Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 25 Flo – Brom – Iot | Lớp 10, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.07 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>FLO – BROM – IOT (T1) </b>


<b>A. </b> <b>Mục tiêu: </b>


<b>HS hiểu: </b>


- Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của
chúng


- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2


- Vì sao tính oxi hố lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:


HF< HCl< HBr< HI


<b>Kĩ năng: </b>


- viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả
năng hoạt động hoá học của chúng


<b>B. </b> <b>Chuẩn bị: </b>


- GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà


<b>C. </b> <b>Tiến trình dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>



<i>Hoạt động 1: </i>


Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của flo?


<i>Hoạt động 2: </i>


Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của
flo, hãy suy ra flo có tính chất hố học cơ bản
nào?


GV: có thể oxi hố những chất nào, lấy ví dụ
minh hoạ?


- viết các phản ứng ?


<b>I. FLO </b>


<b> 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên </b>
<b>- chất khí, màu lục nhạt, rất độc </b>


- hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2
+ criolit: Na3AlF6…


<b>2. Tính chất hố học </b>


có độ âm điện lớn nhất  tính oxi hố mạnh
nhất


* oxi hoá tất cả kim loại



* oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2)
Ví dụ:


0 0 -252
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ
tinh dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh


GV: trước khi nhà bác học người Pháp Henri
Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách
an tồn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn tật
hoặc chết do nhiễm độc HF


- GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với
clo?


<i>Hoạt động 3: </i>


- GV: hãy nêu các ứng dụng của flo?


- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri
Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong
cơng nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông
đã được giải thưởng Nobel năm 1906.


<i>Hoạt động 4: </i>


Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng


thái tự nhiên của Brom ?


<i>Hoạt động 5: </i>


-GV: brom có tính chất hố học cơ bản gì?
So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh
hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O


Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo
thành dung dịch axit clohiđric.


+ HF là axit yếu nhưng có thể ăn mịn thuỷ tinh:
SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O


Silic tetraflorua
* oxi hố được nhiều hợp chất


ví dụ: 0 -2 -1 0
2F2 + 2H2O  4HF + O2


<i> Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hố </i>


mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim.


<b>3. Ứng dụng, điều chế: </b>


<i>a. Ứng dụng: (SGK) </i>


<i>b. Sản xuất clo trong công nghiệp: </i>



Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF


đpnc


2HF  F2 + H2
cực dương cực âm


<b>II. BROM </b>


<b>1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên </b>


- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom
độc


- Hợp chất: NaBr trong nước biển…


<b>2. Tính chất hố học </b>


- Brom có tính oxi hố kém flo và clo nhưng vẫn
là chất oxi hố mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ví dụ: 0 0 +3 -1
3Br2 + 2Al  2AlBr3
(nhơm brromua)


* oxi hố được hiđro ở nhiệt độ cao:


0 0 t
0



+1 -1


Br2 + H2  2HBr(k) hiđrobromua
Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric 
axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl


* Tác dụng rất chậm với nước:


0 -1 +1
Br2 + H2O HBr + HBrO
Axit hipobromơ


<i> Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom có </i>


tính oxi hố yếu hơn


<b>D. </b> <b>Cũng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 46: FLO – BROM – IOT (T2) </b>


<b>A. </b> <b>Mục tiêu: </b>


<b>HS hiểu: </b>


- Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của
chúng


- Sự giống và khác nhau về tính chất hố học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2



- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:


HF< HCl< HBr< HI


<b>Kĩ năng: </b>


- viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hố học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả
năng hoạt động hoá học của chúng


<b>B. </b> <b>Chuẩn bị: </b>


- GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà


<b>C. </b> <b>Tiến trình dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


<i>Hoạt động 1: </i>


HS đọc ứng dụng trong SGK


- GV: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2
trong công nghiệp


<i>Hoạt động 2: </i>


HS dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và
trạng thái tự nhiên của iot



<i>Hoạt động 3: </i>


<b>3. Ứng dụng và điều chế </b>


<i> a. Ứng dụng: (SGK) </i>


<i> b. Sản xuất brom trong công nghiệp </i>


0 -1 -1 0
Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2


<b>III. IOT </b>


<i><b> 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên </b></i>


- Chất rắn, tinh thể màu đen tím
thăng hoa


I2(r) I2(h)
Hợp chất: muối iotua


<b>2. Tính chất hố học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: iot có tính chất hố học cơ bản gì?


So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản ứng
minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2


- GV: nêu thí nghiệm Al+I2



Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot


- GV: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện
phản ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn
mạnh iot có tính oxi hố yếu hơn flo, clo, brom


<i>Hoạt động 4: </i>


- HS đọc ứng dụng trong SGK


- GV: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong công
nghiệp từ rong biển


* oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng
chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1


3I2 + 2Al  2AlI3


* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có
xúc tác:


0 0 350-500
0


C +1 -1
I2 + H2 2HI(k)
xúc tác Pt



Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit
iothiđric axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn
axit HBr và axit HCl


* Hầu như khơng tác dụng với nước
* Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên:
Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2


Br2 + 2NaI  2 NaBr + I2


 tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột
tạo thành hợp chất có màu xanh nhận biết.


<i> Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot </i>


có tính oxi hố yếu hơn


<b>3. Ứng dụng và điều chế </b>


<i><b>a. Ứng dụng: (SGK) </b></i>


<i>b. Sản xuất iot trong công nghiệp: </i>


<b> Từ rong biển </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2


- Vì sao tính oxi hố lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:



HF< HCl< HBr< HI
- BTVN: làm BT trong SGK


Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114


</div>

<!--links-->

×