Trường THPT Buôn Ma Thuột
Tổ Địa lí
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
1/15/21
G/viên:
Bùi Văn Tiến
Bài 26
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
II. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Khái niệm
Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lý, các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực,
đường lối chính sách, vốn và thị trường,… ở cả trong và
ngoài nước, có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc
phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
Nguồn lực để phát triển kinh tế khơng phải là bất biến
2. Các nguồn lực
Nguồn lực
Tự nhiên
Vị trí địa lý
Tự nhiên
Đất
Khí
hậu
Nước
Biển
Sinh vật
Kinh
Dân
tế,
số,
chính trị,
Khoáng
Kinh tế-xã hội
sản
Vốn
Thị
KHKT
Chính
trường
và
sách
nguồn
công
và xu
giao
lao
nghệ
thế
thông
động
phát
triển
Phân loại này dựa vào nguồn gốc
Nguồn lực vị trí địa lý đối với Việt Nam
Nguồn lực tự nhiên
Nguồn lực kt-xh
Phân loại này dựa vào phạm vi lãnh thổ
Nguồn lực trong nước (nội lực)
Nguồn lực nước ngoài (ngoại
Gồm nguồn lực tự nhiên, kinh
lực)
tế-xã hội, đường lối chính
Là khả năng tác động trực
sách, hệ thống tài sản quốc
tiếp từ bên ngoài lãnh thổ
gia…
vào việc phát triển KTXH 1
quốc gia:
đa dạng, gồm vốn, kinh nghiệm,
KHKT,…
Nội lực và ngoại lực quan hệ chặt chẽ và cùng hợp lại thành
sức mạnh để phát triển kinh tế-xã hội
3.Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh
tế xã hội
Nguồn lực có vai trò quan trọng. Mỗi loại nguồn
lực giữ một vai trò riêng
*Vai trò của vị trí địa lý
*Vai trò của nguồn lực tự nhiên
*Vai trò của nguồn lực kinh tế-xã hội
Vấn đề là cần phải biến nguồn lực, khơi dậy,
phát triển các nguồn lực ở đang còn ở dạng
tiềm năng
Vai trò của Nguồn lực-vị trí địa lý
Tạo thuận lợi hoặc khó khăn
cho việc khai thác tài nguyên,
trao đổi, tiếp cận giữa các
vùng, các quốc gia.
Vai trò của Nguồn lực-tự nhiên
Đây là cơ sở của quá trình sản xuất. Sự giàu có của
tài nguyên thiên nhiên là một thuận lợi để phát
triển kinh tế-xã hội.
Vai trò của Nguồn lực kinh tế-xã hội
Quan trọng trong việc chọn lựa chiến lược phát triển kinh tế
xã hội cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất
nước, có tính chất quyết định tốc độ phát triển
Lao động-Ấn Độ
Lao động-Nhật Bản
Nội dung chính: I. CÁC NGUỒN LỰC…
Khái niệm
Phân loại
Vai trò
Cần khai thác hợp lí và kết hợp chặt
chẽ các nguồn lực để phát triển kinh
tế-xã hội vững chắc.
NGUỒN LỰC KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA VIỆT NAM
THẾ MẠNH VỀ -LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM
II. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ.
1.
Khái niệm.
2.
Cơ cấu nền kinh tế.
1.
Khái niệm
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lónh
vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ
tương đối ổn định hợp thành.
2. Các bộ phân hợp thành cơ cấu nền kinh
tế:
Dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế, em hãy
cho biết cơ cấu nền kinh tế gồm mấy bộ
phận hợp thành? Kể tên.
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
Cơ cấu ngành
Cơ cấu thành phần
Cơ cấu lãnh thổ
kinh tế
kinh tế
kinh tế
Khu
Khu vực
vực
kinh tế
Nông–
Công
lâm–
nghiệp–
Dịch
Kinh
có vốn
ngư
Xây
vụ
tế
đầu tư
nghiệp
dựng
trong
nước
nước
ngoài
Toàn
cầu
và
khu
vực
Quốc
gia
Vùng
a. Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các
ngành kinh tế hình thành nên nền kinh tế và
các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng
Quan sát những hình ảnh dưới đây và với sự
hiểu biết của mình, em hãy kể tên các nhóm
ngành kinh tế chính?
BẢNG CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH
(1990-2004) đ/v tính: (%)
Năm 1990
Nông –
Công
Dịch
nghiệp –
lâm – ngư
nghiệp –
vụ
nghiệp
Xây dựng
nghiệp
Xây dựng
3
33
64
2
27
71
29
30
41
25
32
43
Việt Nam
39
23
38
22
40
38
Toàn thế giới
6
34
60
4
32
64
Khu vực
Các nước phát
triển
Các nước đang
phát triển
Nông –
Công
lâm – ngư
Năm 2004
Dịch vuï
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH (2004)
2%
25%
27%
71%
43%
32%
Các nước
phát triển
Nông - lâm - ngư
nghiệp
Công nghiệp Xây dựng
b. Cơ cấu thành phần kinh tế
Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu bao
gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với
nhau.
KINH TẾ TẬP THỂ
LIÊN DOANH-LIÊN KẾT
KINH TẾ TƯ NHÂN-CÁ THỂ
KINH TẾ NHÀ NƯỚC
KINH TẾ NƯỚC NGOÀI
c. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế
Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo
lãnh thổ, được hình thành do sự phân bố của các
ngành theo không gian địa lý.
Cơ cấu lãnh thổ gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành
kinh tế. ng với mỗi cấp phân công lao động theo
lãnh thổ có cơ cấu lãnh thổ nhất định: toàn cầu, khu
vực, quốc gia và vùng.