Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học 2012 – 2013 Môn: Vật lí. Lớp 9 Cam lộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.63 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ </b> <b>KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II </b>
<b>Năm học 2012 – 2013 </b>


<b> Mơn: Vật lí. Lớp 9 </b>


<i><b>Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)</b></i>


<i><b>Câu 1. (2 điểm) </b></i>


Hãy nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Ứng với mỗi tác dụng, hãy
nêu một ví dụ minh họa.


<i><b>Câu 2. (2,5 điểm) </b></i>


Người cận thị phải đeo kính là loại thấu kính gì? Giải thích tại sao kính cận
thích hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.


<i><b>Câu 3. (1,5 điểm) </b></i>


Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vịng, cuộn thứ cấp có 240 vòng.
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn
dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?


<i><b>Câu 4. (4 điểm) </b></i>


Đặt một vật AB có dạng một đoạn thẳng có độ dài 2,4cm vng góc với trục
chính của một kính lúp và cách kính lúp một đoạn 8cm, điểm A nằm trên trục
chính. Biết kính lúp có kí hiệu 2,5x ghi trên vành kính.


a) Vẽ ảnh của vật AB qua kính lúp.



b) Tính khoảng cách từ ảnh đến kính lúp và chiều cao của ảnh.


---Hết---


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ</b>


<b>HƯỚNG DẪN </b>



<b>CHẤM THI HỌC KỲ II - MÔN VẬT LÝ - LỚP 9 </b>
<b>Năm học 2012-2013 </b>


<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>


Tác dụng nhiệt 0,25


Tác dụng quang 0,25


Tác dụng từ 0,25


Tác dụng sinh lí 0,25


<b>Câu 1 </b>
<i><b>(2 điểm) </b></i>


học sinh tự nêu đủ 4 ví dụ (mỗi ví dụ đúng được 0,25điểm) 1
- Người cận thị phải đeo kính là loại thấu kính phân kì. 0,5


<b>Câu 2 </b>
<i>(2,5 điểm) </i>



- Người cận thị có điểm cực viễn gần mắt hơn so với người
có mắt bình thường.


- Khi đeo kính, ảnh của vật phải nằm trong khoảng từ điểm
cực cận đến điểm cực viễn của mắt.


- Một vật ở rất xa trước thấu kính sẽ cho ảnh tại tiêu điểm
của thấu kính.


=> Vì vậy kính cận thích hợp có tiêu điểm trùng với điểm
cực viễn của mắt để khi nhìn các vật ở xa, ảnh của vật qua
kính sẽ nằm tại điểm cực viễn của mắt.


2


Tóm tắt đúng <sub>0,25 </sub>


- Áp dụng công thức: 1 1


2 2


<i>U</i> <i>n</i>


<i>U</i>  <i>n</i> <sub>1</sub>


2
1
2
.
<i>n</i>


<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U </i>
 <sub>1,0 </sub>
<b>Câu 3 </b>
<i><b>(1,5 điểm) </b></i>


- Thay số: 12( )
4400


240
.
220


2 <i>V</i>


<i>U</i>   <sub>0,25 </sub>


<i><b>Tóm tắt đề: </b></i> 0,25


<b>Câu 4 </b>
<i><b>(4 điểm) </b></i>


a)


1


b)


<i><b>- Tính tiêu cự của kính lúp: </b></i>



Từ cơng thức: G =
<i>f</i>
25


=> f =


5
,
2
25
25


<i>G</i> =10cm


0,5
B


.

.



A’
B’


A <sub>F’ </sub>


F


I



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>- Tính khoảng cách từ ảnh đến kính lúp: </b></i>


Ta có ∆A’B’F’ ~ ∆OIF’ =>


'
'
'
'
'


<i>OF</i>
<i>F</i>
<i>A</i>
<i>OI</i>


<i>B</i>
<i>A</i>


 (1) 0,5


Và ta có: ∆A’B’O ~ ∆ABO =>


<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>


<i>B</i>


<i>A</i>' ' '



 (2) 0,5


Vì AB = OI, nên từ (1) và (2) ta suy ra:




<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>OF</i>


<i>OF</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>


<i>O</i>
<i>A</i>
<i>OF</i>


<i>F</i>


<i>A</i> '


'
'
'


'


'


'
'






 0,5


Thay số và giải ra ta được A’O = 40cm 0,5
Tính chiều cao của ảnh:


Thay A’O vào (2) và giải ra ta được A’B’ = 12cm 0,25


</div>

<!--links-->

×