Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Chủ đề 1. Điện tích, tương tác điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I KIẾN THỨC. </b>


<i><b>1. Điện tích. Điện tích điểm. Tương tác điện. </b></i>


<i>Nêu các khái niệm điện tích, điện tích điểm, tương tác điện. </i>


<i>+ Vật bị nhiễm điện gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. Vật nhiễm điện (vật mang </i>
<i>điện, tích điện) là vật có khả năng hút được các vật nhẹ. </i>


Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.


+ Tương tác điện: Có hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (-). Các điện tích cùng dấu
thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Sự đẩy hay hút giữa các điện tích đó là sự tương tác điện.


<i><b>2. Định luật Cu-lông. </b></i>


<i>Phát biểu, viết biểu thức định luật Cu-lông. </i>


+ Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân khơng có phương trùng với đường thẳng nối hai
điện tích đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng
cách giữa chúng.


+ Biểu thức: F = k 1 2
2


|<i>q q</i> |


<i>r</i> ; F là lực tương tác, đơn vị niu tơn (N); k = 9.10


9 2



2
<i>Nm</i>


<i>C</i> là hệ số tỉ lệ; q1, q2 là điện
tích của các điện tích điểm, đơn vị cu-lơng (C); r là khoảng cách giữa hai điện tích, đơn vị mét (m).


<i><b>3. Tương giữa các điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi. </b></i>


<i>Nêu lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện mơi đồng tính. Hằng số điện mơi. </i>


+ Trong mơi trường điện mơi (mơi trường cách điện) đồng tính, lực tương tác giữa các điện tích sẽ yếu đi 
lần so với trong chân không: F = k 1 2


2


|<i>q q</i> |


<i>r</i>


 .


+ Hằng số  được gọi là hằng số điện môi của môi trường cách điện (  1). Hằng số điện môi là một đặc
trưng quan trọng của một mơi trường cách điện. Nó cho biết, khi đặt điện tích trong chất đó thì lực tác
dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không.


<i><b>4. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm. </b></i>


<i>Vẽ hình và nêu đặc điểm của các véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm. </i>
<i>Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm có: </i>



Điểm đặt (gốc véc tơ): đặt trên mỗi điện tích;
Phương: trùng với đường thẳng nối hai điện tích;


Chiều: các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích khác dấu thì hút nhau;
Độ lớn: Trong khơng khí: F12 = F21 = F = k 1 2


2


|<i>q q</i> |


<i>r</i> ;


Trong điện môi: F = k 1 2
2


|<i>q q</i> |
<i>r</i>


 .


<i><b>5. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố. </b></i>
<i>Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích ngun tố. </i>


+ Ngun tử có cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang
điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm hai loại hạt là nơtron không mang điện và
prôtôn mang điện dương.


Electron có điện tích qe = –1,6.10-19<sub> C, có khối lượng me = 9,1.10</sub>-31<sub> kg. Prơtơn có điện tích qp = +1,6.10</sub>
-19<sub> C, có khối lượng mp = 1,67.10</sub>-27<sub> kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn. </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhân bằng độ lớn của tổng điện tích âm của các electron và nguyên tử ở trạng thái trung hoà về điện.


+ Trong các hiện tượng điện mà ta xét ở chương trình Vật lí THPT thì điện tích của electron và điện tích
của prơtơn là điện tích có độ lớn nhỏ nhất có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là những điện tích nguyên
tố.


<i><b>6. Thuyết electron về việc giải thích sự nhiễm điện của các vật. Định luật bảo tồn điện tích. </b></i>


<i>Nêu thuyết electron và nội dung của thuyết electron về việc giải thích sự nhiễm điện của các vật. Nêu định </i>
<i>luật bảo toàn điện tích. </i>


+ Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất
điện của các vật được gọi là thuyết electron.


+ Nội dung của thuyết electron về việc giải thích sự nhiễm điện của các vật:


Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở
thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương.


Một ngun tử trung hịa có thể nhận thêm electron để trở thành một hạt mang điện âm và được gọi là ion
âm.


Một vật nhiễm điện âm khi số electron mà nó chứa lớn hơn số prơtơn. Nếu số electron ít hơn số prơtơn
thì vật nhiễm điện dương.


+ Định luật bảo tồn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là khơng đổi.
- Chất dẫn điện là chất có nhiều điện tích tự do, chất cách điện (điện mơi) khơng có điện tích tự do.
<b> CÂU HỎI LÍ THUYẾT </b>


<b>Câu 1. Điện tích điểm là gì? </b>



<b>Câu 2. Phát biểu định luật Cu lơng. </b>


<b>Câu 3. Lực tương tác giữa các điện tích khi đặt trong một điện môi sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn khi đặt trong </b>
chân không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MỘT SỐ BÀI TỐN THƯỜNG GẶP </b>


<b>BÀI TỐN 1: TÌM CÁC ĐẠI LƯỢNG THƯỜNG GẶP </b>
<b>VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>VD1.Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10</b>-9cm


HD. 1 <sub>2</sub>2


.



<i>r</i>


<i>q</i>


<i>q</i>


<i>k</i>



<i>F</i>

<sub>=>F= K.e</sub>2<sub>/r</sub>2<sub> = 5,76.10</sub>-7<sub> N </sub>


<b>VD2. Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10</b>-7C, - 5,9 μC, +
3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
A.+1,5 μC B.+2,5 μC C. - 1,5 μC D. - 2,5 μC


<b>HD. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: </b>
q1’=q2’=q3’=q4’ = ( q1+q2+q3+q4) =1,5 µC



<b>VD3. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10</b>-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân
không. Khoảng cách giữa chúng là


A,r = 0,6 (cm) B. r = 0,6 (m) C.r = 6 (m). D.r = 6 (cm)


<b>HD. từ công thức </b> 1 <sub>2</sub>2


.


.



<i>r</i>


<i>q</i>


<i>q</i>


<i>k</i>


<i>F</i>





<sub>→r</sub>2<sub>= k.</sub> 1 2

<i>q q</i>



<i>F</i>



 r=6 (cm)


<b>VD4. Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật </b>
bằng 5.10-5<sub>C. Tính điện tích của mỗi vật: </sub>


A. q1 = 2,6.10-5 C; q2 = 2,4.10-5 C B. q1 = 1,6.10-5 C; q2 = 3,4.10-5 C


C.q1 = 4,6.10-5 C; q2 = 0,4.10-5 C D. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C


<b>HD.</b> <sub>2</sub>


2
1

.



<i>r</i>


<i>q</i>


<i>q</i>


<i>k</i>



<i>F</i>

<sub> q1.q2= 4,45.10</sub>-14<sub> và q1+q2=5.10</sub>-5


=> q1 = 4,6.10-5 C; q2 = 0,4.10-5 C


<b>VD5. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong khơng khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác </b>
giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương
tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện mơi của dầu.


<b>HD. Khi đặt trong khơng khí: |q1| = |q2| = </b> <sub>9</sub>
2


10
.
9


<i>Fr</i>


= 4.10-12<sub> C. </sub>


Khi đặt trong dầu:  = 9.109


2
2
1 |
|


<i>Fr</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


= 2,25.


<b>VD6. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong khơng khí, chúng hút nhau với một lực F = 4 N. Biết </b>
q1 + q2 = 3.10-6 C; |q1| < |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2 . Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích
này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Véc tơ lực tương tác điện giữa hai điện tích:
Ta có: F = 9.109


2
2
1 |
|
<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


 |q1q2| = <sub>9</sub>
2



10
.
9


<i>Fr</i>


= 12.10-12<sub>; vì q1 và q2 trái dấu nên |q1q2| = - q1q2 = 12.10</sub>-12<sub> (1) và </sub>
q1 + q2 = - 4.10-6 (2).


Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phương trình:
x2 + 4.10-6x - 12.10-12 = 0












6
2
6
1
10
.
6


10
.
2
<i>x</i>
<i>x</i>


. Kết quả









<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
6
2
6
1
10
.
6
10
.
2


hoặc









<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
6
2
6
1
10
.
2
10
.
6
.
Vì |q1| < |q2|  q1 = 2.10-6<sub> C; q2 = - 6.10</sub>-6<sub> C. </sub>


<b>VD7. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N. </b>
Biết q1 + q2 = - 6.10-6 <sub>C và |q1| > |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của </sub>
điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.



<b>HD. Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu; vì q1 + q2 < 0 nên chúng đều là điện tích âm. </b>
Véc tơ lực tương tác điện giữa hai điện tích:


Ta có: F = 9.109
2
2
1 |
|
<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


 |q1q2| = <sub>9</sub>
2


10
.
9


<i>Fr</i>


= 8.10-12; vì q1 và q2 cùng dấu nên |q1q2| = q1q2 = 8.10-12 (1) và q1
+ q2 = - 6.10-6 (2). Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phương trình:


x2<sub> + 6.10</sub>-6<sub>x + 8.10</sub>-12<sub> = 0 </sub>












6
2
6
1
10
.
4
10
.
2
<i>x</i>
<i>x</i>


. Kết quả











<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
6
2
6
1
10
.
4
10
.
2
hoặc










<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>

6
2
6
1
10
.
2
10
.
4
.
Vì |q1| > |q2|  q1 = - 4.10-6 C; q2 = - 2.10-6 C.


<b>VD8. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong khơng khí, chúng hút nhau với một lực F = 1,2 N. </b>
Biết q1 + q2 = - 4.10-6 <sub>C và |q1| < |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của </sub>
điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2.


<b>HD. Hai điện tích hút nhau nên chúng trái dấu; vì q1 + q2 < 0 và |q1| < |q2| nên q1 > 0; q2 < 0. </b>


Ta có: F = 9.109
2
2
1 |
|
<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


 |q1q2| = <sub>9</sub>
2



10
.
9


<i>Fr</i>


= 12.10-12; vì q1 và q2 trái dấu nên |q1q2| = - q1q2 = 12.10-12 (1) và
q1 + q2 = - 4.10-6 <sub>(2). Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của phương trình: </sub>


x2 + 4.10-6x - 12.10-12 = 0










6
2
6
1
10
.
6
10
.


2
<i>x</i>
<i>x</i>


. Kết quả









<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
6
2
6
1
10
.
6
10
.
2
hoặc











<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
6
2
6
1
10
.
2
10
.
6
.
Vì |q1| < |q2|  q1 = 2.10-6 C; q2 = - 6.10-6 C.


<b>BÀI TỐN 2: TỈ SỐ Fđ/Fhd </b>


<b>VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>VD1. Mỗi prơtơn có khối lượng m= 1,67.10</b>-27 kg, điện tích q= 1,6.10-19C. Hỏi lực đẩy giữa hai prơtơn lớn


hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần ?


<b>Đs: 1,23. 1036<sub> </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>PP: Tính số hạt nguyên tử, phân tử trong khối chất theo cơng thức </b>N m.N<sub>A</sub>
M




Tính số hạt prơtn, số e trong ngun tử, phân tử => điện tích.
<b>VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>VD1. Tính lượng điện tích dương, âm chứa trong 11,2 lít khí hidrơ ở đktc </b>


<b>VD2. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong khơng khí, có điện tích lần lượt là q1 = - </b>
3,2.10-7<sub> C và q2 = 2,4.10</sub>-7<sub> C, cách nhau một khoảng 12 cm. </sub>


Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
HD. Số electron thừa ở quả cầu A: N1 = <sub>19</sub>


7


10
.
6
,
1


10
.


2
,
3





= 2.1012<sub> electron. </sub>


Số electron thiếu ở quả cầu B: N2 = <sub>19</sub>
7


10
.
6
,
1


10
.
4
,
2





= 1,5.1012 electron.
Lực tương tác điện giữa chúng là lực hút và có độ lớn:



F = 9.109| 1<sub>2</sub>2|
<i>r</i>


<i>q</i>
<i>q</i>


= 48.10-3 N.


<b>BÀI TOÁN 4: TƯƠNG TÁC GIỮA 2 QUẢ CẦU GIỐNG NHAU SAU TIẾP XÚC </b>
<b>VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>Chú ý. </b>Khi cho hai vật giống nhau, có tích điện q1 và q2 tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích của chúng


sẽ bằng nhau và bằng 1 2


2
<i>q</i> <i>q</i>


.


<b>VD1. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong khơng khí, có điện tích lần lượt là q1 = - </b>
3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt
về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai quả cầu sau đó.


<b>HD. Khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra, điện tích của mỗi quả cầu là: q</b><sub>1</sub>' = q'<sub>2</sub> = q’ =


2
2
1 <i>q</i>
<i>q</i> 



= - 0,4.10-7 C; lực tương tác điện giữa chúng bây giờ là lực hút và có độ lớn:
F’ = 9.109


2
'
2
'
1 |


|
<i>r</i>


<i>q</i>
<i>q</i>


= 10-3 N.


<b>VD2. Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20 cm thì chúng hút nhau một lực </b>
bằng 1,2 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau với
lực đẩy bằng lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu.


HD. Hai quả cầu hút nhau nên chúng tích điện trái dấu.
Vì điện tích trái dấu nên:


|q1q2| = - q1q2 = <sub>9</sub>
2


10
.


9


<i>Fr</i>


= .10 12
3


16  <sub> q1q2 = - </sub> 12
10
.
3
16 


(1).




2
2
1


2 






 <i>q</i> <i>q</i>


= <sub>9</sub>



2


10
.
9


<i>Fr</i>


= .10 12
9


48  <sub> q1 + q2 =  </sub> 6


10
.
3


192 


(2).
Từ (1) và (2) ta thấy q1 và q2 là nghiệm của các phương trình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>












6
2
6
1
10
.
58
,
5
10
.
96
,
0
<i>x</i>
<i>x</i>
hoặc









6

2
6
1
10
.
58
,
5
10
.
96
,
0
<i>x</i>
<i>x</i>

Kết quả:









<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>

6
2
6
1
10
.
58
,
5
10
.
96
,
0
hoặc









<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
6
2

6
1
10
.
96
,
0
10
.
58
,
5









<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
6
2
6
1
10

.
58
,
5
10
.
96
,
0
hoặc









<i>C</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>q</i>
6
2
6
1
10
.
96

,
0
10
.
58
,
5


<b>BÀI TOÁN 5: TƯƠNG TÁC HỆ NHIỀU ĐIỆN - HỢP LỰC TÁC DỤNG </b>


<b>PP : </b> Lực tác dụng lên một điện tích là hợp lực cùa các lực tác dụng lên điện tích đó tạo bởi các điện tích
cịn lại.


- Xác định phương, chiều, độ lớn của từng lực, vẽ các vectơ lực.
- Vẽ vectơ hợp lực.


- Xác định hợp lực từ hình vẽ.
Cơng thức tính độ lớn véc tơ tổng hợp lực.


Khi xác định tổng của 2 vectơ cần lưu ý các trường hợp đặc biệt là tam gaic1 vuông, cân, đều, … Nếu
không xảy ra ở các trường hợp đặc biệt đó thì có thể tính độ dài của vec tơ bằng định lý hàm số cosin: a2<sub> = </sub>
b2 + c2 – 2bc.cosA hay Ftổng2 = F12+F22+2F1F2cosα


<b>VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>VD1. Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong khơng khí, đặt 2 điện tích q1 = q2 = - 6.10</b>-6 <sub>C. Xác định lực </sub>
điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8 <sub>C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm. </sub>
HD. Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực <i>F</i><sub>1</sub>và





2


<i>F</i> có phương chiều như hình vẽ, có độ
lớn: F1 = F2 = 9.109


2
3
1 |
|
<i>AC</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


= 72.10-3 N. Lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3 là:


HD.

<i>F = </i>

1
<i>F +</i>

2


<i>F</i> ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: F = F1cos + F2 cos = 2F1
cos


= 2.F1.



<i>AC</i>
<i>AH</i>


<i>AC</i>2 2


 136.10-3<sub> N. </sub>


<b>VD2. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong khơng khí, đặt hai điện tích q1 = -3.10</b>


-6<sub>C, q2 = 8.10</sub>-6<sub>C. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.10</sub>-6<sub>C đặt tại C. Biết AC = 12 cm, </sub>
BC = 16 cm.


<b>HD. Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực </b><i>F</i><sub>1</sub>và




2


<i>F</i> có phương chiều như hình vẽ, có độ
lớn:


F1 = 9.109| 1 3<sub>2</sub>|
<i>AC</i>


<i>q</i>
<i>q</i>


= 3,75 N;
F2 = 9.109



2
3
2 |
|
<i>BC</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3 là:

<i>F = </i>

1
<i>F +</i>

2


<i>F</i> ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: F =
2


2
2
1 <i>F</i>


<i>F</i>   6,76 N.


<b>VD3. Có hai điện tích điểm q1 = 5.10</b>-9<sub> C và q2 = - 10</sub>-8<sub> C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong </sub>
khơng khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng?


<b>HD. Điện tích q1 tác dụng lên q0 lực </b>





1


<i>F</i> , điện tích q2 tác dụng lên q0 lực




2


<i>F</i> . Để q0 nằm cân bằng thì




1
<i>F + </i>




2
<i>F = </i>0








1


<i>F = - </i>




2
<i>F</i> 




1
<i>F và </i>




2


<i>F</i> phải cùng phương, ngược chiều và bằng nhau về độ lớn. Để thỏa mãn
các điều kiện này thì q0 phải đặt trên đường thẳng nối A, B (để hai lực cùng phương), đặt ngoài đoạn thẳng
AB (để hai lực ngược chiều) và gần q1 hơn (để hai lực bằng nhau về độ lớn vì |q1| < |q2|). Khi đó:


9.109 1 0
2
|<i>q q</i> |


<i>AC</i> = 9.10


9 2 0


2



| |


( )


<i>q q</i>


<i>AB</i><i>AC</i> 


<i>AB</i> <i>AC</i>


<i>AC</i>


= 2
1
| |
| |


<i>q</i>


<i>q</i> = 2
 AC =


2 1
<i>AB</i>


 = 5 cm; BC = 25 cm.


<b>BÀI TỐN 6: ĐIỆN TÍCH CHỊU LỰC TÁC DỤNG CÂN BẰNG </b>



<i><b>PP: Khi khảo sát điều kiện cân bằng của một điện tích ta thường gặp hai trường hợp: </b></i>
<b>Trường hợp chỉ có lực điện: </b>


- Xác định phương, chiều, độ lớn của tất cả các lực điện

<i>F</i>

<sub>1</sub>




,

<i>F</i>

<sub>2</sub>




, … tác dụng lên điện tích đã xét.


- Dùng điều kiện cân bằng: <sub>1</sub> <sub>2</sub>

...

0







<i>F</i>


<i>F</i>



- Vẽ hình và tìm kết quả.


<b>Trường hợp có thêm lực cơ học (trọng lực, lực căng dây, …) </b>


- Xác định đầy đủ phương, chiều, độ lớn của tất cả các lực tác dụng lên vật mang điện mà ta xét.
- Tìm hợp lực của các lực cơ học và hợp lực của các lực điện.


- Dùng điều kiện cân bằng:

0









<i>F</i>



<i>R</i>

 <i>R</i> <i>F</i> (hay độ lớn R = F).
<b>VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>VD1. Có hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ ba Q ở đâu và có </b>
dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng? Xét hai trường hợp:


a) Hai điện tích q và 4q được giữ cố định.
b) hai điện tích q và 4q để tự do.


<b>HD. a) Trường hợp các điện tích q và 4q được giữ cố định: vì q và 4q cùng dấu nên để cặp lực do q và 4q </b>
tác dụng lên q là cặp lực trực đối thì Q phải nằm trên đoạn thẳng nối điểm đặt q và 4q. Gọi x là khoảng
cách từ q đến Q ta có: 9.109


2
|
|


<i>x</i>
<i>qQ</i>


= 9.109 <sub>2</sub>



)
(
|
4
|
<i>x</i>
<i>r</i>
<i>qQ</i>


  x = 3
<i>r</i>


.


Vậy Q phải đặt cách q khoảng cách
3
<i>r</i>


và cách 4q khoảng cách
3
<i>2r</i>


; với q có độ lớn và dấu tùy ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

9.109<sub>.</sub>
2
3
|
.
|







<i>r</i>
<i>Q</i>
<i>q</i>


= 9.109
2
|
4
.
|
<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


 Q = -
9
<i>4q</i>


.


<b>VD2. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng </b>
hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai
quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600<sub>. Tính điện tích đã truyền cho quả cầu. </sub>
Lấy g = 10 m/s2<sub>. </sub>



<b>HD. Khi truyền cho một quả cầu điện tích q thì do tiếp xúc, mỗi quả cầu sẽ nhiễm điện tích </b>
2


<i>q , chúng đẩy </i>


nhau và khi ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của 3 lực: trọng lực <i>P , lực tĩnh điện </i>




<i>F và sức </i>


căng sợi dây <i>T , khi đó: </i>


tan
2

=
<i>P</i>
<i>F</i>
=
<i>mg</i>
<i>r</i>
<i>q</i>
2
2
9 4
10
.
9



 q2<sub> = </sub>


9
2
10
.
9
2
tan


4<i>r</i> <i>mg</i> 


. Vì tan
2

=
<i>l</i>
<i>r</i>
2 <sub> </sub>


<i> r = 2l tan</i>
2




.


Nên: |q| = <sub>9</sub>


3


2
10
.
9
)
2
(
tan


16<i>mgl</i> 


= 4.10-7 C.


<b>VD3. Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m, cùng điện tích q, được treo trong khơng khí vào cùng một </b>
<i>điểm O bằng hai sợi dây mãnh (khối lượng không đáng kể) cách điện, không co dãn, cùng chiều dài l. Do </i>
<i>lực đẩy tĩnh điện chúng cách nhau một khoảng r (r << l). </i>


<i>Tính điện tích của mỗi quả cầu. Biết m = 1,2 g; l = 1 m; r = 6 cm. Lấy g = 10 m/s</i>2<sub>. </sub>
<b>HD. Ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của 3 lực: trọng lực </b>




<i>P , lực tĩnh điện </i>




<i>F và sức căng sợi </i>


dây <i>T , khi đó: </i>



tan =
<i>P</i>
<i>F</i>
=
<i>mg</i>
<i>r</i>
<i>kq</i>
2
2
=
2
2
<i>mgr</i>
<i>kq</i>
(1).


<i>Mặt khác, vì r << l nên  là rất nhỏ, do đó: </i>
tan  sin =


<i>l</i>
<i>r</i>


2 (2). Từ (1) và (2) suy ra |q| = <i>lk</i>
<i>mgr</i>


2
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. ĐỀ TRĂC NGHIỆM TỔNG HỢP </b>



<b>Bài 1: Điện tích – Định luật Cu_lơng </b>



<b>Mức độ 1 </b>


<b>Câu 1. </b> Điện tích điểm là


<b>A. </b>vật có kích thước rất nhỏ. <b>B. </b>điện tích coi như tập trung tại một điểm.
<b>C. </b>vật chứa rất ít điện tích. <b>D. </b>điểm phát ra điện tích.


<b>Câu 2. </b> Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữa
hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây?


<b>A. </b> 1 2


2
q q


F .


k.r


 <b>B. </b> 1 2


2


q q


F k .


r



 <b>C. </b> 2 q q1 2


F r .


k


 <b>D. </b> 1 2


2


q q


F .


r




<b>Câu 3. </b> Lực tương tác giữa hai điện tích điểm
<b>A. </b>tỉ lệ thuận với tổng hai điện tích


<b>B. </b>tỉ lệ thuận với tích hai điện tích


<b>C. </b>tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích


<b>D. </b>tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích


<b>Câu 4. </b> Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên không phụ thuộc yếu tố nào?



<b>A. </b>Dấu điện tích. <b>B. </b>Bản chất điện mơi.


<b>C. </b>Khoảng cách giữa 2 điện tích <b>D. </b>Độ lớn điện tích.
<b>Câu 5. </b> Điện mơi là


<b>A. </b>môi trường không dẫn điện. <b>B. </b>môi trường không cách điện.
<b>C. </b>mơi trường bất kì. <b>D. </b>môi trường dẫn điện tốt.


<b>Câu 6. </b> Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
<b>A. </b>chúng đều là điện tích dương <b>B. </b>chúng đều là điện tích âm


<b>C. </b>chúng trái dấu nhau <b>D. </b>chúng cùng dấu nhau
<b>Câu 7. </b> Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là


<b>A. </b>Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
<b>B. </b>Các điện tích khác loại thì hút nhau.


<b>C. </b>Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
<b>D. </b>Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
<b>Lời giải </b>


Nếu 2 thanh nhựa giống nhau mà cùng cọ xát vào len dạ, thì chúng sẽ tích điện cùng dấu, nên khi đưa
chúng lại gần nhau chúng sẽ đẩy nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>A.</b>q<sub>1</sub>0 và q<sub>2</sub> 0.<b> </b> <b>B.</b>q<sub>1</sub> 0 và q<sub>2</sub> 0.<b> </b> <b>C. </b>q .q<sub>1</sub> <sub>2</sub>0.<b> </b> <b>D. </b>q .q<sub>1</sub> <sub>2</sub> 0.


<b>Câu 9. </b> Sẽ khơng có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện mơi của


<b>A. </b>hắc ín (nhựa đường).<b> B. </b>nhựa trong. <b>C. </b>thủy tinh. <b>D. </b>nhôm.



<b>Lời giải </b>


Điện môi là môi trường cách điện, hằng số điện môi dùng để nói về mơi trường cách điện, ở đây nhơm là
chất dẫn điện nên khơng có ý nghĩa về hằng số điện môi.


<b>Câu 10. </b> Nhận xét không đúng về điện môi là:
<b>A. </b>Điện môi là môi trường cách điện.


<b>B. </b>Hằng số điện môi của chân không bằng 1.


<b>C. </b>Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong mơi trường đó
nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.


<b>D. </b>Hằng số điện mơi có thể nhỏ hơn 1.
<b>Lời giải </b>


Hằng số điện môi của các môi trường luôn lớn hơn hoặc bằng 1.


<b>Câu 11. </b> Có thể áp dụng định luật Cu – lơng để tính lực tương tác trong trường hợp
<b>A. </b>tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.


<b>B. </b>tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.


<b>C. </b>tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.


<b>D. </b>tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.


<b>Lời giải </b>


Vì phạm vi áp dụng của ĐL Cu-lơng là đối với các điện tích điểm. Mà điện tích điểm là những vật tích điện


có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách của chúng. Do đó ta chọn đáp án C


<b>Câu 12. </b> Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?


<b>A. </b>Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một mơi trường.


<b>B. </b>Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một mơi trường.


<b>C. </b>Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước
<b>D. </b>Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.


<b>Câu 13. </b> Cho 2 điện tích có độ lớn khơng đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa
chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong


<b>A. </b>chân không. <b>B. </b>nước nguyên chất.


<b>C. </b>dầu hỏa <b>D. </b>không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.


<b>Lời giải </b>


Vì 1 2


2


q q


F k


.r





</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hình 4</b>
<b>Hình 3</b>


<b>Hình 2</b>
<b>Hình 1</b>


<i><b>O</b></i> <i><b>r</b></i> <i><b>O</b></i> <i><b>O</b></i> <i><b>O</b></i>


<i><b>F</b></i>


<i><b>r</b></i>
<i><b>F</b></i>


<i><b>r</b></i>
<i><b>F</b></i>


<i><b>r</b></i>
<i><b>F</b></i>


Đồ thị nào trong hình vẽ biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách
giữa chúng


<b>A. </b>Hình1 <b>B. </b>Hình3 <b>C. </b>Hình 2 <b>D. </b>Hình 4


<b>Lời giải </b>


Ta có: 1 2



2
k | q q |
F


r


 ;


r 0 F


r F 0


   


  <sub>   </sub>


  hình 2


<b>Câu 15. </b> Có bốn vật A,B,C,D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy


C.Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là khơng đúng?


<b>A. </b>Điện tích của vật A và D trái dấu. <b>B. </b>Điện tích của vật A và D cùng dấu.


<b>C. </b>Điện tích của vật B và D cùng dấu. <b>D. </b>Điện tích của vật A và C cùng dấu.
<b>Lời giải </b>


Suy luận ta được A cùng dấu D là sai nên chọn B



<b>Câu 16. </b> Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?


<b>A. </b> <b>B. </b> <b>C. </b> <b>D. </b>


<b>Câu 17. </b> Haiđiện tích q<sub>1</sub>q, q<sub>2</sub>  3q đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích q<sub>1</sub> tác dụng lên điện
tích q2 có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ lớn là


<b>A.</b>F.<b> </b> <b>B.</b>3F.<b> </b> <b>C.</b>1,5F.<b> </b> <b>D. </b>6F.


<b>Lời giải </b>


Theo định luật III Niutơn thì độ lớn của hai lực trên sẽ bằng nhau về độ lớn


<b>Câu 18. </b> Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culơng giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách
giữa hai điện tích là đường:


<b>A. </b>hypebol <b>B. </b>thẳng bậc nhất <b>C. </b>parabol <b>D. </b>Elíp


<b>Lời giải </b>


Ta có 1 2


2
k | q q |
F


r


 



 Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương
khoảng cách giữa hai điện tích là đường hypebol


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>B</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>O</b></i>


Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện
<b>A. </b>T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu <b>B. </b>T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu


<b>C. </b>T thay đổi. <b>D. </b>T không đổi


<b>Lời giải </b>


Trên đoạn OA lực căng dây khơng phụ thuộc vào điện tích


<b>Câu 20. </b> Hai điện tích điểm nằm n trong chân khơng tương tác với nhau bằng một lực F. Thay đổi các
điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?


<b>A. </b>đổi dấu q ,<sub>1</sub> không thay đổi q .<sub>2</sub> <b>B. </b>Tăng giảm sao cho q<sub>1</sub>q<sub>2</sub> không đổi
<b>C. </b>đổi dấu q<sub>1</sub> và q .<sub>2</sub> <b>D. </b>Tăng gấp đôi q ,<sub>1</sub> giảm 2 lần q .<sub>2</sub>


<b>Lời giải </b>


Vì lực có độ lớn khơng đổi nhưng đổi chiều → chỉ đổi dấu một điện tích


<b>Câu 21. </b> Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi
điện tích đi một nửa và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:



<b>A. </b>không đổi <b>B. </b>tăng gấp đôi <b>C. </b>giảm một nửa <b>D. </b>giảm bốn lần


<b>Lời giải </b>


Ta có:


1 2


1 2 1


1 2 1 2


2


q q


k .


k q .q 2 2 F


F ; F 1


r r F


2


   


 <sub> </sub>



 <sub> </sub>


<b>Câu 22. </b> Cho các yếu tố sau:


I. Độ lớn của các điện tích II. Dấu của các điện tích


III. Bản chất của điện mơi IV. Khoảng cách giữa hai điện tích


Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ
thuộc vào những yếu tố nào sau đây?


<b>A. </b>II và III <b>B. </b>I,II và III <b>C. </b>I,III và IV <b>D.</b> I, II, III và IV
<b>Lời giải </b>


Ta có: 1 2


2


k q .q
F


r


 


 C


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dài, khơng co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực
tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau
góc  với



<b>A. </b>tan F
P


  <b>B. </b>sin F


P


  <b>C. </b>tan F


2 P


 <sub></sub>


<b>D.</b>sin P


2 F


 <sub></sub>


<b>Lời giải </b>


Theo dữ kiện của bài ta vẽ được hình vẽ bên


F


P
α


2


α


Từ hình ta tính được : tan F


2 P


 <sub></sub>


<b>Mức độ 2</b>


<b>Câu 24. </b> Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân khơng giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu –
lơng


<b>A. </b>tăng 4 lần. <b>B. </b>tăng 2 lần. <b>C. </b>giảm 4 lần. <b>D. </b>giảm 4 lần.
<b>Lời giải </b>


Vì 1 2


2


q q


F k


r


 F 1<sub>2</sub>


r



 . Do đó khi r giảm 2 lần thì F tăng 4 lần


<b>Câu 25. </b> Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lơng tăng
2 lần thì hằng số điện mơi


<b>A. </b>tăng 2 lần. <b>B. </b>vẫn không đổi. <b>C. </b>giảm 2 lần. <b>D. </b>giảm 4 lần.
<b>Lời giải </b>


Vì 1 2


2


q q


F k


.r





1
F


. Do đó khi F tăng 2 lần thì  giảm 2 lần.


<b>Câu 26. </b> Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn
4



10
C
3




đặt cách nhau 1m trong parafin có điện mơi
bằng 2 thì chúng


<b>A. </b>hút nhau một lực 0,5N. <b>B. </b>hút nhau một lực5N.


<b>C. </b>đẩy nhau một lực5N. <b>D. </b>đẩy nhau một lực 0,5N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ta có:


4 4


9
1 2


2 2


10 10


| . |


k | q q | <sub>3</sub> <sub>3</sub>


F 9.10 . 5N



r 2.1


 


  


 Vì hai điện tích trái dấu nên chúng hút nhau


<b>Câu 27. </b> Hai điện tích điểm cùng độ lớn 4


10 C đặt trong chân khơng, để tương tác nhau bằng lực có độ
lớn 10 N3 thì chúng phải đặt cách nhau


<b>A. </b>30000 m. <b>B. </b>300 m. <b>C. </b>90000 m. <b>D. </b>900 m.


<b>Lời giải </b>


Ta có: 1 2


2
k | q q |
F


r


 Hay


4 2


3 9



2


(10 )


10 9.10 . r 300 m


1.r




 <sub></sub> <sub> </sub>


<b>Câu 28. </b> Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1m trong nước nguyên chất tương tác với
nhau một lực bằng 10N. Nước nguyên chất có hằng số điện mơi bằng 81.Độ lớn của mỗi điện tích là


<b>A.</b>9C<b> </b> <b>B.</b>9.10 C8 <b> </b> <b>C.</b>0,3mC<b> </b> <b>D. </b>3.10 C3


<b>Lời giải </b>


Ta có:


2


9 4


1 2


2 2



k | q q | q


F 10 9.10 q 3.10 C 0,3mC


r 81.1




     




<b>Câu 29. </b> Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng


r2cm.Lực đẩy giữa chúng là F 1,6.10 N. –4 Độ lớn của hai điện tích đó là
<b>A.</b>q<sub>1</sub>q<sub>2</sub>2,67.10 C.7 <b>B.</b>q<sub>1</sub>q<sub>2</sub>2,67.107C.<b> </b>
<b>C.</b>q<sub>1</sub>q<sub>2</sub>2,67.109C. <b> </b> <b>D. </b>q<sub>1</sub>q<sub>2</sub> 2,67.10 C.9
<b>Lời giải </b>


Ta có:


2


4 9 9


1 2


1 2


2 2



k | q q | q


F 1, 6.10 9.10 q q 2, 67.10 C


r 1.0, 02


 


     




<b>Câu 30. </b> Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4cm là


F.Nếu để chúng cách nhau 1cm thì lực tương tác giữa chúng là


<b>A.</b>4F.<b> </b> <b>B.</b>0, 25F.<b> </b> <b>C.</b>16F.<b> </b> <b>D. </b>0,5F.


<b>Lời giải </b>


Ta có: 1 2


2
k | q q |


F F


r



 


 tỉ lệ với


2
2


1


r 4 F 4 16


r      Chọn C


<b>Câu 31. </b> Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q<sub>1</sub> và q ,<sub>2</sub> đặt cách nhau một khoảng r. Sau
đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ cịn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời
đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên


<b>A. </b>2 lần. <b>B. </b>4 lần. <b>C. </b>6 lần. <b>D. </b>8 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ta có


2
1 2 1 1 2 1


2 2


2 1 2 2
k q .q F q ' .q ' r
F



r F q .q r


  


 hay

<sub></sub>

<sub></sub>



1 2
2
1


2
2 1 2


q q
.


F 2 2 r


4


F  q .q <sub>0, 25r</sub> 


<b>Câu 32. </b> Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân khơng phụ thuộc vào
khoảng cách r được cho như hình vẽ bên.


<i><b>O</b></i> <i><b><sub>r</sub></b></i>


<i><b>F</b></i>


<i><b>F</b></i><b>1</b>



<i><b>F</b></i><b>2</b>


Tính tỉ số 2
1
F
F


<b>A. </b>2 <b>B. </b>3 <b>C. </b>4 <b>D. </b>5


<b>Lời giải </b>


Đồ thị có dạng lưới “hàng rào”


Ứng với F<sub>1</sub>ta có r<sub>1</sub> và F<sub>2</sub> có r<sub>2</sub>→ Dễ dàng thấy được r<sub>2</sub>2r<sub>1</sub>


Mà :


2
2 1


2 2


1 2


1 F r


F 4


r  F r 



<b>Mức độ 3 </b>


<b>Câu 33. </b> Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình khơng khí thì hút nhau một lực
là 21N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện mơi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ


<b>A. </b>hút nhau một lực bằng10N. <b>B. </b>đẩy nhau một lực bằng 10N.
<b>C. </b>hút nhau một lực bằng 44,1N. <b>D. </b>đẩy nhau một lực bằng 44,1N.


<b>Lời giải </b>


Ta có: 1 2


2
k | q q |


F F


r


 


 tỉ lệ với 1 2 2 2


2 1


1 F F 1


F 10 N



F 21 2,1




     


 


Khi đổ dầu hỏa vào thì dấu của điện tích vẫn khơng đổi → hút nên chọn A


<b>Câu 34. </b> Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình khơng khí thì lực tương tác Cu
– lông giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là


4N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
<b>A. </b>3.<b> </b> <b>B. </b>1.


3 <b> </b> <b>C. </b>9.<b> </b> <b>D. </b>


1
.
9
<b>Lời giải </b>


Ta có: 1 2


2
k | q q |


F F



r


 


 tỉ lệ với 1 2 2 2


2 1


1 F 12


3


F 14 1


 


      


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

với nhau bằng lực 4N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50cm trong chân khơng thì tương tác nhau bằng lực
có độ lớn là


<b>A.</b>1N.<b> </b> <b>B.</b>32N.<b> </b> <b>C.</b>16N.<b> </b> <b>D. </b>48N.


<b>Lời giải </b>


Ta có: 1 2


2


k | q q |
F


r




2 2


2 1 1 2


2


2 2


1 2 2


F r F 2.1


F 32 N


F r 4 1.0,5




     





<b>Câu 36. </b> Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy
giữa chúng là F1 = 1,6.10 - 4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10 - 4 (N) thì khoảng
cách giữa chúng là


<b>A. </b>r2 = 1,6m. <b>B. </b>r2 = 1,6cm. <b>C. </b>r2 = 1,28cm. <b>D. </b>r2 = 1,28m.
<b>Lời giải </b>


Ta có: 1 2


2
k | q q |


F F


r


 


 tỉ lệ với


2 4


2
1 2


2


2 2 4


2 1



1 F r 1, 6.10


r 2 . 1, 6 cm


r F r 2,5.10





     Chọn B


<b>Câu 37. </b> Cho 2 điện tích q<sub>1</sub> 4q<sub>2</sub> 8.10 C8 lần lượt đặt tại A và B trong không khí

AB  12cm

.
Xác định vị trí C đặt .q3

q30

. để lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng không


<b>A. </b>Cách A 8cm. <b>B. </b>Cách A 6cm.
<b>C. </b>Cách A 10cm. <b>D. </b>Cách A 4cm.


<b>Lời giải </b>


Ta có F<sub>C</sub>F<sub>13</sub>F<sub>23</sub>


Để F<sub>C</sub> 0 thì F<sub>13</sub> F<sub>23</sub>( Hai véc tơ cùng phương, ngược hướng, độ lớn bằng nhau)


Dễ dàng nhận định được C nằm trong đoạn AB và lêch về phía B (hình vẽ) ( Do q<sub>1</sub>  q<sub>2</sub> )


Khi đó 1 3 2 3 2 2


13 23 2 2 2 2



q q q q 4q q


F F k k AC 2BC


AC BC AC BC


      


Mặt khác AC BC 12 (cm)  ; kết hợp với (*) giải ra được AC 8 (cm) và . BC 4 (cm) .
<b>Câu 38. </b> Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài như nhau.


<i><b>ℓ</b></i>


<b>150</b>


T


T'
F


P


Cho chúng nhiễm điện bằng nhau thì chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng
đứng một góc 0


15 . Tính sức căng của dây treo. Lấy 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>A. </b>520.10 N5 <b>B. </b> 5


103,5.10 N <b>C. </b>261.10 N5 <b>D. </b>743.10 N5



<b>Lời giải </b>


Khi dây cân bằng thì 0 3


0 0


P P P mg


cos15 T 1,035.10 (N)


T ' T cos15 cos15




     


<b>Câu 39. </b> Hai điện tích điểm q<sub>1</sub> và q<sub>2</sub>, đặt cách nhau một khoảng r20 cm trong chân không, tương tác
lên nhau một lực hút 4


F  3,6.10 N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q6.10 C.8 Điện
tích q1 và q2 có giá trị lần lượt là


<b>A. </b>q<sub>1</sub> 1.10 8C và q<sub>2</sub> 6.10 8C. <b>B.</b>q<sub>1</sub> 4.10 8Cvà q<sub>2</sub> 2.10 8C.
<b>C. </b>q<sub>1</sub> 2.10 8C và q<sub>2</sub> 8.10 8C. <b>D. </b>q<sub>1</sub> 2.10 8C và q<sub>2</sub> 8.10 8C.
<b>Lời giải </b>


Ta có 8

 



1 2



q  q  6.10 C 1


Mà 1 2


2


q q


F k


r






hay 4 9 1 2 15


1 2
2


q q


3, 6.10 9.10 . q q 1, 6.10 .


0, 2


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 



Vì hai điện tích hút nhau nên q<sub>1</sub> trái dấu q<sub>2</sub> 15

 


1 2


q .q   1,6.10 2
Giải (1) và (2) ta được q<sub>1</sub> 2.10 8C và q<sub>2</sub> 8.10 8C.


<b>Câu 40. </b> Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q<sub>1</sub> 4.1011C,
11


2


q  10 C đặt trong khơng khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực
hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng


<b>A. </b>0, 23 kg. <b>B. </b>0, 46 kg. <b>C. </b>2,3 kg. <b>D. </b>4,6 kg.
<b>Lời giải </b>


Theo bài ta có F<sub>hd</sub> F<sub>Culông</sub>


2
1 2


1 2 1 2


1 2


2 2


q q



m m kq q


G k Gm kq q m 0, 23 (kg)


r r G


      




<b>Bài 2: Thuyết electron – Định luật bảo tồn điện tích </b>



<b>Mức độ 1 </b>


<b>Câu 41. </b> Ngun nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho vật bị nhiễm điện
<b>A. </b>do tiếp xúc <b>B. </b>do va chạm <b>C. </b>do xọ xát <b>D. </b>do áp suất


<b>Câu 42. </b> Trong vật nào sau đây không có hoặc có rất ít điện tích tự do?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>A. </b>vật phải ở nhiệt độ phòng. <b>B. </b>có chứa các điện tích tự do.
<b>C. </b>vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. <b>D. </b>vật phải mang điện tích.
<b>Câu 44. </b> Mơi trường nào dưới đây khơng chứa điện tích tự do


<b>A. </b>Nước biển <b>B. </b>Nước sông <b>C. </b>Nước mưa <b>D. </b>Nước cất


<b>Câu 45. </b> Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?


<b>A. </b>Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; <b>B. </b>Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
<b>C. </b>Đặt một vật gần nguồn điện; <b>D. </b>Cho một vật tiếp xúc với viên pin.



<b>Câu 46. </b> Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
<b>A. </b>Về mùa đông, lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;


<b>B. </b>Chim thường xù lơng về mùa rét;


<b>C. </b>Ơtơ chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
<b>D. </b>Sét giữa các đám mây.


<b>Câu 47. </b> Phát biểu nào sau đây là đúng?


<b>A. </b>Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
<b>B. </b>Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.


<b>C. </b>Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm
điện.


<b>D. </b>Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn khơng thay đổi.
<b>Câu 48. </b> Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định khơng đúng là:


<b>A. </b>Proton mang điện tích là 19


1,6.10 C




<b>B. </b>Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.


<b>C. </b>Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.
<b>D. </b>Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.



<b>Câu 49. </b> Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là


<b>A.</b> 9 <b>B.</b>16 <b>C. </b>17 <b>D. </b>8


<b>Lời giải </b>


Số prôtôn bằng số êlectrôn


<b>Câu 50. </b> Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?


<b>A. </b>11 <b>B. </b>13 <b>C. </b>15 <b>D. </b>16


<b>Lời giải </b>


Số prôtôn bằng số êlectrôn  tổng của hai số bằng nhau luôn chẵn


<b>Câu 51. </b> Nếu nguyên tử đang thừa 1,6.1019C mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó


<b>A. </b>sẽ là ion dương. <b>B. </b>vẫn là một ion âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Câu 52. </b> Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát


<b>A. </b>eletron chuyển từ vật này sang vật khác. <b>B. </b>vật bị nóng lên.


<b>C. </b>các điện tích tự do được tạo ra trong vật. <b>D. </b>các điện tích bị mất đi.


<b>Lời giải </b>


Thuyết electron chỉ có sự di chuyển và cư trú của electron.
<b>Câu 53. </b> Trong các chất sau đây:



I. Dung dịch muối NaCl ; II. Sứ;


III. Nước nguyên chất; IV.Than chì;


Những chất điện dẫn là:


<b>A. </b>I và II <b>B. </b>III và IV <b>C. </b>I và IV <b>D. </b>II và III.


<b>Lời giải </b>


Chất dẫn điện là chất cho dịng điện đi qua ( hoặc có chứa nhiều điện tích tự do).
<b>Câu 54. </b> Trong các chất sau đây:


I. Thủy tinh; II. Kim Cương; III. Dung dịch bazơ; IV. Nước mưa.
Những chất điện môi là:


<b>A. </b>I và II <b>B. </b>III và IV <b>C. </b>I và IV <b>D. </b>II và III.


<b>Lời giải </b>


Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua ( hoặc có chứa rất rất ít điện tích tự do).
<b>Câu 55. </b> Trong các cách nhiễm điện:


I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật khơng thay đổi?


<b>A. </b>I. <b>B. </b>II. <b>C. </b>III. <b>D. </b>I, II, III.


<b>Lời giải </b>



- Nhiễm điện do hưởng ứng chỉ có sự phân bố lại điện tích trên vật mà khơng có sự trao đổi điện tích giữa
các vật.


<b>Câu 56. </b> Trong các chất nhiễm điện :


I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.
Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:


<b>A. </b>I và II <b>B. </b>III và II <b>C. </b>I và III <b>D. </b>chỉ có III.


<b>Lời giải </b>


<b>- Nhiễm điện do cọ xát và tiếp xúc có sự trao đổi electron giữa các vật. </b>


<b>Câu 57. </b> Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
<b>A. </b>Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần một quả cầu mang điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>C. </b>Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
<b>D. </b>Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
<b>Lời giải </b>


- Nhiễm điện do hưởng ứng: đặt thanh kim loại gần quả cầu bọ nhiễm điện ( khơng có sự tiếp xúc giữa các
vật)


<b>Câu 58. </b> Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q<sub>1</sub> và q ,<sub>2</sub> cho chúng tiếp
xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích:


<b>A. </b>q q<sub>1</sub> q<sub>2</sub><b> </b> <b>B. </b>q q<sub>1</sub> q<sub>2</sub><b> </b> <b>C. </b> q1 q2
q



2


 <b>D. </b> q q1 2


q


2



<b>Lời giải </b>


Điện tích mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc / / 1 2
1 2


q q


q = q


2



<b>Câu 59. </b> <b>Phát biểu nào sau đây là không đúng? </b>


<b>A. </b>Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 19

 



1, 6.10 C .


<b>B. </b>Hạt êlectron là hạt có khối lượng 31

 



m9,1.10 kg .


<b>C. </b>Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
<b>D. </b>êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.


<b>Lời giải </b>


Theo thuyết electron thì êlectron có thể chuyển động từ vật này sang vật khác gây ra hiện tượng nhiễm
điện.


<b>Câu 60. </b> <b>Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron </b>
<b>A. </b>một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.


<b>B. </b>một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.


<b>C. </b>một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.


<b>D. </b>một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
<b>Lời giải </b>


Theo thuyết electron vật nhiễm điện âm hay dương là do sự cư trú và di chuyển các êlectron, không liên
quan đến ion dương.


<b>Câu 61. </b> <b>Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một </b>
quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một


<b>A. </b>thanh kim loại khơng mang điện tích <b>B. </b>thanh kim loại mang điện tích dương
<b>C. </b>thanh kim loại mang điện tích âm <b>D. </b>thanh nhựa mang điện tích âm


<b>Lời giải </b>


Vì các êlectron không di chuyển tự do trong thanh nhựa để xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
<b>Câu 62. </b> Phát biểu nào sau đây là không đúng?


<b>A. </b>Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
<b>B. </b>Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.


<b> C. </b>Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật
chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Lời giải </b>


Điện tích dương khơng dịch chuyển mà chỉ có electron di chuyển từ vật này sang vật khác. Kết quả là
vật mất bớt electron thì nhiễm điện tích dương, vật trung hịa nhận thêm electron thì nhiễm điện tích âm.
<b>Câu 63. </b> Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì


<b>A. </b>hai quả cầu đẩy nhau. <b>B. </b>hai quả cầu hút nhau.


<b>C.</b>không hút mà cũng không đẩy nhau. <b>D. </b>hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.


<b>Lời giải </b>


Vì lực hút hay đẩy tĩnh điện chỉ xảy ra giữa 2 điện tích đặt trong điện trường của nhau.
<b>Câu 64. </b> Phát biểu nào sau đây là không đúng?


<b>A. </b>Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
<b>B. </b>Trong điện mơi có rất ít điện tích tự do.


<b>C. </b>Xét về tồn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hồ điện.



<b>D.</b>Xét về tồn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
<b>Lời giải </b>


Vì kết quả của hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc là sau tiếp xúc các vật nhiễm điện cùng dấu.
<b>Câu 65. </b> Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ bằng bấc, treo ở một đầu sợi dây thẳng
đứng. Quả cầu bằng bấc M bị hút chặt vào quả cầu Q. Sau đó thì


<b>A. </b>M tiếp tục bị hút vào Q <b>B. </b>M rời Q và vẫn tiếp tục bị hút lệch về phía Q
<b>C. </b>M rời Q về vị trí thẳng đứng <b>D. </b>M bị đẩy lệch về phía bên kia


<b>Lời giải </b>


Quả cầu M bị nhiễm điện do tiếp xúc  M nhiễm điện cùng dấu với Q
 M bị đẩy lệch về phía bên kia


<b>Câu 66. </b> Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu có
độ lớn bằng nhau thì


<b>A. </b>Cho A, B, C tiếp xúc nhau cùng một lúc, rồi tách ra
<b>B. </b>Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho C tiếp xúc với B
<b>C. </b>Nối B với C bằng dây dẫn rồi đặt gần A, sau đó cắt dây nối
<b>D. </b>Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho A tiếp xúc với C và tách ra
<b>Lời giải </b>


Lưu ý: Những vật bị nhiễm điện do tiếp xúc luôn cùng dấu → đẩy nhau → loại các đáp án A, B, D
<b>Câu 67. </b> Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hòa về điện được nối với
đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như thế nào nếu cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B


<b>A. </b>B tích điện âm <b>B. </b>B tích điện dương <b>C. </b>Không xác định được<b> D. </b>B mất điện tích


<b>Lời giải </b>


Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hịa thì B bị phân cực, đầu gần A
nhiễm điện âm, đầu xa A nhiễm điện dương, nhưng do B được nối đất nên các êlectrôn dưới đất di chuyển
theo dây dẫn làm trung hòa phần cực dương của B  Tổng êlectrôn ở quả cầu B lớn hơn tổng prôtôn.


→ Khi ngắt dây rồi đưa qủa cầu A ra xa, e từ mặt đất truyền lên B bị nhốt trong quả cầu B → B tích
điện âm


<b>Câu 68. </b> Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích
điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C. </b>tích điện âm <b>D. </b>trung hòa về điện


<b>Lời giải </b>


Khi đưa thanh kim loại lại gần quả cầu mang điện dương thì có sự di chuyển êlectrơn từ đầu này sang đầu
kia trên thanh kim loại.


Sau đó đưa thanh kim loại ra xa quả cầu mang điện thì khơng cịn lực điện tác dụng lên êlectrơn nữa →
các êlectrôn này phân bố đều lại trên thanh → trung hòa điện


<b>Câu 69. </b> Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài
bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc .. bằng nhau (như hình
vẽ).


Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào sau đây?
<b>A. </b>Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu


<b>B. </b>Hai quả cầu nhiểm điện cùng dấu


<b>C. </b>Hai quả cầu không nhiễm điện


<b>D. </b>Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu khơng nhiễm điện
<b>Lời giải </b>


Vì hai quả cầu đẩy nhau → nhiễm điện cùng dấu


<b>Mức độ 2 </b>


<b>Câu 70. </b> Đặt hai hịn bi thép nhỏ khơng nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn,
nằm ngang. Tích điện cho một hịn bi thì chúng chuyển động


<b>A. </b>lại gần nhau, chạm nhau rồi dừng lại <b>B. </b>ra xa nhau


<b>C. </b>lại gần nhau, chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra <b>D. </b>ra xa nhau rồi hút lại gần nhau
<b>Lời giải </b>


Khi tích điện cho một hịn bi thì điện tích sẽ truyền bớt sang hòn bi còn lại → chúng mang điện cùng dấu
 đẩy nhau


<b>Câu 71. </b> Đặt hai hịn bi thép nhỏ khơng nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn,
nằm ngang. Tích điện cho một hịn bi thì chúng chuyển động


<b>A. </b>lại gần nhau, chạm nhau rồi dừng lại <b>B. </b>ra xa nhau


<b>C. </b>lại gần nhau, chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra <b>D. </b>ra xa nhau rồi hút lại gần nhau
<b>Lời giải </b>


Khi tích điện cho một hịn bi thì hịn bi cịn lại sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng và hai hòn bi sẽ hút nhau.
Sau khi tiếp xúc với nhau, điện tích sẽ phân bố lại cho hai hòn bi và chúng sẽ đẩy nhau



<b>Câu 72. </b> Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Lời giải </b>


Nguyên tử oxi bị mất hết êlectrôn  Mất 8e mang điện dương 8.1,6.1019 12,8.1019C


<b>Câu 73. </b> Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là  3( C), –7 C

 

 và –4 C .

 

 Khi cho
chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là


<b>A. </b> 8

 

C .<b> </b> <b>B. </b>–11 C .

 

 <b> </b> <b>C. </b>14

 

C .<b> </b> <b>D. </b> 3

 

C .


<b>Lời giải </b>


Điện tích của hệ q q <sub>1</sub>q<sub>2</sub>q<sub>3</sub>3 – 7 – 4 –11 C

 



<b>Câu 74. </b> Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích 2,3( C ; ) <sub>–264.10</sub>7

 

<sub>C ;</sub>
(


–5,9 C ; ) 5

 



3, 6.10 C . Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi
quả cầu?


<b>A. </b>–1,5 C .( ) <b> </b> <b>B. </b>2,5( C . ) <b> </b> <b>C. </b>–2,5 C .( ) <b> </b> <b>D. </b>1,5( C . )
<b>Lời giải </b>


Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc <sub>q</sub>/ q1 q2 q3 q4 2,3 26, 4 5,9 36 <sub>1,5 (μC)</sub>


4 4



     


  


<b>Câu 75. </b> Một quả cầu tích điện 6, 4.107

 

C . Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số
prơtơn để quả cầu trung hồ về điện?


<b>A. </b>Thừa 4.10 electron. 12 <b>B.</b>Thiếu 4.10 electron.12
<b>C. </b>Thừa 4.10 electron. 12 <b>D. </b>Thiếu 25.10 electron. 12
<b>Lời giải </b>


Quả cầu mang điện tích dương → thiếu êlectrôn
Số êlectrôn thiếu q 12


n 4.10 .


e
 


<b>Câu 76. </b> Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với q<sub>1</sub>  q<sub>2</sub> , đưa chúng lại gần thì


chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích


<b>A. </b> q2q .1 <b><sub>B.</sub></b><sub> .</sub><sub>q</sub><sub>0.</sub><sub>. </sub> <b><sub>C.</sub></b> qq .1 <b><sub>D.</sub></b><sub>q</sub> q1<sub>.</sub>


2


<b>Lời giải </b>



Lúc đầu có q<sub>1</sub>  q<sub>2</sub> và chúng hút nhau  Mang điện trái dấu nhưng cùng độ lớnq<sub>1</sub> q<sub>2</sub>


Sau khi tiếp xúc thì


1


' ' 1 2
2


q q


q q 0


2


  


<b>Câu 77. </b> Nếu truyền cho quả cầu trung hồ về điện 5.10 electron thì quả cầu mang một điện tích là 5


<b>A. </b>

 



14


8.10 C .


<b>B.</b>

 


14



8.10 C .




<b>C. </b>

 



24


1, 6.10 C .




<b>D. </b>

 



24


1, 6.10 C .


<b>Lời giải </b>


Quả cầu nhận êlectrơn  mang điện âm


Điện tích lúc này 14

 



e


qn.q  8.10 C .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đó có 12



4.10 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau bằng lực
tương tác là bao nhiêu?


<b>A. </b>Hút nhau,F  13 mN .

<b>B. </b>Đẩy nhau; F  13 mN .


<b>C. </b>Hút nhau,F  23 mN .

<b>D. </b>Đẩy nhau; F  23 mN .


<b>Lời giải </b>


Lúc đầu hai quả cầu trung hòa điện, khi electron di chuyển từ quả cầu này sang quả cầu khác thì cả hai đều


mang điện trái dấu có cùng độ lớn: 7

 



1 2


q  q  n. e  6, 4.10 C


→ Hút nhau một lực

 



7 7


9
1 2


2 2


6, 4.10 .6, 4.10
q .q


F k. 9.10 . 0.023 N 23 mN


.r 1.0, 4



 


   




<b>Mức độ 3 </b>


<b>Câu 79. </b> Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q = 5 μC<sub>1</sub>

 

và q = - 3 μC<sub>2</sub>

 

kích thước giống nhau cho tiếp
xúc với nhau rồi đặt trong chân khơng cách nhau 5 cm .

 

Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi
tiếp xúc:


<b>A. </b>4,1 N .

 

<b>B. </b>5,2 N .

 

<b>C. </b>3,6 N .

 

<b>D. </b>7,1 N .

 



<b>Lời giải </b>


Sau khi tiếp xúc thì điện tích mỗi quả cầu lúc này 1 2

 

-6

 


1 2


q +q


q ’ = q ’ = = 1 μC = 10 C


2


Lực tương tác

 



-6 -6
9



1 2


2 2


q q 10 .10


F = k = 9.10 . = 3,6 N .


ε.r 0,05


<b>Câu 80. </b> Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau một khoảng r .1
Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác giữa chúng không thay đổi, ta phải đặt chúng
cách nhau một khoảng r .2 Tính tỉ số


2


1
r
r


<b>A. </b>1, 25. <b>B. </b>1,5. <b>C. </b>1,75. <b>D. </b>2.


<b>Lời giải </b>


Lực tương tác trước khi tiếp xúc:


2
1 2



2 2 2


1 1


q q q.4q 4q


F k k. k. .


ε.r ε.r ε.r


  


Sau khi tiếp xúc thì điện tích mỗi quả cầu lúc này 1 2


q+4q


q ’ = q ’ = = 2,5q.


2


→ Lực tương tác lúc này


' ' <sub>2</sub>


1 2


2 2 2


2 2 2



q q <sub>2,5q.2,5q</sub> <sub>6, 25q</sub>


F’ k k. k. .


ε.r ε.r ε.r


  


Mà F’ F  <sub>2</sub> 2
2


6, 25q
k.


ε.r


2


2
1


4q
= k.


ε.r hay


2
2 2


2 1 1



6, 25 4 r 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

×