch hớng chuyển động của các vật thể
- Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải
- Nửa cầu Nam: lệch về bên trái
- Nguyên nhân: Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông sinh ra một lực làm lệch hớng
chuyển động của các vật thể.
- Lực Côriôlit tác động đến sự chuyển động của các khối khí, dòng biển, dòng sông...trên Trái Đất
Câu 13: Trình bày hệ quả chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất
* Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời
- Hiện tợng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12g tra đợc gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là chuyển động của Mặt Trời hàng năm giữa 2
chí tuyến nhng chỉ nhìn thấy bằng mắt chứ không có thật.
- Nguyên nhân: Do Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.
* Các mùa trong năm.
- Mùa: Là một phần thời gian của một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. ở bán cầu Nam 4 mùa diễn ra ngợc lại với bán cầu Bắc.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phơng khi chuyển động trên quỹ đạo
quanh Mặt Trời.
* Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hớng trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tuỳ vị
trí Trái Đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa .
- Mùa xuân và hạ có ngày dài, đêm ngắn; mùa thu và đông có đêm dài, ngày ngắn.
- 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm.
- ở xích đạo: độ dài ngày và đêm bằng nhau. Càng xa xích đạo về hai cực độ dài ngày đêm càng
lệch.
- Từ 2 vòng cực về 2 cực, có hiện tợng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại 2 cực số ngày hoặc đêm dài
24 giờ kéo dài 6 tháng
Câu 14: Trình bày cấu trúc của Trái Đất?
Gồm 3 lớp chính: Vỏ Trái Đất, Manti và Nhân.
* Lớp vỏ Trái Đất.
- Là lớp vỏ cứng, rất mỏng, độ dày dao động từ 5km - 70km.
- Đợc cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau:
+ Tầng trầm tích, không liên tục.
+ Tầng granit: các loại đá nhẹ nền lục địa.
+ Tầng badan: gồm đá badan và các loại đá nặng. Thờng lộ ra ở đáy đại dơng.
- Đợc phân làm 2 kiểu: vỏ đại dơng và vỏ lục địa.
* Bao Manti
- Dới lớp vỏ Trái Đất cho tới độ sâu 2900km. Chiếm 80% thể tích Trái Đất.
- Gồm 2 lớp chính: lớp trên có trạng thái quánh dẻo; lớp dới ở trang thái rắn.
* Nhân Trái Đất.
- Độ dày khoảng 3470km
- Gồm 2 lớp:
+ Nhân ngoài: vật chất ở trạng thái lỏng.
+ Nhân trong: vật chất ở trạng thái rắn.
- Thành phần chủ yếu là các kim loại nặng: Ni, Fe
3
Câu 15: Thạch quyển là gì? Nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng?* Vỏ Trái Đất và phần
trên của lớp Manti (đến độ sâu khoảng 100km) đợc cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tạo thành
lớp vở cứng ở ngoài cùng của Trái Đất nên đợc gộp lại gọi chung là thạch quyển.
* Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra tàhn
một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng có thể dịch chuyển trên bao Manti, gọi là
các mảng kiến tạo.
- Nguyên nhân chuyển dịch của các mảng kiến tạo là do hoạt động của các dòng vật chất quánh dẻo
và có nhiệt độ cao trong tầng Manti trên.
- Có 3 cách tiếp xúc:
+ Tiếp xúc dồn ép.
+ Tiếp xúc tách giãn và tiếp xúc trợt ngang.
- Tại ranh giới tiếp xúc giữa các mảng là nơi tập trung hoạt động kiến tạo chủ yếu của Trái Đất
là vùng bất ổn, thờng xảy ra động đất, núi lửa...
Câu 16: Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực? Tác động của nội lực đến địa hình bề
mặt Trái Đất.
*Là lực phát sinh ở bên trong Trái Đất, có tác động đến các hiện tợng trên bề mặt đất.
* Nguyên nhân: là do nguồn năng lợng bên trong lòng Trái Đất.
* Tác động của nội lực
Thông qua vận động kiến tạo làm cho các lục địa đợc nâng lên, hạ xuống, các lớp đất uốn nếp,
đứt gãy, hiện tợng động đất...
- Vận động theo phơng thẳng đứng
+Còn gọi là vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất.
+ Vận động này xảy ra chậm, trên 1 diện tích lớn.
+ Nguyên nhân: Do sự chuyển động của các dòng đối lu trong lớp Manti.
Một bộ phận của vở Trái Đất đợc nâng lên, bộ phận khác lại hạ xuống hiện tợng biển tiến,
biển thoái.
- Vận động theo phơng nằm ngang.
+Làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực khác, gây hiện tợng uốn
nếp, đứt gãy.
Câu 17: Ngoại lực là gì? Nguyên nhân sinh ra ngoại lực? Tác động của ngoại lực đến địa
hình bề mặt Trái Đất.
* Ngoại lực:
- Là lực có nguồn gốc từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
*Nguồn năng lợng của các quá trình ngoại lực chủ yếu có nguồn gốc từ năng lợng của bức xạ Mặt
Trời.
- Ngoại lc gồm tác động của các yếu tố khí hậu, nớc, sinh vật và con ngời.
* Tác động của ngoại lực
Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình ngoại lực. Đó là quá
trình phá hủy đá ở chổ này, bồi tụ ở chổ kia do sự tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nớc chảy,
sóng biển, băng hà tạo nên các dạng địa hình xâm thực, mài mòn, thổi mòn, bồi tụ..
- Các quá trình ngoại lực:
+ Quá tình phong hóa
+ Quá trình bóc mòn
+ Quá trình vận chuyển
+ Quá trình bồi tụ
Câu 18: Khí quyển là gì? Trình bày cấu trúc của khí quyển?
* Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
* Cấu trúc của khí quyển:
Gồm 5 tầng
4
- Tầng đối lu: Có chiều dày không đồng nhất: ở xích đạo 0 - 16 km, ở cực 0 - 8 km. Không khí
chuyển động theo chiều thẳng đứng. Các hiện tợng mây, ma, sơng mù diễn ra ở đây.
- Tầng bình lu: Giới hạn trên của tầng đối lu đến 50 km, không khí chuyển động theo luồng
ngang, có tầng ôzôn.
- Tầng trung lu: 50 - 80 km, nhiệt độ giảm dần theo độ cao.
- Tầng không khí cao: 80 - 800 km, không khí loãng, chứa nhiều ion mang điện tích âm hoặc dơng.
- Tầng khí quyển ngoài: Từ 800 km trở lên, không khí rất loãng.
Câu 19: Nêu sự phân bố các khối khí và các Frông từ cực Bắc tới cực Nam?
* Các khối khí:
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính
+ Cực (rất lạnh): A
+ Khối khí Ôn đới (lạnh): P
+ Khối khí Chí tuyến nhiệt đới (rất nóng): T
+ Khối khí Xích đạo (nóng ẩm): E
- Mỗi khối khí lại chia làm thành
+ Kiểu hải dơng (ẩm, kí hiệu m)
+ Kiểu lục địa (khô, kí hiệu c)
+ Riêng khối khí xích đạo chỉ có một kiểu là khối khí hảI dơng, kí hiệu E
m
.
* Các Frông:
- Là mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác biệt nhau về nhiệt độ, hớng gió
- Mỗi nửa cầu có 2 frông căn bản:
+ Frông địa cực (FA): ngăn cách giữa khối khí cực và ôn đới
+ Frông ôn đới (FP): ngăn cách giữa khối khí ôn đới và chí tuyến
- Nơi frông đi qua có sự thay đổi thời tiết đột ngột.
Câu 20: Nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và nhân tố ảnh hởng đến nhiệt độ
không khí?
* Nguyên nhân:
Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lu là nhiệt độ của bề mặt Trái Đất sau khi hấp
thụ bức xạ Mặt Trời, rối bức xạ lại vào không khí, làm cho không khí nóng lên, hình thành nhiệt
độ không khí.
* Nhân tố ảnh hởng
- Phân bố theo vĩ độ
+Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
+ Biên độ nhiệt năm tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
Nguyên nhân: Do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời khác nhau tuỳ theo vĩ độ lợng nhiệt nhận đợc
không giống nhau.
- Phân bố theo lục địa và đại dơng
+ Đại dơng có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt cao.
Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt của đất và nớc khác nhau.
+ Nhiệt độ trung bình năm :
- Phân bố theo địa hình
+ Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao.
Do: càng lên cao không khí càng loãng
+Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hớng phơi của sờn núi.
Một số nhân tố khác cũng làm thay đổi nhiệt độ không khí nh sự tác động của : dòng biển nóng,
lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con ngời.
Câu 21: Khí áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi khí áp?
* Khí áp:
- Sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất gọi là khí áp.
- Sự thay đổi của khí áp tuỳ thuộc vào tình trạng của không khí (độ cao, nhiệt độ, độ ẩm).
5
*Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.
- Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ qua đai áp thấp xích đạo:
- Các đai khí áp không phân bố liên tục mà chia cắt thành những khu khí áp riêng biệt do: sự phân
bó xen kẽ giữa lục địa và đại dơng.
* Nguyên nhân thay đổi của khí áp
- Khí áp thay đổi theo độ cao:
+ Càng lên cao, không khí loãng nhẹ khí áp giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ
+ Nhiệt độ cao, không khí nở ra nhẹ khí áp giảm.
+ Nhiệt độ thấp, không khí co lại nặng khí áp tăng.
- Khí áp thay đổi theo độ ẩm
+ Không khí ẩm khí áp giảm.
Câu 22: Nguyên nhân hình thành gió? Một số loại gió chính trên Trái Đất?
* Nguyên nhân:
Sự chênh lệch khí áp giữa đai áo cao và áp thấp
* Các loại gió chính
- Gió Tây ôn đới
+Thổi gần nh quanh năm, từ các khu cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới vĩ độ 60
0
.
+Thổi chủ yếu theo hớng tây.
+ Gió mang tính chất ẩm, đem ma nhiều
-Gió Mậu dịch
+Thổi quanh năm, từ 2 cao áp cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.
+ Hớng thổi:
. BCB: Đông bắc
.BCN: Đông Nam
+ Tính chất: khô, ít ma.
- Gió mùa
+ Thổi theo mùa, hớng gió ở 2 mùa có chiều ngợc nhau.
+Thờng có ở đới nóng (Nam á, Đông Nam á, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia...) và một số nơi thuộc
vĩ độ trung bình (phía đông Trung Quốc, Đông Nam LB Nga, Đông Nam Hoa kì...).
+Nguyên nhân hình thành chủ yếu: do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dơng
theo mùa làm thay đổi các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dơng.
- Gió địa phơng
+ Gió đất và gió biển
.Hình thành ở vùng ven biển
. Thay đổi hớng theo ngày và đêm:
.. Ban ngày: gió từ biển thổi vào đất liền.
.. Ban đêm: gió từ đất liền thổi ra biển.
. Nguyên nhân: Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nớc ở vùng ven biển.
+ Gió fơn
. Là gió khô và rất nóng khi xuống núi.
.Nguyên nhân: khi gió vợt núi, nhiệt độ hạ thấp, hơi nớc ngng tụ đã gây ma ở sờn đón gió khi
xuống núi nhiệt độ tăng, hơi nớc giảm.
Câu 23: Thế nào là ngng đọng hơi nớc? Sơng mù? Mây? ma
* Ngng đọng hơi nớc
Hơi nớc ngng đọng khi có điều kiện:
- Không khí đã bão hoà mà vẫn đợc tiếp tục bổ sung hơi nớc.
- Có hạt nhân ngng đọng.
* Sơng mù
Sơng mù sinh ra khi có điều kiện:
6