Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

SỬA BÀI TẬP CÁC TUẦN - MÔN VĂN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.1 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỬA BÀI TẬP</b>



 <b>SO SÁNH</b>


<b>Câu 1: SGK/ 25,26: </b><i>(Ngồi các đáp án sau, học sinh có thể lấy bất cứ ví dụ nào tương </i>
<i>tự nếu đúng)</i>


a. Ông em hiền như ông bụt


b. Khung cảnh làng quê đẹp như một bức tranh
c. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người


<i>d. “Con đi trăm núi ngàn khe, </i>


<i>Khơng bằng mn nỗi tái tê lịng bầm”</i>


<b>Câu 2: SGK/26: </b><i>(Ngồi các đáp án sau, học sinh có thể lấy bất cứ ví dụ nào tương tự </i>
<i>nếu đúng)</i>


Đen như cột nhà cháy/ Đen như than


Trắng như tuyết/ Trắng như giấy


Cao như núi/ Cao như cây sậy


 <b>SO SÁNH (tiếp theo)</b>

<b>Cách sửa bài: </b>



Học sinh xem và so sánh với bài của mình, nếu sai hãy sửa lại theo


hướng dẫn.




Sửa trực tiếp vào SGK trong phần Luyện tập tương ứng với mỗi câu


(HS trình bày ngắn gọn theo ý hiểu của mình (khơng cần chép dài


dòng)



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- So sánh ngang bằng: giúp cái trừu tượng (tâm hồn) hiện hữu có hình dạng, màu sắc.


<i>b. “Con đi trăm núi ngàn khe/ Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm”</i>


<i>“ Con đi đánh giặc mười năm/ Chưa bằng khó nhọc đời bầm sau mươi.</i>


-> So sánh khơng ngang bằng: khẳng định cơng lao, tình u thương vô bờ bến của
người mẹ cách mạng.


<i>c. “Anh đội viên mơ màng/ Như nằm trong giấc mộng</i>


<i>Bóng Bác cao lồng lộng/ Ấm hơn ngọn lửa hồng.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 <b>NHÂN HĨA</b>


<b>Câu 1: SGK/58</b>


Đối tượng được nhân hóa: con tàu (tàu mẹ, tàu con), xe (xe anh, xe em)


-> Nhân hóa giúp người đọc tưởng tượng ra một cách sinh động cảnh lao động hối hả
nhưng tươi vui ở bến cảng. Mọi sự vật, hiện tượng trở nên có hồn hơn, sự vật có đời
sống như chính con người.


<b>Câu 2: SGK/58</b>


Đoạn văn này khơng sử dụng phép nhân hóa



+ Chỉ đơn thuần là đoạn văn miêu tả, kể lể thuần túy.


+ Không gợi được sự sinh động, gần gũi hay mối liên hệ mật thiết giữa con người với
thế giới sự vật.


<b>Câu 3: SGK/58,59</b>


Cách gọi tên có sự vật có sự khác biệt:


<b>Đoạn văn 1 </b> <b>Đoạn văn 2</b>


Cô bé Chổi Rơm (gọi tên như người) Chổi rơm


Xinh xắn nhất (tính từ miêu tả người) Đẹp nhất


Chiếc váy vàng óng (trang phục chỉ có ở con người) Tết bằng nếp rơm vàng


Áo của cô (trang phục chỉ có ở người) Tay chổi


Cuốn từng vịng quanh người Quấn quanh thành cuộn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 <b>HOÁN DỤ</b>


<b>Câu 1: SGK/84:</b>


<b>a, Phép hoán dụ mối quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng:</b>


- Làng xóm ta: tên của vật chứa đựng



- Những người sống trong xóm làng đó: vật bị chứa đựng


<b>b, Phép hoán dụ dùng mối quan hệ giữa cụ thể và trừu tượng</b>


- Cái cụ thể: mười năm, trăm năm


- Cái trừu tượng: con số không xác định rõ


<b>c, Phép hoán dụ: mối quan hệ một bộ phận với cái toàn thể</b>


- Áo chàm: dấu hiệu của sự vật


- Thay cho sự vật: người Việt Bắc


<b>d, Phép hoán dụ: mối quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng</b>


- Trái đất: Vật chứa đựng


- Nhân loại: Vật bị chứa đựng


<b>Câu 2: SGK/ 84:</b>


<b>Ẩn dụ</b> <b>Hoán dụ</b>


<b>Giống nhau</b> đều là những biện pháp tu từ xây dựng trên cơ sở các mối
quan hệ giữa sự vật, hiện tượng


<b>Khác nhau</b> Mối quan hệ giữa các sự
vật tương đồng với nhau
(so sánh ngầm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 <b>LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT (bài tập luyện tập tiếng Việt tuần 27)</b>


 <i><b>Học sinh xem và sửa những câu chưa đúng vào vở bài tập)</b></i>


<b>Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi</b>


<i>“…Từ đây, như đã tìm đúng đường về, sơng Hương vui tươi hẳn lên giữa những</i>
<i>biền bãi xanh biếc của vùng ngoại ô Kim Long, kéo một nét thẳng thực n tâm theo</i>
<i>hướng Tây Nam- Đơng Bắc, phía đó, nơi cuối đường, nó đã nhìn thấy chiếc cầu trắng</i>
<i>của thành phố in ngần trên nền trời, nhỏ nhắn như những vành trăng non…”</i>


a)Xác định phép nhân hóa:


<i>“sơng Hương vui tươi hẳn lên” => Dùng những từ vốn chỉ hoạt động tính chauats</i>
của người để chỏ hoạt động tính chất của vật.


b)Xác định một phép so sánh:


<i>“nhỏ nhắn như những vành trăng non…” => Làm tăng sức gợi hình gọi cảm cho</i>
sự diễn đạt.


c) Xác định một phó từ:


<i>Đã => Phó từ chỉ quan hệ thời gian.</i>


<b>Câu 2: Xác định phép ẩn dụ trong những câu sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?</b>


<i>a. “Ngồi thềm rơi chiếc lá đa</i>



<i>Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng”</i>


 Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác


<i>b. “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng</i>
<i>Lên đường chân lại nối theo chân”</i>


 Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác


<b>Câu 3: Xác định phép hoán dụ trong những câu sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?</b>


<i>a. “Vì lợi ích mười năm trồng cây</i>
<i>Vì lợi ích trăm năm trồng người”</i>


 <i>Mười năm, trăm năm: Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.</i>


</div>

<!--links-->

×