Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Tiet 12 khi quyen su phan bo nhiet do khong khi tren trai dat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 28 trang )


MƠN ĐỊA LÍ LỚP 10
TIẾT 12 – BÀI 11

KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ
NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ TRÊN
TRÁI ĐẤT
GVTH: HUỲNH THỊ KIM NGÂN – TỔ KHXH


NỘI DUNG
I. KHÍ QUYỂN
1. Cấu trúc của khí quyển
2. Các khối
3.
khíFrơng
II. SỰ PHÂN B Ố NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ
TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Bức xạ nhiệt vào khơng khí
2. Phân hóa nhiệt độ khơng khí trên Trái
Đất a. Phân hóa theo vĩ độ địa lý
b. Phân hóa theo lục địa và đại dương
c. Phân hóa theo địa hình


I. KHÍ QUYỂN

?

Cho biết khí quyển là gì? Khí quyển
bao gồm các thành phần nào?




I. KHÍ QUYỂN

- Khí quyển là lớp

khơng khí bao
quanh Trái Đất
- Khơng khí bao
gồm: Nitơ (78%),
oxi (21%), hơi
nước, tro, bụi và
các khí khác (1%)


I.

KHÍ QUYỂN

1. Cấu trúc của
khí quyển
Gồm 5 tầng: Tầng
đối lưu, tầng bình
lưu, tầng giữa, tầng
ion và tầng ngồi.

Hình 11.1. Các tầng của khí quyển


Dựa vào mục I.1 SGK và hình 11.1 trang 39 hồn

thành phiếu học tập:
Giới hạn
Đặc điểm
Vai
Các tầng
trị
Đối lưu
Bình lưu
Tầng giữa
Tầng ion
(tầng nhiệt)
Tầng ngoài


Thơng tin phản hồi phiếu học tập
Các
tầng

Giới
hạn

Đối Ở xích
lưu đạo:
16km,
ở cực
8km

Đặc điểm

Vai trị


- Tầng đậm đặc nhất
- Khơng khí chuyển
động theo chiều
thẳng đứng, nhiệt độ
giảm theo độ cao.

- Điều hòa
nhiệt độ
trên Trái
Đất
-Nơi diễn
ra các hiện
tượng thời
tiết


Bình Từ trên
lưu tầng
đối lưu
đến
50km

Tầng
giữa

Từ 50
đến
80km


- Khơng khí lỗng,
khơ và chuyển động
theo chiều ngang
- Có tầng ơdơn ở độ
cao 22-25 km
- Nhiệt độ tăng theo
đơ cao
- Khơng khí rất
lỗng, nhiệt độ giảm
mạnh theo độ cao

- Ơdơn
bảo vệ
Trái
Đất
khỏi tia
cực tím


Tầng Từ
nhiệt 80 –
800k
m

- Khơng khí rất
lỗng, chứa các
điện tích âm,
dương.

Tầng Từ - Khơng khí cực

ngồi 800 – lỗng. Chủ yếu là
trên Hêli và hidro
2000
km

Phản hồi
sóng vơ
tuyến từ
Mặt Đất
truyền
lên.


MỘT SỐ TÁC HẠI CỦA Ơ NHIỄM MƠI
TRƯỜNG

Khí thải

Hiệu ứng nhà kính


MỘT SỐ TÁC HẠI CỦA
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

Lỗ thủng tầng ôdôn


?

Quan sát hình bên dưới cho biết

ở tầng đối lưu có những khối khí
nào? Đặc tính của chúng ra sao?


FA

A

P
T

FP

E
T

FP

P
FA

A


2. Các khối khí :

2. Các khối khí :

- Khối khí cực : rất lạnh, kí hiệu A.
- Khối khí ôn đới : lạnh, kí hiệu P.

- Khối khí chí tuyến : rất nóng, kí hiệu T.
- Khối khí xích đạo : nóng ẩm, kí hiệu E.
- Trong từng khối khí lại phân thành khối
khí đại dương, kí hiệu m và khối khí lục
địa, kí hiệu c. Riêng khối khí xích đạo chỉ
có Ec.


3. Frông :

3. Frông :

- Là mặt ngăn cách hai khối khí khác
biệt nhau về tính chất vật lý (nhiệt độ
và gió), kí hiệu F.
- Trên mỗi bán cầu có 2 frơng : FA và
FP.
- Giữa hai khối khí chí tuyến và xích
đạo ở cả hai bán cầu khơng có frơng
mà chỉ hình thành dải hội tụ nhiệt đới.


II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ
KHƠNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT :
1. Bức xạ và nhiệt độ khơng khí :
- Dựa vào
hình 11.2,
hãy cho biết
bức xạ mặt
trời tới trái

đất được
phân bố như
thế nào ?


II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ
KHƠNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT :
1. Bức xạ và nhiệt độ khơng khí :

- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho
mặt đất là bức xạ mặt trời.
- Nhiệt lượng thay đổi theo góc
chiếu của tia bức xạ Mặt Trời.


2. Sự phân bố nhiệt độ khơng khí
trên Trái Đất :
a) Phân bố theo vĩ độ địa lý :
- Dựa vào kiến thức đã học và quan sát
bảng 11 trang 41 SGK, hãy nhận xét và
giải thích :
+ Sự thay đổi nhiệt độ trung bình
năm theo vĩ độ,
+ Sự thay đổi biên độ nhiệt trung
bình năm theo vĩ độ.


- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần
từ xích đạo đến cực.
- Vĩ độ càng cao, biên độ nhiệt càng lớn.

- Nguyên nhân :
Do sự thay đổi góc nhập xạ (càng về
cực, càng nhỏ).
Tại vĩ độ cao, góc nhập xạ thay đổi
theo mùa lớn (trục trái đất nghiêng
66o33’).


b) Phân bố theo lục địa và đại dương :
- Quan sát hình 11.3 trang 42 SGK, hãy
nhận xét và giải thích sự thay đổi của
biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm
trên khoảng vĩ tuyến 52oB.
-Ngoài ra, nhiệt độ khơng khí cịn thay đổi theo bờ
đơng và ờ tây lục địa do ảnh hưởng của dịng biển
nóng và dòng biển lạnh.


c) Phân bố theo địa hình :
-Quan sát hình 11.4 trang 43 SGK,
hãy phân tích mối quan hệ giữa
hướng phơi của sườn núi với góc nhập
xạ và lượng nhiệt nhận được.
- Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ
cao, độ dốc và hướng phơi của địa
hình.


ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Chất chiếm tỉ lệ cao

nhất trong thành phần của
khơng khí:
a. Khí nitơ
b. Khí oxi
c. Hơi nước
d. Các khí
khác


Câu 2: Các khối khí hình
thành từ:
a. Tầng đối lưu
b. Tầng bình lưu
c. Tầng giữa
d. Tầng nhiệt


Câu 3: Sự phân chia các khối
khí căn cứ vào:
a.Hướng di chuyển của các khối khí
b. Phạm vi ảnh hưởng của các khối khí
c. Vị trí hình thành (vĩ độ, bề
mặt tiếp xúc là lục địa hay đại
dương)
d. Hai câu a và b đúng


×