Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Trụ sở làm việc công ty viet nam travelmart

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 177 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
*

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY VIET NAM TRAVELMART

Sinh viên thực hiện TRẦN ĐÌNH PHÚ

Đà Nẵng – Năm 2019


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

TÓM TẮT
Tên đề tài: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CƠNG TY VIET NAM TRAVELMART
Sinh viên thực hiện: Trần Đình Phú.
Số thẻ SV: 110140060.
Lớp: 14X1A.
Trụ sở làm việc công ty Viet Nam TravelMart-Đà Nẵng được xây dựng trên lô đất
rộng 5354,9m2. Cơng trình cấp bao gồm 16 tầng và tầng mái, với các thông số kỹ thuật về
qui mô công trình:
+ Chiều cao cơng trình: 57,5 (m).
+ Chiều cao tầng trệt là 2,6m, các tầng 1-2 là 3,6m, tầng 3-14 là 3,5m, tầng 15 là 4,2m
và tầng mái cao 1,5 (m).
+ Chiều dài cơng trình: 33 (m).
+ Chiều rộng cơng trình: 21,3 (m).
+ Diện tích xây dựng: 724,9 (m2).
+ Tổng diện tích sàn: 10523 (m2).


Về cơng năng, kiến trúc: Cơng năng chủ yếu của cơng trình nhằm đảm bảo diện tích
phục vụ cho cơng việc, nâng cao chất lượng năng lực chun mơn. Cơng trình có phong
cách kiến trúc hiện đại, phù hợp với bộ mặt đô thị và cảnh quan xung quanh.
Về kết cấu: Cơng trình được thiết kế kết cấu khung chịu lực bê tơng cốt thép tồn
khối, móng cọc khoan nhồi bê tơng cốt thép.
Với sự phân công nhiệm vụ của giảng viên hướng dẫn, khối lượng các cơng việc mà
em đã hồn thành: tính tốn bố trí thép sàn tầng 5, tính tốn dầm D1 trục C, thiết kế cầu
thang bộ trục 3-A tầng 5.
Về thi công: Với khối lượng công việc phần thi công, các cơng việc mà em đã hồn
thành:

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

2


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

+ Thiết kế biện pháp thi công phần ngầm - lựa chọn biện pháp thi công đào đất, thiết
kế biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công bê tơng móng.
+ Thiết kế biện pháp thi cơng phần thân: tính tốn bố trí ván khn cho 1 ơ sàn, dầm,
cột, cầu thang bộ tầng điển hình.
+ Thiết kế tổng tiến độ thi cơng cơng trình (từ móng đến mái) và vẽ biểu đồ nhân lực,
tính các hệ số K1, K2.
+ Lập biểu đồ sử dụng hằng ngày, cộng dồn, vận chuyển và dự trữ vật tư cát và xi
măng.
+ Thiết kế tổng mặt bằng thi cơng cơng trình (giai đoạn thi cơng phần thân).
+ Tìm hiểu các biện pháp an tồn lao động và vệ sinh mơi trường trong thi cơng.


SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

3


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tơi. Các
số liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, theo đúng quy định. Các kết
quả nghiên cứu trong đồ án do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan
và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất
kỳ nghiên cứu nào khác.

Đà Nẵng, tháng 06 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Trần Đình Phú

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

4


Đồ án tốt nghiệp


Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

LỜI CẢM ƠN
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây dựng
cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong những ngành phát
triển mạnh với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như về chất lượng. Để đạt
được điều đó địi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngồi trình độ chun mơn của mình cịn cần
phải có một tư duy sáng tạo, đi sâu nghiên cứu để tận dung hết khả năng của mình.
Qua những năm học tại khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại
Học Bách Khoa Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cơ giáo cũng như sự nỗ
lực của bản thân, em đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia vào đội
ngũ những người làm công tác xây dựng sau này. Để đúc kết những kiến thức đã học
được, em được giao đề tài tốt nghiệp là:
Đề tài :

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG TY VIET NAM TRAVELMART

Địa điểm: 50 Minh Mạng-phường Khuê Mỹ-quận Ngũ Hành Sơn-Tp.Đà Nẵng
Đồ án tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần 1: Kiến trúc 10% - GVHD: Th.S. Phan Quang Vinh
Phần 2: Kết cấu 30% - GVHD: Th.S. Vương Lê Thắng
Phần 3: Thi công 60% - GVHD: Th.S. Phan Quang Vinh.
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với công việc tính tốn phức
tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Trong q trình thiết kế, tính tốn, tuy đã có
nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức cịn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc
chắn em khơng tránh khỏi sai xót. Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cơ
để em có thể hoàn thiện hơn đề tài này.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng
Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, đặc biệt là các Thầy đã
trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.


Đà Nẵng, tháng 06 năm 2019.
Sinh viên

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

5


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

Trần Đình Phú
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………........
PHẦN I: KIẾN TRÚC (10%)………………………………………………….......
1.1
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ…………………………………………....
ĐẶC ĐIỂM, VỊ TRÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH…………………………
Vị trí xây dựng cơng trình……………………………………………….......
Các điều kiện khí hậu tự nhiên………………………………………………
Tình hình địa chất cơng trình và địa chất thủy văn………………………….

1

1
1
1
2

1.3

QUY MÔ ĐẦU TƯ…………………………………………………………. 2

1.4

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ……………………………………………………… 2

1.4.1 Thiết kế tổng mặt bằng………………………………………………………. 2
1.4.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc………………………………………………….. 3
1.4.3 Giải pháp kết cấu……………………………………………………………. . 4
1.4.5 Các giải pháp kỹ thuật khác…………………………………………………. 4
1.5

TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ-KỸ THUẬT…………………….. 5

PHẦN II: KẾT CẤU (30%)……………………………………………………….
CHƯƠNG I: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 5)……………... 6
1.

XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀY Ơ BẢN………………………………………… 6

1.1

Quan niệm tính tốn………………………………………………………… 6


1.2

Xác đinh tải trọng…………………………………………………………… 7

1.2.1 Chọn sơ bộ chiều dày sàn…………………………………………………… 7
1.2.2 Tĩnh tải……………………………………………………………………… 8
1.2.3 Hoạt tải……………………………………………………………………… 9
2.

XÁC ĐỊNH NỘI LỰC……………………………………………………..

2.1

Nội lực trong sàn bản dầm………………………………………………….. 10

2.2

Nội lực trong sàn bản kê 4 cạnh…………………………………………….. 10

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

6

10


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng


3.

TRÌNH TỰ TÍNH TỐN CỐT THÉP SÀN………………………………. 11

4.

BỐ TRÍ CỐT THÉP……………………………………………………….. 12

4.1

CHỌN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHỊU LỰC……………………………..

4.2

BỐ TRÍ CỐT THÉP CẤU TAO……………………………………………. 12

12

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ DẦM D1 TRỤC C………………………………….... 13
2.1

CHỌN KÍCH THƯỚC DẦM……………………………………………...

13

2.2

XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM………………………


13

2.2.1 Tĩnh tải………………………………………………………………………. 13
2.2.2 Hoạt tải………………………………………………………………………. 16
2.2.3 Tổng hợp tải trọng truyền vào dầm………………………………………….. 16
2.3

SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG VÀ TÍNH TỐN NỘI LỰC DẦM D1 TRỤC C……. 16

2.3.1 Sơ đồ tải trọng……………………………………………………………….. 16
2.3.2 Vẽ biểu đồ momen và lực cắt………………………………………………... 23
2.3.3 Tổ hợp nội lực cho dầm D1 trục C………………………………………….. 24
2.3.4 Tính tốn cốt thép dầm D1 trục C………………………………………….... 25
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG 5 ………………………. 29
3.1

SỐ LIỆU THIẾT KẾ………………………………………………............... 29

3.2

MẶT BẰNG CẦU THANG TẦNG 5……………………………………... 29

3.3

PHÂN TÍCH SỰ LÀM VIỆC CỦA KẾT CẤU CẦU THANG…………… 29

3.4

TÍNH BẢN THANG Ơ1, Ơ2………………………………………………


30

3.4.1 Chọn chiều dày bản thang…………………………………………………… 30
3.4.2 Xác định tải trọng…………………………………………………………… 30
3.4.3 Xác định nội lực……………………………………………………………... 30
3.4.4 Tính thép…………………………………………………………………….. 31
3.5

TÍNH BẢN CHIẾU NGHỈ Ô3……………………………………………… 31

3.5.1 Chọn chiều dày bản thang…………………………………………………… 31

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

7


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

3.5.2 Xác đinh tải trọng…………………………………………………………… 31
3.5.3 Xác định nội lực…………………………………………………………….. 32
3.5.4 Tính thép…………………………………………………………………….. 32
3.6

TÍNH TỐN CỐN THANG C1,C2……………………………………….. 32

3.6.1 Kích thước và sơ đồ tính cốn………………………………………………... 32
3.6.2 Xác định tải trọng…………………………………………………………… 33

3.6.3 Xác định nội lực……………………………………………………………... 33
3.6.4 Tính tốn cốt thép…………………………………………………………… 33
3.7

TÍNH TỐN DẦM CHIẾU NGHỈ………………………………………… 35

3.7.1 Kích thước và sơ đị tính dầm chiếu nghỉ…………………………………… 35
3.7.2 Xác định tải trọng…………………………………………………………… 35
3.7.3 Xác định nội lực…………………………………………………………….. 35
3.7.4 Tính tốn cốt thép…………………………………………………………… 36
3.8

TÍNH TỐN DẦM CHIẾU TỚI………………………………………........ 38

3.8.1 Kích thước và sơ đồ tính dầm chiếu tới……………………………………... 38
3.8.2 Xác định tải trọng…………………………………………………………… 38
3.8.3 Xác định nội lực……………………………………………………………... .38
3.8.4 Tính tốn cốt thép……………………………………………………………..39
PHẦN III: THI CƠNG (60%)……………………………………………………….
CHƯƠNG I: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN NGẦM41
1.1
1.1.1
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4

ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG ĐẾN Q TRÌNH

THI CƠNG………………………………………………………………….. 41
Vị trí cơng trình………………………………………………………………41
Địa chất thủy văn……………………………………………………………..41
PHƯƠNG HƯỚNG THI CƠNG TỔNG QUÁT…………………………… 41
Chuẩn bị mặt bằng…………………………………………………………... 41
Thi công hạ cọc……………………………………………………………… 42
Thi công đào đất…………………………………………………………….. 42
Thi công đổ bê tông đài cọc và giằng móng………………………………… 42

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

8


Đồ án tốt nghiệp

1.3

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG CỌC KHOAN NHỒI42

1.3.1 Lựa chọn phương án thi cơng cọc khoan nhồi………………………………. 42
1.3.2 Chọn máy thi công………………………………………………………….. 43
1.3.2.1Máy khoan…………………………………………………………………... 43
1.3.2.2Máy trộn Bentonite………………………………………………………….. 43
1.3.2.3Chọn cần cẩu……………………………………………………………….. 44
1.3.3 Các bước thi công cọc khoan nhồi…………………………………………. 44
1.3.3.1Công tác chuẩn bị…………………………………………………………… 44
1.3.3.2Định vị tim cọc……………………………………………………………… 48

1.3.3.3Hạ ông vách (ống Casine)…………………………………………………… 49
1.3.3.4Công tác khoan tạo lỗ……………………………………………………….. 51
1.3.3.5Công tác thổi rửa đáy lỗ khoan (căn thô)…………………………………….53
1.3.3.6Thi công cốt thép……………………………………………………………. 54
1.3.3.7Lắp ống đổ bê tông………………………………………………………….. 55
1.3.3.8Xử lý cặn tinh……………………………………………………………….. 56
1.3.3.9Đổ bê tông…………………………………………………………………… 57
1.3.3.10Rút ống vách……………………………………………………………….. 58
1.3.3.11Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi……………………………………….. 59
1.3.4 Tổ chức thi cơng cọc khoan nhồi……………………………………………. 62
1.3.4.1Tính tốn khối lượng bê tơng thi công cọc khoan nhồi……………………... 63
1.3.4.2Chọn xe, máy thi công cọc khoan nhồi…………………………………….. 63
1.3.4.3Tính tốn chi phí nhân cơng, thời gian thi công dự kiến 1 cọc khoan nhồi…. 64
1.3.4.4Công tác vận chuyển đất khi thi công cọc khoan nhồi……………………… 66
1.4

BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐÀO ĐẤT……….. 66

1.4.1 Tổng quan…………………………………………………………………… 66
1.4.2 Tính khối lượng đất đào, đắp……………………………………………….. 67

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

9


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng


1.4.2.1Tính khối lượng đất đào bằng máy…………………………………………. 67
1.4.2.2Tính khối lượng đào đất thủ cơng…………………………………………… 67
1.4.2.3Tính thể tích đất dung để đắp cơng trình……………………………………. 69
1.4.3 Chọn tổ hợp máy thi cơng đào đất………………………………………….. 70
1.4.3.1Tính năng suất của máy đào………………………………………………… 70
1.4.3.2Tính thời gian thi cơng đào đất……………………………………………… 70
1.4.3.3Chọn loại, số lượng ô tô vận chuyển đất……………………………………. 70
1.4.4 Chọn tổ thợ chuyên nghiệp thi công đào đất………………………………... 72
1.4.5 Thiết kế tuyến di chuyển khi thi công đất…………………………………... 72
1.4.5.1Thiết kế tuyến di chuyển của máy đào……………………………………… 72
1.4.5.2Thiết kế khu vực đào thủ công……………………………………………… 72
1.4.6 Công tác đập đầu cọc………………………………………………………. 72
1.4.6.1Phương pháp phá đầu cọc…………………………………………………… 72
1.4.6.2Tính tốn khối lượng……………………………………………………….. 72
1.4.6.3Lựa chọn tổ hoppwj máy thi công………………………………………….. 73
1.4.6.4Tổ chức thi công sửa đầu cọc……………………………………………….. 73
1.5

THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG BÊ TƠNG

ĐÀI MĨNG………………………………………………………………………… 73
1.5.1 Thiết kế ván khn đài móng………………………………………………. 73
1.5.1.1Lựa chọn loại ván khn sử dụng………………………………………….. 73
1.5.1.2Thiết kế ván khn đài móng M1…………………………………………… 75
1.5.1.3Thiết kế ván khn đài móng M2…………………………………………… 76
1.5.2 Cơng tác bê tơng đài móng………………………………………………….. 77
1.5.2.1Tính khối lượng…………………………………………………………….. 77
1.5.2.2Tổ chức thi cơng bê tơng móng…………………………………………….. 78
CHƯƠNG II: TÍNH TỐN THIẾT KẾ VÁN KHN PHẦN THÂN……….. 81


SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

10


Đồ án tốt nghiệp

2.1

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CỘT……………………………………………. 81

2.1.1 Cấu tạo ván khuôn cột………………………………………………………. 81
2.1.2 Thiết kế ván khuôn cột……………………………………………………… 81
2.2

THIẾT KẾ VÁN KHN CHO Ơ SÀN ĐIỂN HÌNH……………………. 82

2.2.1 Cấu tạo ván khuôn sàn………………………………………………………. 82
2.2.2 Thiết kế ván khuôn sàn……………………………………………………… 82
2.2.3 Thiết kế ván khuôn dầm trục B và dầm trục C……………………………… 87
2.2.4 Thiết kế ván khuôn dầm trục 3 và dầm trục 4………………………………. 90
2.3

THIẾT KẾ VÁN KHUÔN LÕI THANG MÁY………………………….. 93

2.3.1 Tính tốn khoảng cách các thanh nẹp đứng…………………………………. 94
2.3.2 Tính tốn khoảng cách các bu long giằng…………………………………... 94
2.3.3 Tính tốn bu lơng giằng…………………………………………………….. 95

2.4

THIẾT KẾ VÁN KHN CẦU THANG BỘ……………………………... 95

2.4.1 Thiết kế ván khuôn cho bản thang…………………………………………... 95
2.4.2 Thiết kế ván khuôn ho dầm chiếu nghỉ……………………………………… 98
2.4.3 Thiết kế ván khuôn cho dầm chiếu tới………………………………………. 100
CHƯƠNG III: LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG…………………………….. 103
3.1

BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CƠNG CÁC CƠNG TÁC CHỦ YẾU…... 103

3.1.1 Cơng tác cốt thép……………………………………………………………. 103
3.1.2 Công tác ván khuôn…………………………………………………………. 104
3.1.3 Công tác đổ bê tông…………………………………………………………. 105
3.1.4 Công tác bảo dưỡng bê tông………………………………………………… 106
3.1.5 Công tác tháo dở ván khuôn………………………………………………… 106
3.1.6 Xử lý khuyết tật bề mặt kết cấu…………………………………………….. 107
3.1.7 Công tác xây………………………………………………………………… 107
3.1.8 Cơng tác trát………………………………………………………………… 108

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

11


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng


3.1.9 Công tác lát nền………………………………………………………………108
3.1.10 Công tác lắp cửa………………………………………………………………109
3.1.11 Cơng tác khác…………………………………………………………………109
3.2

TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CÁC CƠNG TÁC CHỦ YẾU……………… 109

3.2.1 Tổng hợp công tác phần ngầm………………………………………………. .109
3.2.2 Tính tốn khối lượng cơng tác phần thân……………………………………..110
3.2.3 Tính tốn khối lượng cơng tác phần hồn thiện………………………………110
3.3

LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG TỒN CƠNG TRÌNH………………….110

CHƯƠNG IV: LẬP BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG, CỘNG DỒN VÀ VẬN CHUYỂN XI
MĂNG, CÁT………………………………………………………………………. 111
4.1

CHỌN VẬT LIỆU ĐỂ LẬP BIỂU ĐỒ……………………………………... 111

4.2

XÁC ĐỊNH NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU…………………………… 111

4.3
XÁC ĐỊNH LƯỢNG VẬT LIỆU (CÁT, XI MĂNG) DUNG TRONG CÁC
CÔNG VIỆC………................................................................................................... 111
4.4

XÁC ĐỊNH SỐ XE VẬN CHUYỂN VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN...... 112


4.4.1 Xác định số xe vận chuyển và thời gian vận chuyển xi măng……………… 112
4.4.2 Xác định số xe vận chuyển và thời gian vận chuyển cát……………………. 113
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH.... 115
5.1

LẬP LUẬN PHƯƠNG ÁN TỔNG MẶT BẰNG…………………………... 115

5.1.1 Sự cần thiết phải thiết kế tổng mặt bằng thi công…………………………… 115
5.1.2 Các giai đoạn thiết kế tổng mặt bằng……………………………………….. 115
5.1.3 Nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng………………………………………….. 115
5.1.4 Trình tự thiết kế……………………………………………………………... 116
5.2

TÍNH TỐN CÁC CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CƠNG TRƯỜNG…. 117

5.2.1 Thiết bị thi cơng………………………………………………………………117
5.2.2 Tính tốn kho bãi cơng trường……………………………………………….122
5.2.3 Tính tốn nhà tạm…………………………………………………………… 124

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

12


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

5.2.4 Tính tốn điện nước phục vụ thi cơng………………………………………. 126

5.3

BỐ TRÍ CÁC CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CÔNG TRƯỜNG………. 130

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng 1.1

Phân loại các ơ bản.

Bảng 1.2

Chọn sơ bộ kích thước các bản sàn.

Bảng 1.3

Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn dày 150mm.

Bảng 1.4

Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn dày 90mm.

Bảng 2.1

Sơ bộ chọn kích thước tiết diện dầm.

Hình 2.1


Sơ đồ truyền tải do sàn truyền vào dầm D1.

Hình 3.1

Mặt bằng cầu thang tầng 5.

Hình 3.2

Chi tiêt cấu tạo bậc thang.

Hình 3.3

Sơ đồ tính nội lực trong ơ bản Ơ1, Ơ2.

Hình 3.4

Sơ đồ tính cốn thang.

Hình 3.5

Mặt cắt cốn thang.

Hình 3.6

Sơ đồ tính nội lực trong cốn thang.

Hình 3.7

Sơ đồ tính dầm chiều nghỉ.


Hình 3.8

Sơ đồ tính nội lực trong dầm chiếu nghỉ.

Hình 3.9

Sơ dồ tính dầm chiếu tới.

Hình 3.10

Sơ đồ tính nội lực trong dầm chiếu tới.

Hình 11

Sơ đồ tính khoảng cách xà gồ đỡ sàn.

Hình 12

Sơ đồ tính khoảng cách giữa các thanh xà gồ lớp 2.

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

13


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

PHẦN I


KIẾN TRÚC
(10%)

NHIỆM VỤ:
-

Thể hiện mặt bằng tổng thể.
Mặt bằng tầng trệt.
Mặt bằng tầng 1-2.
Mặt bằng tầng 3-14.
Mặt bằng tầng 15.
Mặt đứng trục 1-5.
Mặt đứng trục A-D.
Mặt cắt trục 1-1.
Mặt cắt trục 2-2.
Mặt bằng xây tường tầng 3-14.
Mặt bằng và mặt cắt cầu thang thoát hiểm tầng 3-14.

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

14


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

CHỮ KÍ
GVHD


: Th.S PHAN QUANG VINH

SVTH

: TRẦN ĐÌNH PHÚ

LỚP

: 14X1A

1.1.

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
Trong bối cảnh thế giới hiện nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của các nước
trong khu vực, nền kinh tế Việt Nam cũng có những chuyển biến rất đáng kể. Đi đơi với
chính sách đổi mới, chính sách mở cửa thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là rất
cần thiết. Mặt khác với xu thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các cơng trình thấp
tầng bằng các cơng trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn đề đất đai
cũng như thay đổi cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một thành phố lớn.
Đà Nẵng là thành phố trực thuộc Trung Ương, có vị trí chiến lược quan trọng về
kinh tế-xã hội, du lịch và quốc phòng của Miền Trung và của cả nước. Trên bước đường
hội nhập vào nền kinh tế thế giới, để tăng cường khả năng cạnh tranh trong việc thu hút
vốn đầu tư trong và ngoài nước, thành phố Đà Nẵng cần phải nâng cấp hồn thiện hệ
thống các cơng trình cơ sở kĩ thuật hạ tầng.
Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp, việc lựa chọn hình thức xây dựng các trụ sở làm
việc cũng được cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho đáp ứng được nhu cầu làm việc đa
dạng của thành phố, tiết kiệm đất và đáp ứng được yêu cầu thẩm mỹ, phù hợp với tầm
vóc cũng như tạo bộ mặt mới cho thành phố.
Trong tình hình đó, việc xây dựng một trụ sở làm việc là rất cần thiết và hợp lý,

góp phần tạo nên điểm nhấn cho thành phố. Chính vì những lí do trên mà cơng trình “Trụ
sở làm việc cơng ty Viet Nam Travelmart” được cấp phép xây dựng.
1.2. ĐẶC ĐIỂM ,VỊ TRÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:
1.2.1. Vị trí xây dựng cơng trình:
Cơng trình “Trụ sở làm việc công ty Viet Nam TravelMart” được xây dựng ở số
50, đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành sơn, thành phố Đà Nẵng.
- Cơng trình xây dựng cách trung tâm thành phố vào khoảng 10km.
- Phía Nam giáp đường Minh Mạng.

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

15


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

- Phía Đơng giáp đường Nguyễn Cơ Thạch.
- Phía Bắc và Tây giáp khu dân cư đang sinh sống.
- Tổng diện tích khu đất: 5354,9 m2.
1.2.2. Các điều kiện khí hậu tự nhiên:
Thành phố Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các
đặc trưng của vùng khí hậu miền trung chia làm hai mùa rõ rệt:
+Mùa mưa: tháng 9-12.
+Mùa khô : đầu tháng 3 đến cuối tháng 8.
*Các yếu tố khí tượng:
❖ Nhiệt độ khơng khí:
+Nhiệt độ trung bình năm: 25,6oC.
+Nhiệt độ tối thấp trung bình năm: 22,7 oC.

+Nhiệt độ tối cao trung bình năm: 29,8oC.
+Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 40,9 oC.
+Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 10,2oC.
❖ Lượng mưa:
+Lượng mưa trung bình năm: 2066 mm/năm.
+Lượng mưa lớn nhất: 3307 mm.
+Lượng mưa thấp nhất: 1400 mm.
+Lượng mưa ngày lớn nhất : 332 mm.
+Số ngày mưa trung bình năm: 140-148.
+Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng: trung bình 22 ngày tháng 10 hàng năm.
❖ Độ ẩm khơng khí:
+Độ ẩm khơng khí trung bình năm: 82%.
+Độ ẩm cao nhẩt trung bình: 90%.
+Độ ẩm thấp nhất trung bình: 75%.
+Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối : 18%.
❖ Lượng bốc hơi:
+Lượng bốc hơi trung bình năm: 2017 mm/năm.
+Lượng bốc hơi tháng lớn nhất: 240 mm/tháng.

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

16


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

+Lượng bốc hơi tháng thấp nhất: 119 mm/tháng.
❖ Nắng:

+Số giờ nắng trung bình: 2158 giờ/năm.
+Số giờ nắng trung bình tháng nhiều nhất: 248giờ/tháng.
❖ Gió, bão:
Khu vực thành phố Đà nẵng chịu ảnh hưởng của hai loại gió chính:
+Gió Đơng và Đơng Nam từ tháng 4 đến tháng 8.
+Gió Đông Bắc từ tháng 9 đến tháng 3 sang năm .
+Tốc độ gió lớn nhất :45m/s.
+Bão thường xảy ra từ tháng 9 đến tháng 11 với sức gió từ 12 -85 km/h, trung
bình có 0.5 cơn bão trong 1 năm.
1.2.3. Tình hình địa chất cơng trình và địa chất thuỷ văn:
a. Địa hình: Địa hình bằng phẳng, rộng rãi thuận lợi cho việc xây dựng cơng trình
b. Địa chất: Lớp đất 1: sét pha dẻo

: 6,7 m.

Lớp đất 2: cát pha dẻo

: 6,8 m.

Lớp đất 3: cát bụi chặt vừa : 6,4 m.
Lớp đất 4: cát hạt trung

: 8,6 m.

Lớp đất 5: cát thô lẫn cụi sỏi: 21,5m và chưa kết thúc ở lỗ khoan 55m.
1.3.

QUY MÔ ĐẦU TƯ:
Đây là cơng trình được xây mới hồn tồn với quy mơ 16 tầng và 1 tầng mái, cụ


thể:
+ Diện tích sàn tầng trệt : 591 m2
+ Diện tích sàn tầng 1-2 : 611 m2
+ Diện tích sàn tầng 3-14 : 670 m2
+ Diện tích sàn tầng 15 : 670 m2
+ Tổng diện tích sàn là : 10523 m2.
-

Tầng trệt là nơi để xe, kho, phòng bảo vệ.
Tầng 1-2 là đại sảnh, căng tin, các phịng chức năng: y tế, hành chính, quản lý.
Tầng 3-14 là các văn phòng làm việc.
Tầng 15 là phịng hội trường, sân khấu.

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

17


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

1.4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
1.4.1. Thiết kế tổng mặt bằng:
- Vì đây là cơng trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt bằng tương
đối đơn giản. Việc bố trí tổng mặt bằng cơng trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí cơng
trình, các đường giao thơng chính và diện tích khu đất. Mặt bằng của cơng trình là 1 đơn
ngun liền khối, nhìn thẳng ra đường Minh Mạng.
- Hệ thống bãi đỗ xe được bố trí dưới tầng trệt rộng, đáp ứng được nhu cầu đón tiếp, đỗ
xe cho cán bộ và nhân viên làm việc, có cổng chính hướng trực tiếp ra mặt đường chính.

- Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kỹ, bố trí hợp lý, tiết kiệm, dễ dàng sử
dụng và bảo quản.
- Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nhất, đạt yêu
cầu về thẩm mỹ và kiến trúc.
1.4.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc:
a. Thiết kế mặt bằng các tầng:
❖ Mặt bằng tầng trệt: diện tích là 591 m2.
Bố trí các hệ thống kĩ thuật, kho, phịng bảo vệ, nhà vệ sinh, 1 cầu thang bộ và 1 thang
máy. Phần diện tích chủ yếu cịn lại dùng để xe ôtô và xe máy.
❖ Mặt bằng tầng 1-2: diện tích là 611 m2.
Sảnh lớn là nơi đón tiếp khách đến. Ở đây có quầy phục vụ, căng tin.
Khu vực quản lý hành chính gồm phịng ban quản lý, phịng hành chính, phịng y tế được
bố trí ở một khu riêng, có lối đi riêng đảm bảo sự yên tĩnh của một khu làm việc, nhưng
vẫn có mối liên hệ tốt với các khu chức năng khác.
Khu vực vệ sinh chung nằm lùi ra phía sau, bảo đảm mỹ quan cơng trình.
Ngồi ra, cịn có 2 thang bộ và 1 thang máy.
❖ Mặt bằng tầng 3-14: diện tích là 670 m2.
Bố trí các văn phịng làm việc, khơng gian còn lại là 2 thang bộ, 1 thang máy và
nhà vệ sinh.
❖ Mặt bằng tầng 15: diện tích là 670 m2.
Nơi đây có một hội trường rộng lớn ,đáp ứng nhu cầu về hội họp, văn nghệ.
Ngồi ra, cịn có phịng cơng tác phục vụ, nhà vệ sinh, 2 thang bộ, 1 thang máy và
1 phòng nghỉ giải lao.
❖ Mặt bằng tầng mái: diện tích là 304 m2.
Có khu kỹ thuật điều khiển thang máy và hệ thống mái che bằng thép cho cơng trình.
Trên tầng này tạo độ dốc để thu nước vào các ống ven theo chu vi sàn.

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

18



Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

b. Thiết kế mặt đứng:
Mặt đứng cơng trình được thiết kế theo phong cách khá hiện đại của hầu hết các
nhà cao tầng trên thế giới, bao xung quanh là hệ thống tường kính, hệ thống cột và dầm
biên được lợi dụng làm trang trí cho cơng trình. Điều này tạo cho cơng trình sự bền vững
và vươn lên cao.
c. Thiết kế mặt cắt:
- Nhằm thể hiện nội dung bên trong cơng trình, kích thước cấu kiện cơ bản, cơng năng
của các phịng.
-Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện chiếu sáng, thơng gió cho các phịng chức năng
ta chọn chiều cao các tầng nhà như sau:
+ Tầng trệt cao 2,6m.
+ Các tầng 1-2 cao 3,6m.
+ Các tầng 3-14 cao 3,5m.
+ Tầng 15 cao 4,2m.
+ Tầng mái cao 1,5m.
- Chọn chiều cao cửa sổ, cửa đi đảm bảo yêu cầu chiếu sáng : h = (1/2,5  1/2)L. Ở
đây chọn cửa sổ cao 1,6 m và cách mặt sàn, nền 0,8 m, cửa đi cao 2,4 m. Riêng cửa
buồng thang máy để đảm bảo độ cứng cho lõi bê tông cốt thép chọn chiều cao cửa là
2,1m.
- Về mặt bố cục, khối văn phòng cho thuê và văn phịng làm việc có giải pháp mặt bằng
thống, tạo khơng gian rộng để bố trí các văn phịng nhỏ bên trong, sử dụng loại vật liệu
nhẹ làm vách ngăn rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại.
1.4.3. Giải pháp kết cấu:
Hệ kết cấu chính được sử dụng cho cơng trình này là hệ khung - vách. Vách là hệ

lõi thang máy được bố trí chạy dọc suốt chiều cao cơng trình chịu tải trọng ngang rất lớn.
Hệ thống cột và sàn tạo thành các khung tương đương cùng chịu tải trọng thẳng đứng
trong diện chịu tải của nó. Hai hệ thống chịu lực này bổ sung và tăng cường cho nhau tạo
thành một hệ chịu lực kiên cố. Hệ sàn tạo thành một vách cứng ngang liên kết các kết cấu
với nhau và truyền tải trọng ngang về hệ lõi.
1.4.4. Hệ thống giao thông cho công trình:
- Phương tiện giao thơng theo phương đứng của tồn cơng trình : 2 thang máy dân dụng
gồm 2 buồng phục vụ cho tất cả các tầng, 2 thang bộ.
- Theo phương ngang là sảnh tầng dẫn đến các phòng.
1.4.5. Các giải pháp kĩ thuật khác:
a. Thơng gió ,chiếu sáng:
SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

19


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

❖ Thơng gió:
- Cơng trình được đảm bảo thơng gió tự nhiên nhờ mặt bằng đơn giản, mỗi tầng đều có hệ
thống cửa sổ có kích thước, vị trí hợp lý để thơng gió. Vật liệu bao che là tường 220 hoặc
vách kính đảm bảo cách nhiệt cho cơng trình .
- Cơng trình có hệ thống điều hịa, quạt đẩy, quạt trần, để điều tiết nhiệt độ và khí hậu
đảm bảo u cầu thơng thống cho làm việc, nghỉ ngơi.
- Tại các buồng vệ sinh có hệ thống quạt thơng gió.
❖ Chiếu sáng :
- Chiếu sáng tự nhiên: cơng trình lấy ánh sáng tự nhiên qua các ơ cửa kính lớn, do các
văn phịng làm việc đều được bố trí quanh nhà nên lấy ánh sáng tự nhiên rất tốt. Các căn

hộ đều có cửa đón ánh sáng tự nhiên tạo sự thơng thống cho căn phịng.
- Chiếu sáng nhân tạo: hệ thống chiếu sáng nhân tạo luôn phải được đảm bảo 24/24, nhất
là hệ thống hành lang và cầu thang là nơi có nhiều người đi lại.
b. Giải pháp hoàn thiện:
- Sử dụng thép mạ kẽm, thép khơng rỉ ở những bộ phận trang trí hoặc kính phản quang độ
an toàn cao.
- Hệ thống cửa dùng hai lớp kính chớp gỗ nhóm II.
- Vật liệu hồn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa nắng sử dụng
lâu dài. Nền lát gạch Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm.
- Các khu phòng vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng cao 2m .
- Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao, màu sắc
trang nhã trong sáng tạo cảm giác thoải mái.
c. Cấp điện, cấp nước, chống sét cho công trình:
❖ Điện:
- Dùng nguồn điện được cung cấp từ thành phố, cơng trình có trạm biến áp riêng, ngồi ra
cịn có máy phát điện dự phịng.
- Trong cơng trình các thiết bị cần thiết phải sử dụng đến điện năng :
+ Các loại bóng đèn: đèn huỳnh quang, đèn sợi tóc.
+ Các loại quạt trần, quạt treo tường, quạt thơng gió.
+ Máy điều hồ cho các phịng.
- Các bảng điện, ổ cắm, cơng tắc được bố trí ở những nơi thuận tiện, an tồn cho người sử
dụng, phịng tránh hoả hoạn.
❖ Cấp nước:

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

20


Đồ án tốt nghiệp


Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

Sử dụng nước cấp từ hệ thống cấp nước thành phố theo đường ống cấp nước và bể nước
dự phòng. Để tăng áp lực nước, tại các tầng kĩ thuật bố trí máy bơm áp lực. Ngồi hệ
thống đường ống cấp nước sinh hoạt cịn có đường ống cấp nước phục vụ cứu hoả.
❖ Giải pháp thoát nước cho cơng trình:
-Nước sinh hoạt được thu gom từ hệ thống hố ga rồi thốt ra ngồi.
-Do việc bố trí xen kẽ tầng kĩ thụât theo chiều cao nên việc cấp nước, thốt nước sẽ được
xử lí ngay tại các tầng kĩ thuật đó.
❖ Chống sét:
- Hệ thống chống sét gồm : kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng thép,
cọc nối đất, tất cả được thiết kế theo đúng qui phạm hiện hành.
- Toàn bộ trạm biến thế, tủ điện, thiết bị dùng điện đặt cố định đều phải có hệ thống nối
đất an tồn, hình thức tiếp đất : dùng thanh thép kết hợp với cọc tiếp đất. Hệ thống này
độc lập với hệ thống nối đất chống sét và R < 4.
d. Phịng chống cháy nổ cho cơng trình:
- Giải pháp phịng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy - chữa cháy cho
nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành. Hệ thống phòng cháy - chữa cháy phải được trang
bị các thiết bị sau:
+ Hệ thống vòi và hộp chữa cháy.
+ Máy bơm nước chữa cháy được đặt ở phòng kỹ thuật.
+ Bể chứa nước chữa cháy dùng kết hợp bể nước sinh hoạt ở bên.
+ Hệ thống chống cháy tự động bằng hoá chất.
+ Hệ thống báo cháy gồm: đầu báo khói, hệ thống báo động.
+ Bố trí 2 họng chờ nối với xe chữa cháy bên ngoài cơng trình.
e. Xử lí rác thải:
Rác thải ở mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật bằng ống thu rác. Rác
thải được xử lí mỗi ngày.
f. Thốt người khi có sự cố:

Ngồi hệ thống cầu thang bộ theo phương đứng dẫn xuống sảnh lớn tầng 1, ta cịn bố trí
cầu thang thốt hiểm đặt bên trong cơng trình.
1.5 TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT:
➢ Hệ số mật độ xây dựng (Ko):
Ko =

S XD
724,9
.100% .=
.100% = 13,5%
S LD
5354,9

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

21


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

Trong đó:
SXD-diện tích đất để xây dựng cơng trình: SXD = 724,9 m2.
SLD-diện tích tồn lơ đất: SLD  5354,9 m2.

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

22



Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

PHẦN II

KẾT CẤU
(30%)

NHIỆM VỤ :
- Thiết kế mặt bằng sàn tầng điển hình (tầng 5).
- Thiết kế dầm trục C (tầng 5).
- Thiết kế cầu thang trục 3, A (tầng 5).

CHỮ KÍ
GVHD

: Th.S VƯƠNG LÊ THẮNG

SVTH

: TRẦN ĐÌNH PHÚ

LỚP

: 14X1A

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN


23


Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

CHƯƠNG I: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH TẦNG 5

6600

A

S7

S15

S13

S9

S10

S1

S8

S5

S5


S2

S11

S12

S3

S6

S6

S3

S12

S16

S4

S14

S4

S16

6600

S2


6600

21300

S11

1500

B

C

D
D'

1500

7500

7500

7500

7500

1500

33000


1'

1

2

3

5

4

MẶT BẰNG PHÂN CHIA Ô SÀN TẦNG 5
1. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀY Ơ BẢN:
1.1. Quan niệm tính tốn:
Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem đó là liên kết khớp. Nếu sàn liên kết với dầm
giữa thì xem là liên kết ngàm. Nếu dưới sàn khơng có dầm thì xem là tự do.
Dựa vào tỉ số l2/l1 người ta phân ra 2 loại bản sàn.
- Khi l2/l1 > 2 : Sàn làm việc theo 1 phương, chủ yếu là phương cạnh ngắn => Sàn bản
dầm.
- Khi l2/l1 ≤ 2: Bản làm việc theo cả hai phương => Sàn bản kê bốn cạnh.
Trong đó: l1 : kích thước cạnh ngắn của ơ sàn.
l2 : kích thước cạnh dài của ô sàn.

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

24

5'



Đồ án tốt nghiệp

Trụ sở làm việt công ty Việt Nam TravelMart-Đà Nẵng

Với hệ lưới dầm đã được bố trí trên mặt bằng sàn tầng 5 như hình vẽ. Ta quan niệm
các ô sàn làm việc độc lập với nhau: tải trọng tác dụng lên ô sàn này không gây ra nội lực
trên các ô sàn lân cận (quan niệm này khơng chính xác, tuy nhiên cách tính đơn giản).
Vì quan niệm rằng các ô sàn làm việc độc lập với nhau nên ta xét riêng độc lập từng ô
để tính.
Căn cứ vào kích thước, tải trọng và sơ đồ liên kết ta chia làm các loại ô sàn sau:
Bảng 1.1 Phân loại các ô bản
l1

l2

(m)

(m)

S1

2.65

S2

l2/l1

Liên kết
biên


Loại ô bản

5.75

2.17

4N

Bản loại dầm

6.6

7.5

1.14

4N

Bản kê bốn cạnh

S3

6.6

7.5

1.14

4N


Bản kê bốn cạnh

S4

1.5

7.5

5.00

3N,1K

Bản loại dầm

S5

6.6

7.5

1.14

4N

Bản kê bốn cạnh

S6

6.6


7.5

1.14

4N

Bản kê bốn cạnh

S7

6.6

7.5

1.14

3N,1K

Bản kê bốn cạnh

S8

1.7

2.8

1.65

4N


Bản kê bốn cạnh

S9

3.85

4.8

1.25

4N

Bản kê bốn cạnh

S10

1.5

6.6

4.40

2N,2K

Bản loại dầm

S11

1.5


6.6

4.40

3N,1K

Bản loại dầm

S12

1.5

6.6

4.40

3N,1K

Bản loại dầm

S13

1.75

6.6

3.77

3N,1K


Bản loại dầm

S14

1.5

7.5

5.00

3N,1K

Bản loại dầm

S15

6.6

7.5

1.14

3N,1K

Bản kê bốn cạnh

S16

1.5


1.5

1

2N,2K

Bản kê bốn cạnh

Ô sàn

1.2. Xác định tải trọng:
1.2.1. Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn:
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức:

SVTH: Trần Đình Phú-14X1A-Khoa XDDD&CN

25


×