BÀI 10
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
(TT)
2. Các thành phần tự nhiên khác
Nhóm 1: Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên, nội dung SGK và
một số hình ảnh tìm hiểu thành phần địa hình nước ta.
Nhóm 2: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt
Nam, hình ảnh tìm hiểu thành phần sơng ngịi.
Nhóm 3: Quan sát các phẫu diện đất ở miền núi, đồng
bằng…và dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam tìm hiểu về thành
phần đất.
Nhóm 4: Quan sát một số hình ảnh về rừng, tài nguyên,
động thực vật cùng Atlat Địa lí tự nhiên Việt Nam tìm hiểu
về thành phần sinh vật.
Rừng nguyên sinh ở nước ta hiện nay được phân bố ở những
nơi nào ?
Thành phần
tự nhiên
Địa hình
Sơng ngịi
Đất
Sinh vật
Biểu hiện tính
nhiệt đới ẩm
gió mùa
Nguyên
nhân
Ý nghĩa
Thành phần
tự nhiên
Biểu hiện tính
nhiệt đới ẩm
gió mùa
-Xâm thực
mạnh ở miền
núi
Địa hình
-Sự hình thành
địa hình
cacxtơ
-Bồi tụ nhanh
-> đồng bằng
Nguyên nhân
Ý nghĩa
- Khí hậu
nhiệt đới ẩm
gió mùa, địa
hình dốc, mất
lớp phủ thực
vật
- Khắc sâu tính
trẻ của địa hình,
làm mềm mại
núi, đồi và bán
bình ngun.
- Q trình ăn
mịn, hồ tan
đá vơi, thạch
cao trong điều
kiện nhiệt ẩm.
- Xói mịn, rửa
trơi, đất bạc
màu ở miền núi
ảnh hưởng đến
sản xuất và đời
sống.
Hiện tượng đất trượt, đá lở làm thành
nón phóng vật ở chân núi
Địa hình vùng đá vơi có nhiều hang động,
suối cạn, thung khô
Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng
Thành phần
tự nhiên
Sơng
ngịi
Biểu hiện tính
nhiệt đới ẩm gió
mùa
Ngun nhân
Ý nghĩa
-Mạng lưới dày
đặc 2360 con
sông, chủ yếu là
sông nhỏ (92,5%).
Do địa hình bị
cắt xẻ, có
nhiều đứt gãy.
-Giàu giá trị
giao thơng,
thuỷ điện.
-Nhiều nước,
nhiều phù sa.
-Do mưa lớn,
đất dốc, mất
lớp phủ thực
vật.
-Lũ lụt, lũ quét,
xây dựng nhiều
cầu cống.
-Chế độ mưa theo
mùa. Chế độ
nước thất thường.
-Do ảnh
hưởng của
gió mùa.
Thành phần
tự nhiên
Đất
Biểu hiện tính
nhiệt đới ẩm
gió mùa
Ngun nhân
-Feralit là q
trình hình thành
đất chủ yếu.
-Do nhiệt ẩm
dồi dào, khí
hậu có một
mùa mưa và
một mùa khơ rõ
rệt.
-Tầng đất dày,
đất chua, có
màu đỏ vàng.
Phong hoá
mạnh, tầng
phong hoá dày,
vsv hoạt động
mạnh nên
lượng mùn ít.
Ý nghĩa
-Đất giàu dinh
dưỡng.
-Ở vùng trung
du, do mất lớp
phủ thực vật,
mặt đất bị rửa
trơi, khơ hạn
nên q trình
kết von đá ong
diễn ra mạnh
làm đất xấu,
khó canh tác.
Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn thành
đất xám bạc màu
Thành phần
tự nhiên
Sinh vật
Biểu hiện tính
nhiệt đới ẩm gió
mùa
Ngun nhân
-HST rừng rậm
NĐA lá rộng
thường xanh
quanh năm phát
triển tốt. TP
phong phú.
-Do khí hậu
nóng ẩm, đất
tốt.
-HST rừng NĐA
gió mùa phát
triển trên đất
feralit.
-Do hoạt động
của gió mùa.
Ý nghĩa
-Tài nguyên động
thực vật phong
phú. Cung cấp
gỗ, lâm sản cho
CN chế biến.
HST RỪNG NHIỆT ĐỚI ẨM
HST RỪNG NGẬP MẶN
Ảnh hưởng của TNNĐ ẩm gió mùa
Ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp
Ảnh hưởng các hoạt động
sản xuất khác và đời sống
Thuận lợi
Khó khăn
Thuận lợi
-Nhiệt đới ẩm
dồi dào để phát
triển nền NN
nhiệt đới với cơ
cấu ngành đa
dạng, năng suất
cao.
-Khí hậu thất
thường:
nhiều thiên
tai, dịch
bệnh, phụ
thuộc vào
thiên nhiên
nên dễ mất
mùa.
-Có thể thâm
canh, tăng vụ.
-Thuận lợi cho
các ngành LN,
TS, GTVT, du
lịch.
-Các hoạt động
khai thác, xây
dựng được
đẩy mạnh nhất
là mùa khơ
Khó khăn
-Các HĐSX:
GTVT, du lịch, CN
chịu ảnh hưởng
của sự phân mùa
khí hậu, chế độ
nước.
-Độ ẩm cao nên
khó bảo quản
máy móc.
-Đất dễ phục
-Nhiều thiên tai.
hồi
-MT suy thoái
CN XÂY DỰNG
NUÔI TRỒNG
CN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN