Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng thông tin chi phí và những tác động của việc sử dụng thông tin chi phí đến kết quả hoạt động nghiên cứu tại các doanh nghiệp miền nam việt nam TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

----------HỒNG HUY CƢỜNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỬ DỤNG
THƠNG TIN CHI PHÍ VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG
CỦA VIỆC SỬ DỤNG THƠNG TIN CHI PHÍ
ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG - NGHIÊN CỨU
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP MIỀN NAM VIỆT
NAM

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tp. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021


ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------

HỒNG HUY CƢỜNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỬ DỤNG
THƠNG TIN CHI PHÍ VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG
CỦA VIỆC SỬ DỤNG THƠNG TIN CHI PHÍ ĐẾN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG - NGHIÊN CỨU TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP MIỀN NAM VIỆT NAM

Chun ngành: KẾ TỐN
Mã số: 9340301



TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Tp. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021


iii

Cơng trình đƣợc hồn thành tại:
Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

TS. Huỳnh Lợi
TS. Phạm Xuân Thành

Phản biện 1:

Phản biện 2:

Phản biện 3:

Luận án sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận án cấp
Trƣờng họp tại:
Vào hồi: giờ ngày tháng năm 2021

Có thể tìm hiểu luận án tại thƣ viện


1
GIỚI THIỆU

1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam ngày càng hội nhập quốc tế sâu rộng vì thế mơi
trường cạnh tranh trong và ngoài nước của các doanh nghiệp (DN)
ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển trong mơi trường như vậy
thì DN phải có năng lực quản trị để có thể cạnh tranh và phát triển.
Để quản trị thì nhà quản lý phải có thơng tin cần thiết, một góc nhìn
đổi mới quản trị đó là thơng tin chi phí (CI). Với tầm quan trọng của
CI, các nghiên cứu hiện nay đã đánh giá cao vai trò của CI trong
quản trị, Gagne & Discenza (1993) báo cáo rằng các công ty sản xuất
xe hơi đã sử dụng CI mục tiêu đã g t hái đư c nh ng l i ch t việc
cắt giảm chi ph và gia tăng thêm l i nhuận. Tương đồng quan điểm
này, Cooper & Slagmulder (1999) cho rằng việc sử dụng CI mục
tiêu, trong đó chi ph đư c ph n chia cho các v ng, bộ phận chịu
trách nhiệm cắt giảm chi ph , điều này giúp đảm bảo rằng chỉ có các
sản phẩm sinh lời mới đư c đưa ra thị trường. Về khía cạnh ra quyết
định theo Brierley (2008) cho rằng CI có thể sử dụng cho việc ra
quyết định, khả năng cung cấp thông tin về lãi lỗ của t ng sản phẩm
và t ng khách hàng và sử dụng cho mục đ ch quản trị về quyết định
thêm ho c loại bỏ một loại sản phẩm nào đó.
Với tầm quan trọng của CI đư c đề cập, bàn luận, nghiên cứu
ở góc độ nghiên cứu hàn lâm và thực tiễn. Các nghiên cứu ở Việt
Nam cũng khơng đứng ngồi xu hướng đó, Nguyễn Việt (1997) cho
rằng l i ích CI cung cấp t hệ thống ABC như t nh giá thành ch nh
xác hơn và h p lý hơn, t đó giúp các nhà quản lý ra quyết định tốt
hơn. Để kiểm sốt chi phí tốt hơn theo Nguyễn Xu n Hưng (2003)
cho rằng cung cấp CI theo chênh lệch gi a chi phí thực tế và chi phí
định mức để đánh giá trách nhiệm của các cá nhân và bộ phận liên
quan, ngồi ra cịn đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin nhanh và kịp
thời trong kỳ. Huỳnh L i (2009) cho rằng việc ph n bổ chi ph gián
tiếp phục vụ cho kiểm sốt chi phí và đánh giá hiệu quả, định giá bán



2
sản phẩm và dịch vụ. CI cần có sự liên kết với các chức năng quản trị
như hoạch định, kiểm soát, đánh giá và ra quyết định. Các nghiên
cứu gần đ y hơn dần bắt đầu đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng đến
CAS như Hồ Mỹ Hạnh (2013), Phạm Hồng Hải (2013), Trần Thị
Thu Hường (2014), Đào Thúy Hà (2015), Trần Ngọc Hùng (2016),
Nguyễn Phong Nguyên và cộng sự (2016), Nguyễn Phong Nguyên &
Trần Thị Trinh (2018) đều dần phát hiện ra tầm quan trọng của CI
trong quản trị, theo nh ng góc nhìn đổi mới quản trị các nghiên cứu
này đ t nền móng quan trọng cho nh ng nghiên cứu phát triển tiếp
theo ở Việt Nam. Nhìn chung, nghiên cứu về CI trong quản trị đã
đư c tiếp cận theo nhiều góc nhìn khác nhau, nhưng với yêu cầu
n ng cao năng lực quản trị vẫn là một vấn đề thời sự thiết thực ở
t ng địa chỉ, phạm vi và loại hình DN.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Dựa trên việc phân tích nh ng nghiên cứu trước về CI, tác giả
đề tài xác định các mục tiêu nghiên cứu cụ thể là:
• Mục tiêu 1: Xác định và đo lường các nh n tố tác động đến
sử dụng thông tin chi phí (UCI) tại các DN Miền Nam Việt
Nam.
• Mục tiêu 2: Kiểm định mối quan hệ gi a UCI và kết quả
hoạt động (PER) tại các DN Miền Nam Việt Nam.
Xuất phát t mục tiêu đề tài, để đạt đư c mục tiêu nghiên cứu,
tác giả luận án nhận định rằng các vấn đề cần phải giải quyết, t đó
xác định câu hỏi nghiên cứu như sau:
- Nhân tố nào tác động và mức độ tác động đến UCI tại các
DN Miền Nam Việt Nam?
- UCI tác động như thế nào đến PER tại các DN Miền Nam

Việt Nam?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Xuất phát t mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tư ng nghiên
cứu chính bao gồm: thơng tin chi phí, sử dụng thơng tin chi phí, kết


3
quả hoạt động, các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng thơng tin chi phí
và mối quan hệ gi a sử dụng thông tin chi ph đến kết quả hoạt động.
Đối tƣợng khảo sát
Trên cơ sở mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tư ng tham gia
trong nghiên cứu định t nh thông qua phương pháp phỏng vấn
chuyên gia là các giám đốc tài chính, kế tốn trưởng, KTQT, giảng
viên trường đại học. Đối với nghiên cứu định lư ng để thu thập số
liệu thông qua phiếu khảo sát thì đối tư ng khảo sát là các DN Việt
Nam, người đại diện cho DN trả lời phiếu khảo sát là một trong các
chức danh: giám đốc, giám đốc tài chính, kế tốn trưởng, kế tốn
viên.
Phạm vi nghiên cứu
Xuất phát t thực tiễn và mục tiêu nghiên cứu nên phạm vi
nghiên cứu của đề tài luận án chủ yếu là các DN tại các tỉnh thành
phía Nam Việt Nam, bao gồm: các DN tại TP. Hồ Chí Minh, các DN
thuộc v ng Đông Nam Bộ và các DN thuộc vùng Tây Nam Bộ.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đư c thực hiện theo phương pháp hỗn h p,
bao gồm định t nh và định lư ng.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
Xuất phát t mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, sau khi thực hiện
nghiên cứu này, kết quả của đề tài sẽ mang lại nh ng ý nghĩa về khía

cạnh lý thuyết cũng như thực tiễn như sau:
 Nghiên cứu đư c thực hiện sẽ góp một phần vào việc tổng
kết cơ sở lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến
UCI và mối quan hệ gi a UCI tác động đến PER. Lý thuyết
nền đư c vận dụng trong nghiên cứu này là lý thuyết ngẫu
nhiên, MCS, MIS, thông tin kinh tế và đại diện để xây dựng
mơ hình nghiên cứu và giải thích mối quan hệ gi a các biến
trong mơ hình.
 Định hình và lư ng hóa mức độ tác động của các nhân tố
ảnh hưởng đến UCI ở các DN để t đó x y dựng mơ hình


4
chung phân tích các nhân tố tác động đến UCI tại các DN
Miền Nam nói riêng và DN Việt Nam nói chung.
 Định hình và đo lường mức độ tác động của UCI tới PER ở
các DN Miền Nam Việt Nam. T đó giúp các DN nhận biết
đư c tầm quan trọng của UCI trong công tác quản trị, qua đó
cải thiện PER, duy trì sự tăng trưởng ổn định của DN.
6. Cấu trúc luận án
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu và đạt đư c mục tiêu nghiên
cứu. Quá trình và nội dung nghiên cứu đư c trình bày bao gồm 5
chương, đư c trình bày theo trình tự và nội dung ch nh sau đ y:
Chương 1, Tổng quan; Chương 2, Cơ sở lý thuyết: trình bày và phân
tích tổng quan cơ sở lý thuyết làm nền tảng để thực hiện đề tài
nghiên cứu này; Chương 3, Phương pháp nghiên cứu; Chương 4, Kết
quả nghiên cứu; Chương 5, Kết luận và hàm ý.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.1 Các nghiên cứu liên quan
1.1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài

1.1.1.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: nghiên cứu về CAS
Hướng nghiên cứu này có thể đư c chia thành ba hướng
nghiên cứu cơ bản đó là: (a) thơng tin chi phí; (b) các nhân tố tác
động đến áp dụng CAS; (c) các nhân tố tác động đến sự thành công
và hiệu quả của CAS.
(a) Nghiên cứu về thông tin chi phí
Nghiên cứu về CI chủ yếu tập trung vào hai vấn đề: (i) sử
dụng và l i ích của CI trong quản trị, (ii) Các nhân tố tác động đến
UCI.
 Nghiên cứu sử dụng và lợi ích của CI trong quản trị
Nghiên cứu về UCI đã đạt đư c nh ng kết quả khá thuyết
phục, đó là tập trung vào đo lường mức độ UCI phục vụ cho quản trị.
Cụ thể đo lường mức độ UCI phục vụ cho kế hoạch (Gagne &
Discenza, 1993; Matarneh & El-Dalabeeh, 2016), đo lường mức độ


5
UCI phục vụ cho quyết định giá bán (Anand et al., 2005; Cinquini et
al., 2008; Uyar, 2010), đo lường mức độ UCI phục vụ cho kiểm soát
(Chongruksut, 2002; Shil & Pramanik, 2012) và đo lường mức độ
UCI phục vụ cho đánh giá kết quả và ra quyết định (Shil &
Pramanik, 2012; Uyar, 2010; Almeida & Cunha, 2017).
Bên cạnh việc đo lường mức độ UCI, các nghiên cứu hướng
này còn chứng minh l i ích của UCI đóng góp vào PER (Gagne &
Discenza, 1993; Leahy, 1998; Shil & Pramanik, 2012; Matarneh &
El-Dalabeeh, 2016; Mustafa & El- Dalahmeh, 2018; Ilemona &
Sunday, 2019), cụ thể góp phần làm tăng l i nhuận, tăng cường kiểm
soát và cắt giảm chi ph , tăng khả năng cạnh tranh.
 Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến UCI
Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến UCI đã đạt

đư c nh ng kết quả có ý nghĩa thực tiễn cao giúp DN nâng cao mức
độ UCI trong t ng hoàn cảnh cụ thể. Các DN đ t trong mơi trường
cạnh tranh mạnh có xu hướng UCI cho việc tính tốn chi phí mục
tiêu và thiết lập ngân sách (Khandwalla, 1972; Tani et al., 1994;
Cooper & Slagmulder, 1997 …). Các nhà quản lý cần các ước t nh
ch nh xác về lao động, CPSP thông qua các nh n tố phát sinh chi ph
cũng có mức UCI cao (Shank, 1989; Ittner & MacDuffie, 1995).
Thêm vào đó, các yếu tố về hỗ tr của nhà quản lý, quản trị chuỗi
cung ứng cũng tác động đến UCI trong DN.
(b) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng CAS
Nghiên cứu hướng này đã đo lường lường định lư ng các nhân
tố tác động đến áp dụng ABC (Innes & Mitchell, 1995; Al-Omiri &
Drury, 2007; Lee et al., 2010), kết quả là một loạt nhân tố đư c
khám phá có tác động tích cực tới việc áp dụng ABC như quy mô,
tầm quan trọng CI, môi trường cạnh tranh …Thêm vào đó, các nhà
nghiên cứu tiến tới phát triển một khung lý thuyết để đo lường một
CAS phức tạp như của Krumwiede et al. (2013) đã đề xuất một
khung bao gồm 9 yếu tố khác nhau của CAS.


6
(c) Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự thành công và hiệu
quả CAS
Nghiên cứu hướng này đã khám phá ra rất nhiều yếu tố để tạo
nên sự thành công của ABC tại một DN. Theo Shields (1995) môi
trường cạnh tranh là yếu tố thúc đẩy việc thiết lập ABC tại DN, bên
cạnh đó theo Rahmouni & Charaf (2012) thì cần nhiều hỗ tr t phía
DN như hỗ tr của nhà quản lý, CNTT để xử lý d liệu, tính liên kết
của ABC với các bộ phận khác cũng như sử dụng ABC trong việc
đánh giá kết quả. Hơn n a Anderson et al. (2002) đánh giá cao đội

triển khai dự án thể hiện sự cam kết mạnh mẽ trong việc thực hiện
ABC cũng góp phần quan trọng cho sự thành cơng của của ABC.
Nghiên cứu hướng này cịn có phát hiện quan trọng, theo Schoute
(2009) nh ng DN có CAS phức tạp, sử dụng CAS phục vụ cho mục
đ ch quản trị như kế hoạch và quản trị chi phí sẽ làm cho CAS hiệu
quả hơn. Bên cạnh đó, Mahama & Cheng (2013) cho rằng các nhà
quản lý nhận thức CAS càng nhiều thì càng làm tăng cường độ sử
dụng CAS và sử dụng CAS càng nhiều thì càng tăng hiệu quả công
việc. Bên cạnh nh ng kết quả đạt đư c thì khái niệm sự thành cơng
của một CAS nói chung và ABC nói riêng vẫn chưa đư c thống nhất
và các nhà nghiên cứu vẫn tiếp tục đi tìm một khung đo lường sự
thành cơng của CAS trong khi các nghiên cứu đã quá tập trung vào
sự thành công của ABC.
1.1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
1.1.2.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: Nghiên cứu về CAS
(a) Nghiên cứu về thơng tin chi phí
Các nghiên cứu hướng này tập trung vào vai trò quan trọng và
l i ích của CI, Phạm Văn Dư c (1997) cho rằng kiểm sốt các khoản
chi phí của hàng tồn kho để nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Để kiểm sốt chi phí tốt hơn theo Nguyễn Xu n Hưng (2003) cho
rằng cung cấp CI theo chênh lệch gi a chi phí thực tế và chi ph định
mức để đánh giá trách nhiệm của các cá nhân và bộ phận liên quan,
ngồi ra cịn đảm bảo u cầu cung cấp thông tin nhanh và kịp thời


7
trong kỳ. Huỳnh L i (2009) ph n bổ chi ph gián tiếp phục vụ cho
kiểm sốt chi phí và đánh giá hiệu quả, định giá bán sản phẩm và
dịch vụ. CI cần có sự liên kết với các chức năng quản trị như hoạch
định, kiểm soát, đánh giá và ra quyết định kinh doanh.

(b) Các nhân tố tác động đến áp dụng CAS
Các nghiên cứu dần bắt đầu đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng
đến CAS, theo đó Hồ Mỹ Hạnh (2013) cho rằng mục tiêu, chiến lư c
và nhu cầu thơng tin kế tốn quản trị chi phí là nhân tố quan trọng
nhất trong việc thiết lập hệ thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí.
Nhân sự, cơ sở vật chất cũng tương đối quan trọng trong việc xây
dựng ABC (Phạm Hồng Hải, 2013). CNTT là yếu tố có tính chất
quyết định đến tạo lập hệ thống kế tốn quản trị chi phí qua nghiên
cứu của Trần Thị Thu Hường (2014), Đào Thúy Hà (2015). Nguyên
và cộng sự (2016) phát hiện ra hỗ tr quản lý cấp cao, phân quyền ra
quyết định, nhận thức về giá trị kỹ thuật và nhận thức về sự không
chắc chắn của môi trường là nh ng yếu tố quan trọng trong việc sử
dụng các CAS nhằm tăng cường hiệu quả cơng việc. Thêm vào đó,
Nguyễn Phong Ngun & Trần Thị Trinh (2018) cho rằng của sự
tham gia và tầm ảnh hưởng của KTQT vào quyết định chiến lư c tác
động mạnh đến mức độ sử dụng thông tin KTQT.
1.1.2.2 Hƣớng nghiên cứu thứ hai: tác động của C S đến PER
Nghiên cứu ở hướng này chưa đề cập nhiều, chỉ đư c đề cập
qua một vài nghiên cứu như của Hồ Mỹ Hạnh (2013) nêu lên sự tồn
tại mối quan hệ gi a hệ thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí và
hiệu quả quản trị. Nguyễn Phong Nguyên & Trần Thị Trinh (2018)
sử dụng thông tin KTQT tác động mạnh đến kết quả kinh doanh. Các
nghiên cứu về ABC tác động đến kết quả hầu như chưa đư c nghiên
cứu cả về tình huống và định lư ng tại Việt Nam.
1.2 Kết quả đạt đƣợc và những vấn đề tồn tại trong các nghiên
cứu trƣớc
1.2.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
12.1.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: Nghiên cứu về CAS



8
1.2.1.2 Hƣớng nghiên cứu thứ hai: tác động của C S đến PER
1.2.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
1.2.2.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: nghiên cứu về CAS
1.2.2.2 Hƣớng nghiên cứu thứ hai: tác động của C S đến PER
1.3 Khe hổng nghiên cứu
Khe hổng nghiên cứu đư c chỉ ra t phân tích tổng quan các
nghiên cứu trước là:
- Cần thực hiện nghiên cứu mơ hình lư ng về các nhân tố tác
động đến UCI và xem xét tác động của UCI đến PER bởi vì các
nghiên cứu trước chủ yếu sử dụng phương pháp tình huống.
- Tập trung nghiên cứu các nhân tố bên trong DN tác động đến
UCI vì các nghiên cứu trước chủ yếu tập trung vào các nhân tố
bên ngồi DN. Bên cạnh đó, việc đo lường định lư ng UCI cho
quản trị qua nhiều khía cạnh như kế hoạch, quyết định giá bán,
kiểm sốt, đánh giá kết quả và ra quyết định.
- Việc giải thích và bàn luận về khái niệm UCI của nghiên cứu
trước ít có liên hệ với khái niệm sự thành công và hiệu quả của
CAS.
- Các nhân tố như vai trị của thơng tin chi phí, CNTT, hỗ tr của
nhà quản lý chủ yếu đư c phát hiện trong nghiên cứu về sự
thành công của CAS, mà UCI phục vụ cho quản trị là một thành
phần hay khái niệm “con” của sự thành công của CAS, như vậy
liệu rằng các yếu tố này có tác động tới UCI khi đư c tách ra
nghiên cứu thành một khái niệm độc lập.
- Nhân tố quản trị chi phí ở các nghiên cứu trước chủ yếu tập
trung vào giai đoạn sản xuất, do đó cần khám phá và củng cố
thêm quản trị chi ph trong giai đoạn marketing, phân phối và
dịch vụ có tác động vào UCI.
- Mở rộng và củng cố thêm phạm vi tác động của UCI đến PER

như chu kỳ sản xuất, khả năng kiểm sốt chi phí và l i nhuận vì
các nhà nghiên cứu trước cho rằng vẫn cần khám phá và củng
cố thêm bằng chứng.


9
-

Các nghiên cứu trước tập trung nhiều vào thông tin chi phí t
ABC tác động vào PER, liệu rằng một DN UCI khơng áp dụng
ABC có làm cải thiện PER hay không, đ y cũng là vấn đề các
nghiên cứu trước chưa đư c làm rõ.

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Hệ thống ế toán chi ph
2.1.1 Các khái niệm
 Khái niệm chi phí

hái niệm hệ thống ế tốn chi ph
2.1.2 Đặc tính của CAS
Đ c tính của CAS thường đư c mô tả qua hai khái niệm là (a)
mức độ mức tạp của CAS và (b) sự thành công và hiệu quả của CAS.
Mức độ phức tạp đư c hiểu là đầu vào của CAS, liên quan đến việc
thiết kế CAS cho DN. Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố mà DN thiết kế
một CAS phức tạp hay đơn giản. Đối với khái niệm sự thành công
hay hiệu quả của CAS đư c hiểu là đầu ra của CAS, liên quan đến
q trình vận hành và sử dụng CAS có thành công và hiệu quả như
thế nào.
2.1.2.1 Mức độ phức tạp của CAS
2.1.2.2 Sự thành công và hiệu quả của CAS

2.1.3 Các th nh phần của hệ thống ế toán chi ph
Atkinson et al. (2001) cho rằng các thành phần cơ bản của
CAS đư c cấu trúc gồm 5 thành phần là (a) chi ph đầu vào, (b)
phương pháp đánh giá hàng tồn kho, (c) phương pháp tập h p chi
ph , (d) Giả định về lu n chuyển dòng chi ph , và (e) phương pháp
hạch tốn.
2.1.4 Q trình phát triển của hệ thống ế toán chi ph
2.1.5 Sử dụng thơng tin chi phí trong quản trị
UCI cho quản trị có nhiều góc nhìn khác nhau. Theo IFAC
(2009) cho rằng CI cung cấp cho nhà quản lý để hỗ tr đánh giá,


10
phân tích, lập kế hoạch và hỗ tr ra quyết định hiệu quả hơn nếu
thơng tin đó dựa trên sự kết nối rõ ràng và kịp thời gi a các nguyên
nhân và nh ng ảnh hưởng của chúng. Đối với quan điểm của Hughes
& Gjerde (2003) thì CI cung cấp rất h u ích trong nỗ lực cắt giảm
chi phí. Ngồi ra CI cũng h u ích trong việc cung cấp thông tin để
đánh giá l i nhuận sản phẩm và nâng cao doanh thu. Kaplan &
Cooper (1998) cho rằng CI thể hiện khả năng dự toán chi ph để sử
dụng trong việc định giá sản phẩm và chỉ ra nh ng vùng cần phải
thay đổi trong quá trình hoạt động kinh doanh để có thể cắt giảm chi
ph mà cho phép công ty để đáp ứng khách hàng mong muốn tốt hơn.
Qua nhiều luận điểm khác nhau thì CI phục vụ cho quản trị cơ
bản đư c thể hiện qua các khía cạnh chính sau: (a) kế hoạch, (b)
quyết định giá bán, (c) Kiểm soát, (d) đánh giá kết quả và ra quyết
định. Các khía cạnh này gần như tương đồng với Horngren et al.
(2012) khi đưa ra mối quan hệ gi a chức năng kế toán và quản trị.
2.2 Những nhân tố tác động đến UCI
Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sử dụng thông tin chi

phi có thể đư c tìm thấy trong hai hướng nghiên cứu chính (a) sử
dụng chi phí trong q trình lập kế hoạch và phát triển sản phẩm, (b)
sử dụng thông tin chi liên quan đến đo lường sự thành cơng và hiệu
quả của CAS.
 UCI trong q trình lập kế hoạch và phát triển sản phẩm
Trong quá trình lập kế hoạch và phát triển sản phẩm, các nhà
quản lý phải dự toán chi ph mục tiêu của sản phẩm để làm sao đảm
bảo sản phẩm có mức giá thị trường mong muốn và mang lại l i
nhuận mong muốn cho nhà đầu tư. Yếu tố ch nh đư c phát hiện là
cạnh tranh, DN có định hướng thị trường là tác nh n tác động đến sử
dụng chi ph mục tiêu qua nghiên cứu của Tani et al. (1994),
Butscher & Laker (2000), Hibbets et al. (2003).
Yếu tố nhà lãnh đạo cũng đư c khám phá trong việc tác động
vào sử dụng thông tin CI mục tiêu qua nghiên cứu của Koga (1999).
Yếu tố về sự hỗ tr của nhà quản lý về nguồn tài tr cũng có tác


11
động đến sử dụng chi ph của DN qua nghiên cứu của Geiger &
Ittner (1996). Quản trị chuỗi cung ứng cũng đư c xem xét và đư c
thực hiện bởi Ellram (2000, 2002), sự tham gia của nhà cung cấp
cũng quan trọng bởi vì nh ng thay đổi nào đó có thể có tác động lớn
về giá của nhà cung cấp. Sự tham gia của nhà cung cấp cũng tăng
cường mức độ tổ chức thu mua trong việc đạt đư c thông tin CI mục
tiêu, quản trị chuỗi cung ứng đóng một vai trị trong việc quản lý,
giám sát, và cải thiện chi ph . Tương tự, Lockamy & Smith (2000)
nhận thấy thông tin CI mục tiêu như là một phương tiện để phát triển
một cấu trúc chi ph tổng thể theo các yêu cầu của khách hàng hiện
tại.
 UCI liên quan đến đo lƣờng sự thành công và hiệu quả

của CAS
Shields (1995) cho thấy hỗ tr của nhà quản lý cấp cao, liên
kết với các chiến lư c cạnh tranh, liên kết để đánh giá thành quả, đào
tạo, nguồn lực đầy đủ có mối quan hệ tới việc thực hiện thành công.
Schoute (2009) đã chỉ ra rằng quản trị chi phí làm cho CAS hiệu quả
hơn (t nh hiệu quả đư c thể hiện qua mức độ sử dụng và mức độ hài
lòng với CAS), nghĩa là với khám này nh ng DN có áp dụng quản trị
chi phí thì làm tăng mức độ UCI và làm tăng sự hài lịng khi sử dụng
CAS. Bên cạnh đó, sự phức tạp của CAS có ảnh hưởng nghịch chiều
đến mức độ UCI, tức là mức độ phức tạp của CAS tăng lên thì t nh
hiệu quả của CAS giảm qua việc giảm mức độ UCI và mức độ hài
lòng khi sử dụng. Yếu tố CNTT cũng đư c đề cập liên quan đến sự
thành công qua Rahmouni & Charaf (2012), cho rằng mức độ phức
tạp của CNTT, đ c biệt là phần mềm ERP rất quan trọng để h p nhất
thông tin bộ phận kế toán và các bộ phận khác trong công ty để ra
quyết định. Mahama & Cheng (2013) tìm thấy mối quan hệ tích cực
gi a sự nhận thức của các nhà quản lý về CAS và cường độ UCI.
2.3 Kết quả hoạt động
2.3.1 Khái niệm kết quả hoạt động


12
Định nghĩa về PER đư c bàn luận thông qua định nghĩa của
Neely et al. (1995): "PER có thể đư c định nghĩa như một thước đo
đư c sử dụng để định lư ng hiệu quả của hoạt động". Như vậy PER
trở thành một công cụ đư c sử dụng để định lư ng hiệu quả của hoạt
động. DN thực hiện các biện pháp để mọi người trong tổ chức chịu
trách nhiệm theo các PER. Kết quả này có thể là tài chính, ví dụ như
l i nhuận, ROA, ROE, ROI, EVA..., ho c kết quả này là phi tài
ch nh như số lư ng, chất lư ng, tiết kiệm chi phí, chu kỳ sản xuất,

thị phần và sự hài lòng của khách hàng (Banker et al., 2000; Kaplan
& Norton, 1996). Một số PER phức tạp hơn, chẳng hạn như Thẻ
điểm cân bằng - BSC (Kaplan & Norton, 1996), bao gồm rất nhiều
các thước đo đư c tổ chức thành "các bản đồ chiến lư c" cho thấy
nhiều chuỗi các liên kết nhân quả.
2.3.2 Mối quan hệ giữa UCI và PER
Mustafa & El- Dalahmeh (2018), Baharudin & Jusoh (2019)
nêu lên tầm quan trọng của việc sử dụng thông tin CI mục tiêu là để
cải thiện khả năng quản lý và tổ chức quy trình. Đồng quan điểm với
các nhà nghiên cứu trước, Ilemona & Sunday (2019) khuyến nghị sử
dụng thông tin CI mục tiêu cho DN sản xuất ở Nigeria để giảm chi
phí, sản xuất có chất lư ng hơn, tăng khả năng cạnh tranh, tăng
doanh số, tăng l i nhuận và thành công trong kinh doanh.
Nhiều nhà nghiên cứu (Gosselin, 1997; Malmi, 1999) đã
nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả của CAS tác động vào PER của
DN như thế nào. Kết quả đư c đo lường đó là nhận thức l i ích về tài
chính (Shields, 1995; Krumwiede, 1998) và nh ng l i ích phi tài
chính (McGowan, 1998; Cagwin & Bouwman, 2002). Thêm vào đó,
Kennedy & Affleck-Graves (2001) đã cho thấy UCI t ABC có thể
làm tăng giá trị cơng ty thơng qua kiểm sốt chi phí tốt hơn và sử
dụng tài sản.


13
2.4

Lý thuyết nền

Các nhân
tố tác động


Sử
dụng thơng tin
chi phí
k

k

Lý thuyết ngẫu nhiên,
MCS, MIS

k

Kết quả hoạt
động

k

Lý thuyết MCS, MIS và
đại diện

Lý thuyết MCS, MIS,
thơng tin kinh tế
Hình 2.3: Lý thuyết nền sử dụng trong nghiên cứu
Nguồn: Tổng hợp của tác giả luận án
2.4.1 Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory)
2.4.2 Lý thuyết thông tin kinh tế (Information Economics
Theory)
2.4.3 Lý thuyết hệ thống kiểm soát quản trị (Management
Control Systems -MCS)

2.4.4 Lý thuyết hệ thống thông tin quản lý (Management
Information Systems-MIS)
2.4.5 Lý thuyết đại diện (Agency Theory)
2.5 Phát triển mơ hình nghiên cứu
Mơ hình nghiên cứu đề xuất của đề tài luận án có hai mối quan
hệ cơ bản, bao gồm (a) mối quan hệ thứ nhất: các nhân tố tác động
đến UCI; (b) mối quan hệ thứ hai: UCI tác động đến PER.


14
Kết quả hoạt động
Vai trị thơng
tin chi phí

Quản trị chi phí

Cơng nghệ
thơng tin

H1

H5

H2
(+)

Sử dụng thơng
tin chi phí

H3

(+)

Chu kỳ sản xuất
H6
(+)
Kiểm sốt chi phí
H7
(+)

H4

L i nhuận

Hỗ tr của nhà
quản lý

Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tổng hợp của tác giả luận án
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Xây dựng mơ hình nghiên cứu; Bước 2: Nghiên cứu sơ bộ
để xây dựng tập biến quan sát; Bước 3: Nghiên cứu chính thức: kiểm
định thang đo; Bước 4: Nghiên cứu chính thức: kiểm định mơ hình.
3.2 Mơ hình v thang đo các hái niệm nghiên cứu
3.2.1 Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu
Mơ hình nghiên cứu của đề tài luận án có hai mối quan hệ cơ
bản, bao gồm (i) mối quan hệ thứ nhất: các nhân tố tác động đến
UCI; (ii) mối quan hệ thứ hai: UCI tác động đến PER. Các giả thuyết
nghiên cứu trong mơ hình nghiên cứu đề xuất có các giả thuyết khoa
học sau đ y:

- H1: Vai trị CI có tác động cùng chiều (+) tới UCI.
- H2: Quản trị chi phí có tác động cùng chiều (+) tới UCI.
- H3: CNTT có tác động cùng chiều (+) tới UCI.
- H4: Hỗ tr của nhà quản lý có tác động cùng chiều (+) tới UCI.
- H5: UCI có tác động cùng chiều (+) với PER - chu kỳ sản xuất.


15
H6: UCI có tác động cùng chiều (+) với PER - kiểm sốt chi
phí.
- H7: UCI có tác động cùng chiều (+) với PER - l i nhuận.
3.2.2 Xây dựng thang đo các hái niệm nghiên cứu
 Nguyên tắc xây dựng thang đo các hái niệm
 Xây dựng thang đo các hái niệm nghiên cứu
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
Như đã đề cập ở quy trình nghiên cứu, PPNC của đề tài luận
án bao gồm định t nh và định lư ng. Chương trình nghiên cứu đư c
thiết kế thành 2 phần chính, phần thứ nhất là nghiên cứu sơ bộ và
phần thứ hai là nghiên cứu chính thức. Trong chương này, đề tài luận
án trình bày về nội dung nghiên cứu sơ bộ. Nghiên cứu sơ bộ bao
gồm các công việc như phỏng vấn chuyên gia để hoàn thiện thang
đo. Nghiên cứu chính thức sử dụng PPNC định lư ng như ph n t ch
Crα, EFA, CFA để đánh giá thang đo, t đó hình thành bộ thang đo
cho mơ hình nghiên cứu. Phân t ch CFA và SEM để kiểm định mơ
hình và các giả thuyết nghiên cứu.
3.3.1 Giới thiệu
3.3.2 Nghiên cứu sơ bộ
3.3.3 Nghiên cứu chính thức
3.3.3.1 Đối tƣợng khảo sát
Nghiên cứu chính thức thực hiện theo phương pháp định

lư ng, việc thu thập số liệu phục vụ cho ph n t ch định lư ng thông
qua khảo sát DN, do đó đối tư ng khảo sát là các DN Việt Nam,
người đại diện cho DN trả lời phiếu khảo sát là một trong các chức
danh: giám đốc, giám đốc tài chính, kế tốn trưởng, kế tốn viên.
3.3.3.2 Mẫu khảo sát
3.3.3.3 Phƣơng pháp hảo sát
3.3.3.4 Công cụ tổng hợp và xử lý dữ liệu:
3.3.3.5 Thang đo lƣờng
3.3.3.6 Kiểm định thang đo của các khái niệm trong mơ hình
nghiên cứu
-


16
Trình tự phân tích Crα của đề tài luận án
Để xác định các thang đo trong mơ hình nghiên cứu có tin cậy
hay khơng chúng ta sử dụng kỹ thuật kiểm định các nhân tố trong mơ
hình bằng phương pháp Crα như đề cập ở trên. Để đạt đư c điều này,
tác giả luận án đưa ra tình tự phân tích Crα như sau: Trong nghiên
cứu của tác giả luận án chỉ thực hiện điều tra với cỡ mẫu là 230 – cỡ
mẫu như thế này là chưa đư c lớn. Do đó, nếu xem xét tất cả các
thang đo c ng một lúc sẽ g p khó khăn về k ch thước mẫu (Nguyễn
Đình Thọ, 2011). Vì vậy, để đảm bảo độ tin cậy về m t thống kê, quá
trình ph n t ch đư c thực hiện như sau:
- Crα t ng nhân tố độc lập tác động đến UCI, bao gồm 4 nhân
tố: vai trò CI, quản trị chi phí, CNTT, hỗ tr của nhà quản lý.
- Crα nhân tố UCI
- Crα t ng nhân tố PER, bao gồm ba nhân tố: chu kỳ sản xuất,
kiểm soát chi phí, l i nhuận.
Trình tự phân tích EFA của đề tài luận án

Để đảm bảo độ tin cậy về m t thống kê, quá trình ph n t ch đư c
thực hiện như sau: Mơ hình lý thuyết đề xuất kiểm định t ng thành
phần nhỏ trong mơ hình nghiên cứu. Theo đó, có 08 (tám) khái niệm
chính cần đư c kiểm định trong mơ hình này: (1) vai trị CI, (2) quản
trị chi phí, (3) CNTT, (4) hỗ tr của nhà quản lý, (5) UCI, (6) chu kỳ
sản xuất, (7) kiểm sốt chi phí, (8) l i nhuận, cụ thể ph n t ch như
sau: EFA t ng nhân tố độc lập tác động đến UCI, EFA đồng thời các
nhân tố độc lập tác động đến UCI, EFA nhân tố sử dụng thơng tin chi
phí, EFA t ng nhân tố PER, EFA đồng thời các nhân tố PER.
3.3.3.4 Kiểm định mơ hình và giả thuyết
Ph n t ch CFA đư c thực hiện kiểm định CFA trên t ng mơ
hình con trước khi kiểm định mơ hình tổng thể. Một số giá trị cần
phải đạt đư c khi thực hiện CFA các thang đo: (1) hệ số tin cậy tổng
h p, (2) tổng EVA và (3) Crα. Trình tự phân tích CFA cụ thể như
sau: (1) CFA đồng thời các nhân tố độc lập tác động đến UCI, bên
cạnh đó xác định giá trị độ tin cậy tổng h p, EVA, hệ số Crα của các


17
nhân tố và tương quan gi a các nhân tố. (2) CFA nhân tố UCI và xác
định giá trị độ tin cậy tổng h p, EVA và hệ số Crα của các nhân tố
và tương quan gi a các nhân tố. (3) CFA đồng thời các nhân tố PER
và xác định giá trị độ tin cậy tổng h p, EVA và hệ số Crα của các
nhân tố và tương quan gi a các nhân tố. (4) CFA cho toàn bộ mơ
hình. (5) Kiểm định mơ hình SEM. (6) Kiểm định mơ hình bằng
phương pháp Bootstrap.
CHƢƠNG 4: ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ
Sau khi hoàn tất phỏng vấn chuyên gia, tác giả luận án đã tổng
h p các ý kiến của các chuyên gia tham gia chương trình nghiên cứu

để hồn chỉnh, bổ sung và cho ra kết quả của tập biến quan sát dùng
cho nghiên cứu định lư ng. Cụ thể, thang đo của các biến trong mơ
hình nghiên cứu đư c trình bày ở phục lục 19.
4.2 Kết quả nghiên cứu chính thức
4.2.1 Mẫu nghiên cứu chính thức
4.2.2 Thống kê mơ tả mẫu chính thức
4.2.3 Kết quả kiểm định thang đo của các khái niệm trong mơ
hình
4.2.3.1 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Crα
Kết quả tổng hợp phân t ch Crα
Bảng 4.5: kết quả tổng hợp phân t ch Crα
Nhân tố
Crα
Số biến Số biến
Số biến
trước khi bị loại còn lại sau
phân tích
khi loại
Crα
biến
Vai trị CI
0.870
4
0
4
CNTT
0.870
5
1
4

Hỗ tr của nhà quản
0.871
5
0
5



18
Quản trị chi phí
0.878
5
0
5
UCI - kế hoạch
0.827
4
0
4
UCI - quyết định giá
0.793
3
0
3
bán
UCI – kiểm soát
0.857
6
0
6

UCI - đánh giá kết quả
0.783
4
0
4
và ra quyết định
PER - chu kỳ sản xuất
0.842
4
0
4
PER - kiểm soát chi
0.827
4
0
4
phí
PER - l i nhuận
0.770
4
0
4
48
1
47
Tổng cộng
Nguồn: Phân tích và xử lý dữ liệu của tác giả luận án
Qua kết quả ph n t ch Crα tổng h p t bảng 4.17 thì hấu hết
tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn yêu cầu khi ph n t ch Crα,
nghĩa là các biến có thang đo đều đạt đư c độ tin cậy cần thiết. Tuy

nhiên, có một biến duy nhất thuộc nhân tố CNTT (CNTT5) bị loại do
có hệ số TQBT của biến này 0.289 <0.3. Sau khi loại một biến ra
khỏi tập biến quan sát của mơ hình nghiên cứu. Các biến quan sát
còn lại sẽ đư c tiếp tục đánh giá và kiểm định thông qua kỹ thuật
phân tích nhân tố khám phá – EFA và phân tích nhân tố khẳng định –
CFA.
4.2.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá - EFA
Bảng 4.16: kết quả tổng hợp phân tích EFA
Nhân tố
KMO Tổng EVA Trọng số
Đánh giá
Số
nhân tố
nhân tố
thành
phần
Vai trò CI
0.805
72.107%
Cao
Đạt yêu cầu
1
CNTT
0.797
71.997%
Cao
Đạt yêu cầu
1



19
Hỗ tr của nhà
quản lý
Quản trị chi phí
UCI
PER - chu kỳ sản
xuất
PER - kiểm sốt
chi phí
PER - l i nhuận

0.864

66.696%

Cao

Đạt yêu cầu

1

0.869
0.830

67.186%
64.507%

0.800

68.025%


Cao
Cao
Cao

Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu
Đạt yêu cầu

1
4
1

0.781

66.455%

Cao

Đạt yêu cầu

1

0.766
59.746%
Cao
Đạt yêu cầu
1
Nguồn: Phân tích và xử lý dữ liệu của tác giả luận án


Qua kết quả phân tích EFA tổng h p t bảng 4.28 thì hấu hết
tất cả các nhân tố đều thỏa mãn yêu cầu khi ph n t ch EFA, nghĩa là
các biến có thang đo đều đạt đư c độ tin cậy và phân biệt cần thiết.
Sau khi phân tích mơ hình nghiên cứu bằng EFA, mơ hình sẽ đư c
tiếp tục đánh giá và kiểm định chính thức thơng qua kỹ thuật phân
tích nhân tố khẳng định – CFA.
4.2.4 Kết quả kiểm định mơ hình SEM
4.2.4.1 Kết quả CFA các nhân tố trong mơ hình nghiên cứu
Kết quả CF mơ hình đo lƣờng tới hạn
Đánh giá t nh ph n biệt trong mơ hình tới hạn là việc đo lường
mức phân biệt gi a các khái niệm có trong mơ hình nghiên cứu. Kết
quả kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm trong mơ hình cho
thấy sự phân biệt của các khái niệm trong mơ hình. Lúc này tất cả
các khái niệm đư c đo lường trong mơ hình nghiên cứu đư c tự do
liên kết với nhau, tức là tạo lập nên mơ hình tới hạn. Mơ hình này
nhằm kiểm định tính phân biệt của t ng khái niệm trong mơ hình
nghiên cứu.


20

Hình 4.4: Mơ hình đo lƣờng tới hạn
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả luận án
Kết quả phân tích (hình 4.4) cho thấy, CFA cho 1003 bậc tự
do. Mơ hình có Chi-square = 1478.661 (p = .000), CMIN/df = 1.474
<3. Các chỉ số: TLI, CFI lần lư t là: 0.902 và 0.909 đều > 0.9,
RSMEA = 0.044 < 0.08. Do đó, khẳng định mơ hình đáp ứng tốt với
d liệu thị trường.
Kết quả kiểm định tiêu chuẩn về giá trị phân biệt gi a các khái
niệm trong mơ hình tới hạn đư c trình bày trong Bảng 4.23. Tất cả

các hệ số tương quan có chỉ báo về sai số chuẩn (SE) cho p đều
<0.05 nên hệ số tương quan của các c p khái niệm trong mơ hình đề
xuất khác biệt so với 1 ở độ tin cậy 95%. Do đó, các khái niệm trong
mơ hình đề xuất đạt yêu cầu tiêu chuẩn về giá trị phân biệt sau khi
thực hiện kiểm định.
4.2.4.2 Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu


21

Hình 4.5: Mơ hình SEM kiểm định giả thuyết
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả luận án
Nhìn chung các chỉ số của mơ hình đề xuất theo SEM đều đạt
u cầu về các chỉ báo.
Mơ hình lý thuyết có 7 giả thuyết cần đư c kiểm định, kết quả
kiểm định cho thấy tất cả các giả thuyết trong mơ hình đều đư c
chấp nhận với mức ý nghĩa 95%.
4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu
4.3.1. Bàn luận về kết quả nghiên cứu sơ bộ
4.3.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu chính thức
4.3.2.1 Bàn luận thang đo của các khái niệm nghiên cứu
4.3.2.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu chính thức
 Mơ hình nghiên cứu
 Giả thuyết nghiên cứu


22
CHƢƠNG 5: ẾT LUẬN VÀ HÀM Ý
5.1 Kết luận của nghiên cứu
Kết quả của đề tài luận án nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu

đã đ t ra, như đã đề cập ở phần giới thiệu, tác giả luận án phải trả lời
đư c các câu hỏi nghiên cứu: (i) Nhân tố nào tác động đến UCI tại
các DN Việt Nam? (ii) UCI tác động như thế nào đến PER tại các
DN Việt Nam?. Dựa trên kết quả nghiên cứu đã trình bày ở chương
4, cụ thể như sau: trong bốn nhân tố tác động trực tiếp đến UCI thì
quản trị chi phí có mức tác động mạnh nhất (ước lư ng = 0.244), tiếp
đến là CNTT (với ước lư ng = 0.222). Tiếp theo, vai trò CI (ước
lư ng = 0.185), tiếp đến là hỗ tr của nhà quản lý (với ước lư ng =
0.115) có mức tác động đáng kể. Cuối cùng, UCI tác động trực tiếp
lên PER, trong đó tác động mạnh nhất đến kiểm sốt chi phí (ước
lư ng = 0.388), tiếp theo là l i nhuận (ước lư ng = 0.236), cuối cùng
là chu kỳ sản xuất (ước lư ng = 0.183).
5.2 Hàm ý của nghiên cứu
5.2.1 Hàm ý chính sách cho doanh nghiệp
Kết quả nghiên cứu cho thấy nếu gia tăng mức độ UCI thì sẽ
gia tăng PER cho DN. Tuy nhiên, để gia tăng mức độ UCI thì cần tập
trung vào các yếu tố: (1) quản trị chi phí, (2) CNTT, (3) vai trò CI,
và (4) hỗ tr của nhà quản lý.
Do đó, các DN muốn nâng cao PER cần chú trọng vào các vấn
đề sau đ y: tăng cường áp dụng quản trị chi phí, đầu tư vào CNTT,
nhận thức vai trò quan trọng của CI, hỗ tr của nhà quản lý, tăng
cường UCI, thiết kế CAS.
5.2.2 H m ý ch nh sách cho nh nƣớc
Để giúp các DN tăng cường UCI phục vụ cho quản trị góp
phần cải thiện PER thì Nhà nước cần có nh ng chính sách giúp DN
nâng cao các yếu tố về quản trị chi phí, CNTT, vai trò CI, hỗ tr của
nhà quản lý.



×