Bài 11:
Tiết 3:
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN
1. Các mục tiêu chính của ASEAN
2. Cơ chế hợp tác của ASEAN
II. THÀNH TỰU CỦA ASEAN
III.THÁCH THỨ ĐỐI VỚI ASEAN
1. Trình độ phát triển cịn chênh lệch
2. Vẫn cịn trình độ đói nghèo
3. Các vấn đề sã hội khác
IV.VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN
Bạn biết gì về ASEAN ?
ASEAN là tổ chức liên kết của khu vực
Đông Nam Á, được tạo dựng với mục tiêu
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ủng hộ hịa bình
khu vực, và phát triển văn hóa giữa các thành
viên. Danh sách dưới đây bao gồm các quốc
gia thành viên của ASEAN (Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á).
1. Hiệp hội các nước Đông
Nam Á
- Được thành lập ngày 8-8-1967 (gồm 5 quốc gia).
- Là một liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc
gia trong khu vực Đông Nam Á.
- Đến
nay gồm 10 quốc gia thành viên.
- Các nước hợp tác trên ngun tắc tự nguyện,
Phương
độngcủa
của nhau.
ASEAN như thế nào?
tơn
trọngchâm
chủhoạt
quyền
- Mục tiêu của hiệp
hội:
Giữ vững hịa bình, an ninh, ổn định khu vực, xây
dựng một cộng đồng hòa hợp, hợp tác để cùng
nhau phát triển kinh tế-xã hội.
PHI LIP PIN
THÁI LAN
MA LAI XI A
XIN GA PO
IN ĐÔ NEÂ XI
A
Hiệp hội các nước Đ
MI AN
MA
VIỆT
NAM
Năm
gia
nhập
19
67
LÀO
BRU
NÂY
CAM
PU
CHIA
19
84
199
5
199
7
ĐÔN
G TI
MO
199
9
Quốc gia
+In
đônê xi
a
+ Ma lai
xi a
+ Bru
Phi líp
+
pin
nây
+
Việt
+ Xin ga
nam
+ Mi an
po
ma
+ Thái
+ Cam
Lào pu
+
lan
chia
I.MỤC TIÊU VÀ CỚ CHẾ HP TÁC
CỦA ASEAN
1. Các mục tiêu chính của
ASEAN MỤC TIÊU CHÍNH CỦA ASEAN
Thúc đẩy sự phát
triển kinh tế, văn
hóa, giáo dục và sự
tiến bộ xã hội của
các nước thành viên
Xây dựng Đông Nam
Á thành một khu vực
hịa bình, ổn định, có
nền kinh tế, văn hóa,
xã hội phát triển.
Giải quyết những khác
biệt trong nội bộ liên
quan đến mối quan hệ
giữa ASEAN với các
nước, các khối nước và
các tổ chức quốc tế khác
Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hịa bình, ổn định, cùng phát triển
Đồn kết hợp tác vì một ASEAN ngày càng phát triển.
Hợp tác cùng phát triển
Đồn kết và hợp tác vì một ASEAN hồ bình, ổn định, cùng phát
triển.
Đồn kết hợp tác phát triển kinh tế trong ASEAN.
Đặt tại Jakarta- Indonesia
2. Cơ chế hợp tác của ASEAN
Thông qua các diễn đàn
Cơ chế
hợp tác
của
ASEAN
Thông qua các hiệp ước
Tổ chức các hội nghị
Thơng qua các dự án, chương trình phát triển
Xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”
Đảm bảo
thực
hiện các
mục tiêu
của
ASEAN
Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực
THƠNG QUA CÁC DIỄN ĐÀN
Diễn đàn du lịch ASEAN tở chức tại Xingapo vào
ngày
29-30/01/2007
Diễn
đàn
khu vực ASEAN (tiếng Anh: ASEAN Regional
Forum; viết tắt: ARF) được thành lập năm 1994 nhằm thúc
đẩy cơ chế đối thoại và tham vấn về các vấn đề an ninh và
chính trị trong khu vực, xây dựng lòng tin và phát triển
ngoại giao phòng ngừa.
Khẩu hiệu của ARF là "Xúc tiến hịa bình và an ninh qua đối
thoại và hợp tác ở Châu Á Thái Binh Dương".
Các hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ
nhất tổ chức tại Bali-Inđônêxia tháng
2/1976, lần thứ 13 tại Băng Cốc – Thái Lan.
TĨM TẮT HIẾN CHƯƠNG ASEAN
- Nhấn mạnh tính trung tâm của ASEAN trong hợp tác khu vực.
- Tôn trọng các ngun tắc tồn vẹn lãnh thở, chủ quyền, khơng
can thiệp vào bản sắc quốc gia của các thành viên.
- Khuyến khích bản sắc và hịa bình khu vực, giải quyết hịa
bình các tranh chấp thơng qua đối thoại, tham vấn và bác bỏ
gây hấn.
- Ủng hộ luật pháp quốc tế với sự tôn trọng nhân quyền, công
bằng XH và thương mại đa bên.
- Khuyến khích hội nhập thương mại vùng.
- Chỉ định một Tởng thư kí và các đại diện thường trực của
ASEAN.
- Lặp lại việc sử dụng cờ, bài ca, biểu tượng và ngày quốc gia
ASEAN vào ngày 8 tháng 8.
- Phát triển quan hệ thân thiện bên ngoài và một lập trường với
các Liên hiệp quốc (như Liên minh châu Âu …) …
TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ
Tháng 4/1997, ASEAN đề xuất tổ chức hội nghị cấp cao giữa
ASEAN với Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc.
Tháng 12/1997, hội nghị cấp cao lần thứ nhất đã diễn ra ở
Kuala Lumpur.
Năm 2000, tại hội nghị cấp cao lần thứ tư tổ chức tại
Singapore, ASEAN+3 chính thức được thể chế hóa.
Tháng 1/2007 Hội nghị Cấp cao Đông Á lần thứ nhất
được tổ chức tại Kuala Lumpur với sự tham gia của
không chỉ các nước thành viên ASEAN+3 mà còn của
Australia, New Zealand và Ấn Độ.
Hội nghị Bộ trưởng ASEAN về
phát triển nông thôn và xố đói
giảm nghèo lần thứ 6 (AMRDPE 6)
Hội nghị Cấp cao lần thứ 6
Hội Nghị cấp cao các nước ASEAN
Đại học
Brunei Daruss
alam
Đại học Hồng
gia Phnơm
Pênh
Đại học
Indonesia
Đại học
Gadjah Mada
Đại học Quốc
gia Lào
[
Thơng qua các dự án, chương trình phát triển
Mạng lưới Trường đại học ASEAN,
Trung tâm Đa dạng sinh học ASEAN,
Giải thưởng Nhà khoa học và Nhà kỹ thuật Xuất s
ắc ASEAN
, và Học bổng ASEAN do Singapore tài trợ.
Đại học
Malaya
Đại học
Sains
Malaysia,
Malaysia
Đại học
Đại học
Đại học
Yangon
Philippines Quốc gia
Singapore
Viện Kinh tế Đại học
Yangon
De La Salle Đại học
Công nghệ
Nanyang
Đại học
Chulalongko
rn
Đại học
Burapha
Đại học
Quốc gia Hà
Nợi
Đại học
Q́c gia
Thành phớ
Hồ Chí Minh
-Sau hơn 10 năm hợp tác:
•Tỉnh Giơ-ho và quần đảo Ri-au
đã xuất hiện các khu cơng nghiệp
lớn
•Xin-ga-po phát triển những
ngành công nghiệp không cần
nhiều nhân công và nguyên liệu
Xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”
Thơng qua các hoạt động văn hóa, thể thao
của khu vực
.ASEAN Football Championship là một sự kiện
bóng đá được tổ chức hai năm một lần bởi
LIên đồn Bóng đá ASEAN
.Southeast Asian Games, thường được gọi là SEA
Games, là một sự kiện thể thao được tổ chức hai
năm một lần
.ASEAN Para Games là một sự kiện thể thao được tổ
chức hai năm một lần sau mỗi kỳ SEA Games dành
cho các vận động viên khuyết tật
.Đại hội thể dục thể thao Đông Nam Á-SEAGAME
được tổ chức 2 năm một lần, cuộc thi giọng hát vàng
ASEAN…vv.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH
ASEM5
Hội nghị ASEAN lần thứ 9 tại Bali
Kí kết thành lập KV thương mại tự do
ASEAN - Nhật Bản
SEAGAME
Tăng trưởng kinh tế khá cao. Mở
rộng các thành viên ASEAN lên
10/11 quốc gia.( Năm 2004):
+ GDP đạt 799.9 tỉ USD
+ Giá trịTỰU
xuấtCỦA
khẩu đạt
• II. THÀNH
gần 492 tỉ USD
ASEAN
+ Xuất siêu khoảng 60.5
tỉ USD
Đời sống của nhân dân được cải
thiện, bộ mặt quốc gia có sự thay
đổi nhanh chóng, hệ thống cơ sở
hạ tầng được phát triển theo
hýớng hiện đại hoá.
Về an ninh xã hội: Tạo dựng được
III.THÁCH THỨC ĐỐI
VỚI ASEAN
1. Trình độ phát triển còn
chênh lệch
Trình độ phát triển không đều thể hiện
qua GDP/người ( 2004):
+ Xin-ga-po đạt 25 207 USD
+ Việt Nam đạt 553 USD
+Lào 423 USD
+ Cam-pu-chia đạt 358 USD.
Ảnh hưởng đeán mục tiêu giải quyeát những
sự khác biệt trong nội bộ và moái quan hệ
giữa ASEAN và các tổ chức quoác teá khác.
2. Vẫn còn tình trạng đói
nghèo
Đây là thực trạng thật của các quốc gia trong
ASEAN, mặc dù mức độ đói nghèo ở mỗi quốc
gia có khác nhau
3.Các vấn đề xã
Có
sự khác biệt ít nhiều về
hội
thể chế chính trị, phong tục, tập
quán, tình trạng đô thị hóa tự
phát, mâu thuẫn dân tộc, tôn
giáo, vấn đề sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi
trýờng chýa hợp lí, thất
MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Trình độ phát triển chênh lệch