Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 63 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ </b>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ </b>
i
ii
iii
<i><b>Tóm t</b><b>ắt: </b></i>
iv
LỜI CAM ĐOAN ... i
LỜI CẢM ƠN ... ii
TÓM TẮT NỘI DUNG ... iii
MỤC LỤC ... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ... vi
MỞ ĐẦU ... 1
<i><b>CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ... 3 </b></i>
<b>1.1. </b> <b>Tri thức kinh doanh BI ... 3 </b>
1.1.1. Khái niệm ... 3
1.1.2. Các ưu điểm của BI ... 3
1.1.3. Một số so sánh báo cáo động của các hãng [11] ... 3
<b>1.2. </b> <b>Các thành phần chính của BI ... 5 </b>
1.2.1. Data source (nguồn dữ liệu): ... 6
1.2.2. Data Warehouse (kho dữ liệu) ... 6
1.2.3. Dịch vụ tích hợp (Intergating Service) ... 7
1.2.4. Công cụ phân tích (Analysis Service) ... 7
1.2.5. Reporting service ... 8
1.2.6. Data mining (khai phá dữ liệu) ... 8
<b>1.3. </b> <b>Khái niệm về báo cáo tài chính ... 8 </b>
1.3.1. Khái niệm ... 8
1.3.2. Báo cáo tài chính tại Việt Nam ... 8
1.3.3. Báo cáo tài chính động ... 9
<b>1.4. </b> <b>Một số loại báo cáo tài chính thường gặp ... 9 </b>
1.4.1. Báo cáo tài chính phân hệ AP (Payables – phải thu) ... 9
1.4.2. Báo cáo tài chính phân hệ AR (Receive ables – phải trả) ... 10
1.4.3. Báo cáo tài chính phân hệ GL (General Ledger – kế toán tổng hợp) ... 11
<i><b>CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỘNG SỬ DỤNG </b></i>
<i><b>CÔNG NGH</b><b>Ệ ORACLE BI PUBLISHER ... 12 </b></i>
<b>2.1. </b> <b>Sự khác nhau giữa báo cáo tài chính tĩnh và động ... 12 </b>
v
2.1.2. Vì sao lại chọn báo cáo động của Oracle BI Publisher ... 12
<b>2.2. </b> <b>Các quy trình sinh báo cáo động ... 12 </b>
2.2.1. Xây dựng Data Model ... 12
2.2.2. Tạo Template ... 15
2.2.3. Xem báo cáo trên Dashboard ... 16
2.2.4. In ấn, kết xuất một trang báo cáo ... 19
2.2.5. Chỉnh sửa Data Format ... 22
<i><b>CHƯƠNG 3. </b></i> <i><b>TH</b><b>ỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ... 23 </b></i>
<b>3.1. </b> <b>Yêu cầu chung của bài toán BI ... 23 </b>
3.1.1. Nhu cầu triển khai hệ thống Oracle BI cho Prime Group ... 23
3.1.2. Giải pháp Oracle BI cho các phần báo cáo của PG ... 23
<b>3.2. </b> <b>Đặc tả chi tiết báo cáo PG ... 25 </b>
3.2.1. Các yêu cầu cho báo cáo BI ... 25
3.2.2. u cầu nghiệp vụ ... 26
<b>3.3. </b> <b>Mơ hình kiến trúc triển khai hệ thống ... 32 </b>
3.3.1. Các thành phần cấu hình máy chủ của BI bao gồm: ... 32
3.3.2. Xuất nhập dữ liệu ... 34
3.3.3. Quy trình đẩy dữ liệu từ Database Staging đến Data Warehouse ... 35
3.3.4. Thiết lập Package cho Interface ... 38
<b>3.4. </b> <b>Các bước thực hiện kéo thả báo cáo động BI Publisher ... 41 </b>
3.4.1. Thiết kế báo cáo ... 41
3.4.2. Các bước để tổng hợp lên 1 báo cáo [4] ... 43
3.4.3. Đăng nhập hệ thống BI Publisher ... 44
3.4.4. Lấy dữ liệu cho báo cáo từ Data Model ... 45
3.4.5. Tạo template để xuất dữ liệu ra báo cáo ... 48
3.4.6. Kết quả chạy thử nghiệm thực tế ... 49
<i><b>K</b><b>ẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ... 52 </b></i>
<b>1. </b> <b>Các kết quả đạt được trong luận văn ... 52 </b>
<b>2. </b> <b>Các hạn chế của luận văn ... 52 </b>
<b>3. </b> <b>Định hướng phát triển trong tương lai ... 53 </b>
vi
<i>Hình 1.1: Các thành phần chính của BI. ... 5 </i>
<i>Hình 1.2: Mẫu báo cáo của phân hệ AP ... 10 </i>
<i>Hình 1.3: Mẫu báo cáo của phân hệ AR ... 10 </i>
<i>Hình 1.4: Mẫu báo cáo của phân hệ GL ... 11 </i>
<i>Hình 2.1: Giao diện chính của Oracle BI ... 13 </i>
<i>Hình 2.2: Data Model của Oracle BI ... 13 </i>
<i>Hình 2.3: Màn hình nhập liệu SQL trong Data Model ... 14 </i>
<i>Hình 2.4: Màn hình Create Data Set trong Data Model ... 14 </i>
<i>Hình 2.5: Màn hình tạo LOV trong Data Model ... 15 </i>
<i>Hình 2.6: Màn hình tạo báo cáo mới ... 15 </i>
<i>Hình 2.7: Màn hình tạo Template ... 16 </i>
<i>Hình 2.8: Màn hình tạo Template theo tool chuẩn của Oracle ... 16 </i>
<i>Hình 2.9: Màn hình Dashboard ... 17 </i>
<i>Hình 2.10: Màn hình của phân hệ AP ... 18 </i>
<i>Hình 2.11: Màn hình của phân hệ AP khi chọn tham số ... 18 </i>
<i>Hình 2.12: Màn hình chạy báo cáocủa phân hệ AP ... 19 </i>
<i>Hình 2.13: Màn hình in báo cáo của phân hệ AP ... 20 </i>
<i>Hình 2.14: Màn hình in báo cáo của phân hệ AP ... 20 </i>
<i>Hình 2.15: Màn hình xuất báo cáo của phân hệ AP ... 21 </i>
<i>Hình 2.16: Màn hình chỉnh sửa Data Format ... 22 </i>
<i>Hình 2.17: Các máy chủ ứng dụng ... 22 </i>
<i>Hình 2.18: Các ứng dụng cài đặt ... 22 </i>
<i>Hình 3.1: Mấu báo cáo của phân hệ AP ... 31 </i>
<i>Hình 3.2: Mấu báo cáo của phân hệ AP ... 31 </i>
<i>Hình 3.3: Mơ hình tổng thể mức vật lý ... 33 </i>
<i>Hình 3.4: Xuất nhập dữ liệu ... 34 </i>
vii
<i>Hình 3.6: Tạo Data Store ... 36 </i>
<i>Hình 3.7: Thiết lập chi tiết cho Model ... 36 </i>
<i>Hình 3.8: Thiết lập chi tiết cho Model ... 37 </i>
<i>Hình 3.9: Cấu trúc bảng trong Database Data Warehouse ... 37 </i>
<i>Hình 3.10: Thiết lập Package cho Interface ... 38 </i>
<i>Hình 3.11: Thiết lập Package cho Interface ... 38 </i>
<i>Hình 3.12: Thiết lập Step cho Package ... 39 </i>
<i>Hình 3.13: Thiết lập Step cho Package ... 39 </i>
<i>Hình 3.14: Thiết lập Schedule cho Package ... 40 </i>
<i>Hình 3.15: Definition cho phần thiết lập Schedule ... 40 </i>
<i>Hình 3.16: Execution Cycle cho phần thiết lập Schedule ... 41 </i>
<i>Hình 3.17: Mẫu báo cáo bảng cân đối phát sinh các tài khoản ... 42 </i>
<i>Hình 3.18: Các thơng số trong báo cáo, phần Header ... 42 </i>
<i>Hình 3.19: Các thơng số trong báo cáo, phần Detail ... 43 </i>
<i>Hình 3.20: Màn hình đăng nhập vào hệ thống ... 45 </i>
<i>Hình 3.21: Màn hình khi vào hệ thống ... 45 </i>
<i>Hình 3.22: Màn hình tạo SQL ... 46 </i>
<i>Hình 3.23: Màn hình tạo Data Set ... 46 </i>
<i>Hình 3.24: Màn hình tạo Data Set ... 47 </i>
<i>Hình 3.25: Màn hình tạo tham số ... 48 </i>
<i>Hình 3.26: Màn hình tạo Template ... 48 </i>
<i>Hình 3.27: Chạy báo cáo ... 49 </i>
<i>Hình 3.28: Nhập tham số chạy báo cáo ... 49 </i>
<i>Hình 3.29: Dữ liệu sau khi chạy báo cáo... 50 </i>
1
2
3
Hàng
công nghệ Ưu điểm Nhược điểm
Oracle
- Khả năng tiếp cận nhanh chóng
đối với các bộ phận tài chính
thơng qua tập các sản phẩm theo
nghành dọc, cụ thể là các giải
pháp của Siebel và Hyperion
– Hệ thống các ứng dụng được hỗ
trợ khả năng tích hợp chặt chẽ với
nền tảng công nghệ của Oracle.
– Hệ thống mở, hỗ trợ khả năng
phát triển và mở rộng linh hoạt.
– Chiếm ưu thế trên thị trường
OLAP và DBMS.
– Hệ thống chính sách cứng nhắc đối
với các đối tác phát triển thứ 3 và các
thỏa thuận dịch vụ. Đây là một điểm
đáng cân nhắc đối với giải pháp của
Oracle.
– Hệ thống lõi OBIEE không có nhiều
cải tiến so với phiên bản cũ.
– Chi phí cao cho các dịch vụ bảo trì
và hỗ trợ.
4
– Mua lại Siebel và Hyperion
nhằm tận dụng tối đa các năng lực
trên nền tảng công cụ và tri thức
của giải pháp BI cho ngành/phân
hệ tài chính.
được đóng gói sẵn.
SAS
- Sức mạnh đối với các cơng cụ
phân tích nâng cao và là lựa chọn
hàng đầu đối với các chun gia
phân tích nghiệp vụ.
– Có tri thức phát triển các giải
– Có tầm nhìn mạnh mẽ và định
hướng phát triển sản phẩm, được
hỗ trợ bởi sự đầu tư bài bản và
mạnh cho các dự án nghiên cứu và
phát triển.
– Khả năng tích hợp tốt với bộ
cơng cụ Microsoft Office
– Cản trở lớn nhất đối với các giải
pháp của SAS chính là ngơn ngữ lập
trình, các tính năng chuyên sâu của
giải pháp SAS yêu cầu phải nắm vững
nền tảng ngơn ngữ lập trình của hãng
khi sử dụng.
– Hầu hết các sản phẩm tập trung
chính vào các kỹ thuật phân tích nâng
cao, do đó yêu cầu người dùng là các
chun gia phân tích dữ liệu mới có
thể tận dụng hết sức mạnh của công
cụ.
– Hệ thống báo cáo và dashboard có
độ tương tác đồ họa thấp, giao diện
không thu hút người dùng.
– Sản phẩm IBM SPSS là đối thủ cạnh
tranh lớn nhất của SAS
IBM
Cung cấp nền tảng tích hợp xuyên
suốt giữa các thành phần BI
– Định hướng phát triển các sản
phẩm và giải pháp BI; hiện nay
IBM đang phát triển mở rộng vào
lĩnh vực phân tích và các ngành
dọc.
– Hãng cung cấp giải pháp với cơ
chế vận hành ổn định cùng mạng
lưới đối tác triển khai mạnh.
- Quá trình chuyển đổi hỗ trợ các sản
phẩm của IBM dường như khó khăn
hơn cho hệ thống người dùng hiện
tại.– Cạnh tranh trực tiếp với các sản
phẩm của SAS.
– Khơng hỗ trợ tích hợp trực tiếp đối
với các giải pháp ERP, CRM; khách
hàng phải chuyển đổi sang sử dụng
các hãng cung cấp khác.
5
mức thấp.
– Tính năng BI được tích hợp bên
trong sản phẩm SharePoint
Server, nền tảng sản phẩm về
cộng tác và quản trị thơng tin
chiến lược của Microsoft.
– Tính năng xử lí thơng tin bên
trong bộ nhớ của SQL Server
Analysis Services và Office 2010
– Mua lại DATAllegro để tận
dụng các sức mạnh về Data
Warehouse.
hợp nhất, do đó phải tiến hành triển
khai từng phần và tích hợp.
– Phát triển hệ thống báo cáo và
dashboard phụ thuộc lớn vào bộ phận
IT.
– Thời gian triển khai dự án dài hơn
so với các đối thủ khác về giải pháp
BI
– Cần có một chuyên gia về giải pháp
Microsoft tham gia vào dự án.
– Không có tầm nhìn rõ ràng về định
hướng tích hợp với các giải pháp
BPM.
6
7
8
9
10
11
Thơng thường sau khi mua bán hàng, theo tài khoản, theo nhà cung cấp, theo
chi nhánh...vv thì hệ thống sẽ hạch tốn từ các phân hệ phụ AP, AR, INV lên GL,
hoặc có thể định khoản trực tiếp lên GL. Khi này cần báo cáo tài chính lấy dữ liệu
ở các phân hệ phụ hoặc ở chính phân hệ sổ cái GL
Dữ liệu được kết chuyển lên GL hoặc được định khoản trên GL sẽ được lưu
trong các bảng của GL nên việc lấy dữ liệu khá thuận tiện).
<b><Tên cơng ty> </b>
<b>(14)</b>
<Tên chi nhánh>
<Tên phịng giao dịch> <b>H </b>
<b>BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN QUY ĐỔI </b>
<i><b>Từ ngày …/…/... đến ngày …/…/… </b></i>
<i><b>(B</b><b>ản chính thức) </b><b>(13)</b></i>
<i> </i> <i> Loại tiền : VND<b>(10)</b></i>
<b>Tên Tài khoản </b>
<b>(1)</b>
<b>Mã Tài khoản </b>
<b>(2)</b>
<b>Số dư đầu </b> <b>Số phát sinh </b> <b>Số dư cuối </b>
<b>Nợ </b>
<b>(3)</b>
<b>Có </b>
<b>(4)</b>
<b>Nợ </b>
<b>(5)</b>
<b>Có </b>
<b>(6)</b>
<b>Nợ </b>
<b>(7)</b> <b>Có (6)</b>
<b>A. Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán (11)</b>
<b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b>
<b>Tổng cộng (9)</b>
<b>B. Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán (12)</b>
<b>Tổng cộng (9)</b>
<i>Lập ngày ... tháng ... năm … </i> <i> </i>
<b>NGƯỜI LẬP </b> <b>KIỂM SOÁT </b>
<b>TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM </b>
<b>ĐỐC (15)</b>
<i>(Ký, họ tên) </i> <i> (Ký, họ tên) </i> <i>(Ký, họ tên, đóng dấu) </i>
12
Báo cáo tài chính tĩnh thường là các báo cáo đã có khung sẵn, tại một thời
điểm ta chỉ xem được thông tin liên quan đến 1 thực thể cố định như các thông
tin liên quan đến khách hàng, các thông tin liên quan đến tài khoản, hoặc các
thơng tin liên quan đên dịng tiền đầu kỳ, cuối kỳ, phát sinh trong kỳ....
Báo báo tài chính động thì có thể lấy nhiều thực thể vào trong 1 báo cáo,
và có thể xem nhiều báo cáo trên 1 trang để từ đó có thể đánh giá, so sánh, đối
chiếu các đối tượng với nhau trực quan và chính xác.
Báo cáo dựa trên các ưu điểm của các báo cáo động thì Oracle BI Publisher
làm tốt nhiệm vụ tổng hợp và phân tích dữ liệu. Oracle BI Publisher có thể lấy dữ
liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Trong q trình xuất ra dữ liệu Oracle BI Publisher
có thể bỏ các hàng, các cột không cần thiết và linh hoạt trong đổi tên, kích thước.
Với hệ thống BI hiện nay thì việc tổng hợp dữ liệu có thể xem được cả hình
ảnh, vùng lãnh thổ và đưa ra các dự đốn, so sánh, phân tích từ đó mang đến những
thơng tin cụ thể để đưa ra các quyết định dự đốn tương lai chính xác có lợi cho
doanh nghiệp.
13
Màn hình tạo Data Model hiện ra: chọn Default Data Source cho Data Model
như config ở hình 2.1
14
Xuất hiện cửa sổ để gán tên và code SQL như sau:
15
Các biến tương ứng trong SQL sẽ tạo ra và đưa vào Parameters.
Tạo giá trị cho các tham số (List of values - LOV) để làm menu chọn cho
các biến.
<i><b>Lưu ý: Với Event Triggers chỉ thực hiện được với những Procedure hoặc </b></i>
Function trả lại giá trị True hoặc False.
Chọn New > Report như hình dưới.
Có thể vẽ template ngồi rồi up lên: chọn Upload với tên là tên báo cáo,
16
Với tiêu đề chọn: Insert > Layout grid , sau đó gán Text item
Với dữ liêu báo cáo chọn Insert > Pivot Table hoặc Data Table, …
<i><b>NOTE: V</b></i>ới cách tạo template dùng tool chuẩn thì ta phải xuất dữ liệu dạng
EML sau đó chọn Save AS Sample Data để lấy ra các trường gán vào Template
Cuối cùng save template vào cùng thư mục với Data Model > chạy báo cáo.
17
18
o Payables Invoicing Business Unit Name: Tên của đơn vị mà người
dùng muốn xem báo cáo.
o<b> Fiscal Year: </b>Năm tài chính.
o Fiscal Quarter: Các quý trong năm.
o Fiscal Period: Các kỳ(tháng) trong năm.
19
20
21
22
23
Hiện tại Tổng công Prime Group đã triển khai thành công giải pháp hệ
thống quản trị doanh nghiệp tồng thể Oracle ERP bao gồm các module Mua
sắm, quản lý AP, AR, FA, GL, INV. Hệ thống được ứng dụng các quy trình
thống nhất từ Tổng công ty tới tất cà các công ty thành viên.
Sau quá trình sử dụng, hệ thống đã phát sinh rất nhiều dữ liệu, thông tin về
Khách hàng, sản phẩm, thơng tin vể doanh thu, tài chính được lưu trữ trên hệ
thống CSDL của hệ thống ERP. Hệ thống ERP là vùng phát sinh các dữ liệu
giao dịch tác nghiệp hằng ngày nhưng trên đó chưa có một nền tảng đủ mạnh để
giúp người dung khai thác, phân tích dữ liệu. Bài tốn đặt ra cần triển khai nền
tảng phục vụ người dùng dễ dang thiết kế (dạng kéo thả, lựa chọn các tiêu chí
phân tích để lên báo cáo, ..), do đó Prime Group đã quyết định triển khai Oracle
BI như là một dự án mở rộng (giai đoạn 2 của dự án ERP) đảm bảo các yêu cầu
chính sau.
Báo cáo chuẩn được đóng gói và phát triển cùng giải pháp của hệ thống cũ
thường bị giới hạn thông tin và dữ liệu phát triển sẵn bởi hãng Oracle ERP, khó
khăn trong hiệu chỉnh và xem thêm các thông tin như mong muốn, trong khi nhu
cầu khai thác dữ liệu là nhiều hơn thực tế tác nghiệp trên hệ thống. Và để sử
dụng được thì phải tạo user, account, phân quyền cho người dùng, qua nhiều
công đoạn mới làm được.
Trên cơ sở của hệ thống cũ đã triển khai, giải pháp cho các báo cáo của BI
là xây dựng một nền tảng để xây dựng báo cáo dạng Oracle BI Publisher mà trên
đó dữ liệu báo cáo linh động cho phép người dùng có thể hiển thị báo cáo theo
mong muốn, thì hệ thống BI Publisher được xây dựng sẽ cho phép phân tích dữ
• Chiều phân tích theo đơn vị
24
• Chiều phân tích theo tỉnh/thành phố
• Chiều phân tích theo nhà cung cấp
• Chiều phân tích theo tài khoản
• Chiều phân tích theo thời gian
• Chiều phân tích theo sản phẩm
• Chiều phân tích theo nhóm sản phẩm
• Chiều phân tích theo loại sản phẩm
• Chiều phân tích theo tổ chức
• Chiều phân tích theo trung tâm tiêu thụ
• Chiều phân tích theo Trung tâm chi phí
• Chiều phân tích theo kênh bán hàng.
Đồng thời, yêu cầu hệ thống thiết kế để phân tích các chỉ tiêu cần đảm bảo
kèm theo so sánh số liệu tại kỳ phân tích với các số liệu tương đương như sau:
• Ngân sách lập đầu năm
• Cùng kỳ năm trước (Đối với các kỳ tháng/quý)
• Kỳ trước
• Dự báo kỳ tiếp theo
Khi các tiêu chí trên được thiết lập, thì các báo BI hiển thị thêm được các
thông tin khác với các thông tin trên hệ thống làm việc cũ. Nền tảng này chính là
nền tảng Web, cho phép NSD thao tác dễ dàng, thuận tiện, trực tiếp trên hệ
thống và không cẩn phân quền hay tạo user, account. Hệ thống cho phép các báo
cáo hiển thị theo nhiều chiều và áp dụng cho tất cả các phân hệ như: kế toán
tổng hợp, phải trả, phải thủ, mua hàng, khách hàng, nhà cung cấp. Báo cáo cần
được trình bày theo từng nhóm chỉ số phân tích quản trị. Hiển thị các dạng khác
nhau như: dạng bảng, đồ thị, biểu đồ.
Hệ thống cho phép hiển thị báo cáo dạng bảng, đồ thị, và kết xuất theo các
dạng khác nhau: excel, pdf, word. Hệ thống cho phép chức năng truy vấn tới các
giao dịch liên kết với hệ thống Oracle ERP.
25
Hệ thống cho phép hiển thị báo cáo dạng bảng, đồ thị, và kết xuất theo các
dạng khác nhau: excel, pdf, word. Hệ thống cho phép chức năng truy vấn tới các
giao dịch liên kết với hệ thống Oracle ERP.
Hệ thống cho phép mở rộng, triển khai cho các đơn vị thành viên trong
Prime Group. Hệ thống cho phép mở rộng, triển khai tích hợp các module
nghiệp vụ khác đồng bộ với hệ thống Oracle ERP (quản lý sản xuất, bán hàng,
duy tu bảo dưỡng)
Đáp ứng mơ hình tập trung – phân tán của Prime Group. Hệ thống cần đáp
ứng mơ hình sau của Prime Group: Hệ thống báo cáo phân tích quản trị: Tập
trung tại Prime Group, các đơn vị truy xuất và khai thác, đồng bộ dữ liệu với hệ
thống ERP đặt tại các đơn vị.
26
Với các tiêu chí trên thì u cầu nghiệp vụ sẽ được mơ tả theo hình sau:
<b>STT </b> <b>Tên trường </b> <b>Mơ tả chi tiết </b> <b>Ghi chú </b>
<b>Phân hệ AP </b>
<b>Chiều phân tích/Dimensions </b>
1 Nhà cung cấp
(Supplier)
Chiều phân tích theo nhà cung cấp.
u cầu phân tích cơng nợ phải trả,
tuổi nợ chi tiết theo nhà cung cấp,
bao gồm các thông tin:
+ Mã nhà cung cấp (Supplier
Number)
+ Tên nhà cung cấp (Supplier Name)
+ Tài khoản Nhà cung cấp (Supplier
Account)
Nguồn lấy dữ liệu Dimension:
+ Hệ thống: Oracle ERP
+ Phân hệ: Payables
3
Phân loại nhà
cung cấp
(Supplier
Alias)
Chiều phân tích theo loại nhà cung
cấp (các bên liên quan)
u cầu phân tích cơng nợ phải thu,
phải trả chi tiết theo các bên liên quan
với PG
+ Hệ thống: Oracle ERP
+ Phân hệ: Payables
7
Chiều phân
tích theo tài
khoản
Chiều phân tích theo tài khoản
+ Mã tài khoản (Account Code)
+ Tên tài khoản (Account Name)
27
<b>STT </b> <b>Tên trường </b> <b>Mô tả chi tiết </b> <b>Ghi chú </b>
<b>3 </b>
Tổng hợp số
phát sinh theo
ngày
Yêu cầu: Tổng hợp số phát sinh từ
bảng chi tiết giao dịch AP theo từng
ngày hạch toán:
+ Căn cứ ngày: Accouting Date tại
AP và Effective Date với các nguồn
khác tại GL
<b>4 </b>
Tổng hợp số
phát sinh theo
Yêu cầu: Tổng hợp số phát sinh từ
bảng chi tiết giao dịch AP theo từng
tháng:
+ Căn cứ ngày: Accouting Date tại
AP và Effective Date với các nguồn
khác tại GL
<b>5 </b> Chi tiết tuổi nợ
theo hóa đơn
Yêu cầu: Lấy thông tin tuổi nợ chi tiết
theo từng hóa đơn kết hợp với các
chiều phân tích ở trên:
- Các phân hệ khác AP: Lấy tại GL
- Các dữ liệu khơng có chiều phân
tích tương ứng
<b>6 </b>
Chi tiết tuổi nợ
theo Nhà cung
Yêu cầu: Lấy thông tin tuổi nợ chi tiết
theo từng Nhà cung cấp kết hợp với
các chiều phân tích ở trên:
- Các phân hệ khác AP: Lấy tại GL
[5]
Khi thực hiện giao dịch tạo Invoice Standard hệ thống sẽ lưu dữ liệu vào
các table sau :
AP_INVOICES_ALL
AP_INVOICE_DISTRIBUTIONS_ALL
AP_PAYMENT_SCHEDULES_ALL
XLA_TRANSACTION_ENTITIES
28
XLA_AE_HEADERS
XLA_AE_LINES
Ví dụ : Nhập giao dịch Invoice Standard số INV01 với số tiền 1000 USD
nhà cung cấp ABC có ID=101, mặt hàng Item1=400, Item2=500, thuế VAT =
10%, ngày tạo giao dịch 11/07/2006, ngày tạo bút toán GL_date = 15/07/2006,
dùng tern trả sau 15 ngày => ngày tới hạn thanh toán 30/07/2006
Tiền hàng Item1=400; Item2=500
Tiền thuế = 100
Khi định khoản hệ thống sinh các bút toán sau
Ghi nợ tk 331100 : 16 000 000
Ghi có tài khoản chi phí: 641300 15 400 000
Ghi có tài khoản thuế VAT: 1331 1 600 000
Khi nhập giao dịch, hệ thống lưu dữ liệu vào các table như sau :
1 row trên bảng AP_INVOICES_ALL
ORG_ID Vendor_id Vendor_name Invoice
id
Invoice num Invoice date
103 101 ABC 23 INV01 11/07/2006
GL_date Due_date ur ate Invoice
type
mount Based_amount
15/07/2006 30/07/2006 SD 6 000 Standard 000 16 000 000
29
nvoice
id
Invoice
distributi
on id
Accounti
ng Event
id
Accounti
ng date
Description ine
type
look
up
code
Amount Base
Amount
12
3
1 100 15/07/
2006
Item1 IT
E
400 6 400
000
12
3
2 100 15/07/
2006
Item2 IT
E
M
500 8 000
000
12
3
3 100 15/07/
2006
Tax T
A
X
100 1 600
1 row trên bảng AP_PAYMENT_SCHEDULES_ALL với số tiền còn phải
trả (Amount remaining=số tiền ban đầu trên invoice vì chưa có Payment nào)
I
nvoice
id
Due
date
Amo
unt
Remaining
G
ross
amount
Pa
yment
num
1
23
30/07
/2006
1
000
0 Nu
ll
30
APPLICATION_ID EVENT_ID EVENT_TYPE_CODE EVENT_DATE EVENT_STATUS_CODE ENTITY_ID
200 62036 INVOICE VALIDATED 8/18/2011 P 33027
1 row trên bảng xla_ae_headers
APPLICATION_ID LEDGER_ID AE_HEADER_ID ENTITY_ID EVENT_ID EVENT_TYPE_CODE ACCOUNTING_DATE PERIOD_NAME GL_TRANSFER_DATE
200 2022 23010 33027 62036 INVOICE VALIDATED 8/18/2011 AUG-11 8/24/2011 4:58:39 PM
3 row trên bảng xla_ae_lines
AE_
HEADER_ID
CODE_
COMBINATION_ID
ACCOUNTING
_CLASS_CODE
GL_TRANSFER
_MODE_CODE
GL_SL_
LINK_TABLE
GL_SL_
LINK_I
D
CURRENCY
_CODE
ENTERED
23010 1028 ITEM EXPENSE S XLAJEL 23018 VND 8000000 8000000
31
Mơ hình ngơi sao của dữ liệu như sau:
Và mẫu báo cáo khi chạy trên BI Publisher sẽ ra các thông số sau:
32
Mạng WAN: Tồn bộ các cơng ty thành viên của tổng công ty được liên kết
qua nền tảng WAN của tổng công ty. Các đơn vị sau khi truy cập qua các mức an
ninh sẽ có thể đẩy dữ liệu từ các database hệ thống ERP, database hệ thống quản lý
lưu trữ văn bản - Essbase lên các database staging tương ứng đặt tại tổng công ty và
được quản lý bởi hệ thống quản trị truy cập đẩy dữ liệu theo vai trò được cấp phát.
Thông qua hệ thống tài khoản này, mức độ an ninh ứng dụng được tăng cường quản
lý và kiểm soát kĩ càng hơn.
Database Staging, Database Data Warehouse: Là các cơ sở dữ liệu trung gian
cho việc đẩy dữ liệu từ các hệ thống ERP và hệ thống quản lý ngân sách - Essbase
thành viên vào cơ sở dữ liệu Data Warehouse. Data Warehouse sẽ là cơ sở dữ liệu
chứa dữ liệu tập trung của tồn bộ các hệ thống của các Cơng ty thuộc hệ thống của
PG. Từ đây, Oracle Bi có thể lấy dữ liệu nguồn từ Data Warehouse để tổng hợp tất
cả các báo cáo theo yêu cầu.
Mỗi hệ thống ERP và hệ thống quản lý ngân sách - Essbase tại đơn vị thuộc
PG sẽ có 1 hệ thống Database Staging tương ứng lưu các dữ liệu cần kiểm soát đặt
tại PG
Hệ thống Database Staging cho từng đơn vị sẽ được thiết lập trên 01 máy chủ
Sun T4-4 và được backup dữ liệu hàng ngày.
Các hệ thống Database Staging sẽ được đẩy dữ liệu từ các hệ thống ERP và
hệ thống quản lý ngân sách - Essbase tại đơn vị lên 1 lần trên ngày (công việc sẽ
được thực hiện vào ban đêm để đảm bảo băng thông và không ảnh hưởng tới tài
nguyên hệ thống)
Đối với cơ sở dữ liệu Data Warehouse sẽ được tích hợp và đẩy dữ liêu từ các
Database Staging lên hàng đêm sau khi các hệ thống Database Staging này đã được
đẩy dữ liệu thay đổi từ các hệ thống tại đơn vị
Cơ sở dữ liệu Data Warehouse là duy nhất do vậy để đảm bảo an toàn dữ liệu
cần xây dựng 1 hệ thống cơ sở dữ liệu dự phòng được đồng bộ dữ liệu liên tục
(ngoài các phương án dự phòng khác)
Business Intelligence (BI):
33
Môi trường Prod: Triển khai và chuyển giao tới PG, áp dụng tới người dùng
đầu cuối.
Môi trường Dev: Sử dụng để lập trình tùy biến theo yêu cầu của tổng công ty
PG, đáp ứng quy trình tương lai đã thống nhất.
Mơi trường Testing: Áp dụng cho người kiểm soát, người sử dụng và kiểm tra
tính năng trước khi triển khai vào mơi trường Production.
Môi trường DEV và Testing sẽ sử dụng trên 1 máy chủ ảo hóa. Cấu hình dịch
vụ web nguồn dữ liệu hệ thống được kết nối tới ODI được cấu hình tại địa chỉ:
Business Intelligence (BI):
Theo như thiết kế này, máy chủ Exalytics sẽ được chia thành 2 máy chủ (ảo
hóa) để có thể sử dụng 3 môi trường:
Môi trường Prod: Triển khai và chuyển giao tới Vicem, áp dụng tới người
dùng đầu cuối.
34
Môi trường Testing: Áp dụng chongười kiểm soát, người sử dụng và kiểm tra
tính năng trước khi triển khai vào môi trường Production.
Môi trường DEV và Testing sẽ sử dụng trên 1 máy chủ ảo hóa.
Dùng DATAEXPORT để xuất dữ liệu trực tiếp từ nguồn bên ngoài đến bẳng
trong Database Staging
35
1. Khởi tạo Model Folder
2. Khởi tạo Model mới
36
4. Thiết lập chi tiết cho Model
37
Phần thiết lập này cho Model ngoài việc đặt tên và lựa chọn Technology mà
cấu trúc bảng muốn Reverse lên ODI (ở đây là dùng Technology Oracle) thì cịn
một phần là thiết lập các thơng tin cho bảng Reverse trên ODI. Như trên hình là
5. Tạo cấu trúc bảng trong Database Data Warehouse
38
M<b>ở rộng phần Project, sau đó mở rộng tiếp phần “First Folder” ta sẽ nhìn </b>
th<b>ấy phần “Packages”. Chuột phải vào phần “Packages” để thiết lập “New </b>
<b>Package</b>” như trong hình.
39
Kéo thả Interface đã tạo từ trước ở cây Project vào tab Diagram trong cửa sổ
Edit của Package.
Generate Scenario cho Package
40
Thiết lập Schedule cho Package
Definition cho phần thiết lập Schedule
o Status:
Active
Inactive
41
- On startup: ngày từ lúc khởi tạo
- Simple: Đơn giản / Thiết lập thông số để đăt lịch theo thời điểm
bất kỳ mà mình muốn
- Hourly: theo giờ
- Daily: theo ngày
- Weekly: theo tuần
- Monthly (day of the month): ngày bất kỳ trong tháng
- Monthly (week day): ngày trong tuần
- Yearly: theo năm
Execution Cycle cho phần thiết lập Schedule
o Repetition:
- None (Execute once): lặp lại một lần
- Many times: lặp lại nhiều lần theo những tùy chỉnh như trong
hình
42
Mô tả các trường trên báo cáo
Với thiết kế báo cáo này, các trường tên tài khoản, mã tài khoản sẽ là các
trường linh động có thể kéo thả thành các group khác nhau.
43
Bước 1: Đẩy dữ liệu từ hệ thống ERP sang DB Staging:
44
+ Dữ liệu chi tiết giao dịch: Dữ liệu chi tiết hạch toán của các bút toán từ
hệ thống Oracle EBS được đẩy sang các bảng trung gian
W_GL_JE_HEADERS_DS,W_GL_JE_LINES_DS, _GL_JE_BATCHES_DS.
Các bảng Staging lưu trữ dữ liệu thay đổi từ Cơ sở dữ liệu. Khi ETL xử lý,
các bảng Staging sẽ bị xóa sạch trước khi lưu trữ dữ liệu. Trong quá trình khởi
tạo đẩy toàn bộ dữ liệu của ETL (
Dữ liệu Staging này (giá trị tính tốn, bản địa hóa, chuyển đổi tiền tệ) được
biến đổi (transform) và đẩy vào (load) DIM và các bảng Fact của Staging
Cấu trúc các bảng Staging độc lập với cấu trúc dữ liệu nguồn và giống với
các cấu trúc các bảng dữ liệu Warehouse. Điều này cho phép các bảng Staging
cũng được sử dụng giống như các bảng giao diện giữa nguồn Cơ sở dữ liệu giao
dịch và các bảng đích Warehouse.
Bước 2: Tổng hợp, tính tốn dữ liệu từ các bảng trung gian vào các bảng
DIM và Fact:
+ Dữ liệu các chiều phân tích: Dữ liệu từ các bảng trung gian sẽ được xử lý
và đẩy vào các bảng DIM W_MCAL_DAY_D, W_GL_ACCOUNT_D.
+ Dữ liệu Fact: Dữ liệu từ các bảng giao dịch hạch toán GL trung gian sẽ
được tính tốn và lưu vào bảng W_GL_BALANCE_A trước khi đẩy vào bảng
fact W_GL_BALANCE_F.
Cấu trúc và dữ liệu ở các bảng DIM và bảng Fact này sẽ được sử dụng để
khai báo và cấu hình Data Model cũng như xây dựng câu lệnh lấy dữ liệu để
hiển thị theo Layout báo cáo được xây dựng bằng công cụ BI Publisher được mô
tả chi tiết ở các mục tiếp theo (3.4.3, 3.4.4 và 3.4.5).
45
Trên hệ thống của Oracle BI Publisher sẽ hiện lên các phân hệ đã được
thiết lập bên trên như phân hệ AP Report, AR Report …
46
Khi đó xuất hiện màn hình để lấy dữ liệu
47
Sau khi lấy dữ liệu thì trên Data Model tự động hiển thị một bảng có tên là
mặc định là các trường dữ liệu.
Sau bước này ta có thể kéo thả các trường dữ liệu thành các group linh
động như muốn hiển thị lên báo cáo. Ví dụ ở đây ta kéo 1 group cha là Tổng
công ty thành 4 group con gồm group Tài khoản nợ, group tài khoản có, group
chi nhánh con.
Nếu trên báo cáo kiểu cũ thì các trường thường là cố định và ta không thể
kéo thả các trường dữ liệu được, ở đây cũng có thể bỏ bớt hoặc thêm các trường
dữ liệu trên Data Model dễ dang bằng cách thêm hoặc bớt dữ liệu cần lấy hoặc
ko cần hiển thị lên báo cáo.
Tiếp tục tại tab Structure có thể tạo tham số cho báo cáo để lọc điều kiện
khi chạy báo cáo tùy theo yêu cầu của người dùng. Có thể có 1 hay nhiều tham
số và các tham số có thể gán giá trị mặc định
Các biến tương ứng trong SQL sẽ tạo ra và đưa vào Parameters.
48
Chọn new Template để tạo template cho báo cáo. Có thể vẽ template
ngồi rồi up lên: chọn Upload với tên là tên BC, att, type RTF, locale English
Có thể có nhiều loại template
49
Vào màn hình phân hệ cần chạy báo cáo, sau đó chọn báo cáo để chạy.
Khi đó trên màn hình hiển thị sẽ hiển thị lên các tham số để chạy báo cáo.
Có thể chọn 1 hay nhiều tham số, có thể có các tham số khơng chọn thì sẽ hiển
thị giá trị mặc đinh
50
Có thể xuất ra file excel, pdf hoặc cũng có thể xem trực tiếp trên hệ thống
Oracle BI Publisher
51
Thực tế hệ thống báo cáo đã chạy tại Tổng công ty gạch lát Prime Group.
Dự án đã hoàn thiện và được vận hành trên tồn hệ thống của Tổng cơng ty gạch
52
Với đề tài “Giải pháp sinh báo cáo động sử dụng công nghệ Oracle BI
Publisher”, luận văn đã đạt những kết quả sau đây:
53
54
[1] PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hóa, Bài giảng Tích hợp hệ thống.
[2] Quy trình nghiệp vụ tại
[3] Kiến trúc hệ thống Oracle BI Publisher
<b>Tiếng Anh </b>
[6] Contributing Author: Charles Ahern, Stephen R. Damiani, Melanie
Heisler, Essan Ni Jirman, Shivranjini Krishnamurthy, Robert MacIsaac, Kristin
<i>Penaskovic, Vijay Tiwary (2015), Oracle@ Receivables Implement User Guide, </i>
Release 12.2. Part No. E49802–04.
[7] Julianna Litwin, Ramasubramanian Balasundaram, Brent Bosin, Peggy
Larson, Kavita Mittal, Stacey Gomes, Jyoti Pandey, Xiao-zheng Ye, Lauren Scott
<i>(2015), Oracle Implement User Guide, Release 12.2. Part No. E48761-02. </i>
<i>[8] Suzanne Gill, Leslie Studdard, Reena Titus (2017), Oracle Fusion </i>
<i>Middleware User's Guide for Oracle Business Intelligence Publisher, 12c </i>
(12.2.1.3.0). E80605-02.
<b>Internet </b>
[9]
[10]
[11]
[12]
[13]