Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chủ đề 1 : TỤ ĐIỆN – GHÉP TỤ ĐIỆN THÀNH BỘ (3 tiết) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.68 KB, 5 trang )

Chủ đề 1 : TỤ ĐIỆN – GHÉP TỤ ĐIỆN THÀNH BỘ (3 tiết)
Tiết 1. TỤ ĐIỆN VÀ ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩ tụ điện, điện dụng của tụ
điện.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu vật dẫn và điện môi trong điện trường, điện
dung của tụ điện phẵng và năng lượng điện trường trong tụ điện.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung cơ bản


Giới thiệu vật dẫn ở
trạng thái cân bằng
tĩnh điện.
Cho học sinh tìm ví
dụ.

Nêu đặc điểm của
vật dẫn ở trạng thái


Ghi nhận khái niệm.

Tìm ví dụ.

Ghi nhận các đặc
điểm của vật dân cân
bằng tĩnh điện.
I. Lý thuyết


1. Vật dẫn trong điện trường
Vật dẫn ở trạng thái cân bằng
tĩnh điện : Sự phân bố điện tích
trên vật dẫn không còn thay đổi
theo thời gian, không có dòng
điện tích chạy từ nơi này đến nơi
khác.
Đặc điểm của vật dẫn ở trạng
thái cân bằng tĩnh điện :
+ Điện tích chỉ phân bố ở mặt
cân b
ằng tĩnh điện.

Phân tích từng đặc
điểm.






Vẽ hình 1.2.
Giới thiệu sự phân
cực điện môi.
Giới thiệu kết quả
của sự phân cực điện
môi.

Giới thiệu điện dung
của tụ điện phẵng.








Vẽ hình.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận sự phân cực
điện môi làm giảm
điện trường ngoài.

Ghi nhận điện dung
của tụ điện phẵng.
Hiểu rỏ các đại lượng
trong biểu thức.

n
goài v
ật dẫn.

+ Không có điện trường ở bên
trong vật đẫn.
+ Véc tơ cường độ điện trường ở
mặt vật đãn luôn vuông góc với
mặt đó.
+ Tất cả các điểm trên vật dẫn
đều có cùng điện thế (đẵng thế).
2. Điện môi trong điện trường

Khi điện môi đặt trong điện
trường thì trong điện môi có sự
phân cực điện.
Sự phân cực điện môi làm xuất
hiện một điện trường phụ ngược
chiều với điện trường ngoài làm
giảm điện trường ngoài.
3. Điện dung của tụ điện phẵng
C =
d
S


4
.
10
.
9
9
=
d
S


.
10
.
36
9


Trong đó S là phần diện tích
đối diện giữa hai bản, d là





Giới thiệu năng
lượng điện trường của
tụ điện.


Giới thiệu mật độ
năng lượng điện
trường trong tụ điện.


Ghi nhận biểu thức
tính năng lượng điện
trường của tụ điện.


Ghi nhận biểu thức
tính mật độ năng
lượng điện trường
trong tụ điện.
khoảng cách giữa hai bản và


hằng số điện môi của chất điện

môi chiếm đầy giữa hai bản.
4. Năng lượng điện trường
trong tụ điện
W =
2
1
QU =
2
1
C
Q
2
=
2
1
CU
2

5. Mật độ năng lượng điện
trường trong tụ điện
w =


.
10
.
72
9
2
E


Mật độ năng lượng điện trường
trong tụ điện tỉ lệ với bình
phương của cường độ điện
trường E.
Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung cơ bản

II. Bài tập ví dụ

Yêu c
ầu học sinh
viết biểu thức tính
điện dung của tụ điện
phẳng.
Yêu cầu học sinh
tính diện tích bản tụ.
Y/c h/s tính điện
dung của tụ.

Y/c h/s tính điện tích
của tụ.

Yêu cầu học sinh
xác điện điện tích và
điện dung của tụ khi

tháo tụ ra khỏi nguồn
và tăng khoảng cách
giữa hai bản lên gấp
đôi.
Yêu cầu học sinh
tính hiệu điện thế
giữa hai bản khi đó.

Vi
ết biểu thức tính
điện dung của tụ điện
phẵng.

Tính diện tích mỗi
bản tụ.

Tính điện dung của
tụ.

Tính điện tích của tụ.

Xác định Q’ và C’




Tính U’
a) Đi
ện dung của tụ điện


C =
d
S


4
.
10
.
9
9
=
29
2
1
10
.
4
.
10
.
9
2
10.2
.1














= 28.10
-12
(F)
b) Điện tích của tụ điện
Q = CU = 28.10
-12
.120 =
336.10
-11
(C)
c) Hiệu điện thế mới giữa hai
bản
Ta có :
Q’ = Q
C’ =
'
4
.
10
.
9
9

d
S


=
d
S
2
4
.
10
.
9
9


=
2
C

U’ =
2
'
'
C
Q
C
Q
 =
C

Q2
= 2U =
2.120 = 240 (V)
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức
đã hoc.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu
hỏi và bài tập từ 1 đến 7 trang 8, 9 sách
TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong
bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

×