Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tiet 19 dac diem dan so va phan bo dan cu nuoc ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.2 MB, 29 trang )


Kiểm tra bài cũ:

Quan sát bản đồ khí
hậu Việt Nam hãy nhận xét hoạt động
của bão ở nước ta ? Biện pháp phòng
chống bão?



ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Ở NƯỚC TA


NỘI DUNG BÀI HỌC
• 1. Đơng dân, có nhiều thành phần
dân tộc.
• 2. Dân số cịn tăng nhanh, cơ cấu
dân số trẻ.
• 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí.
• 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí
và sử dụng có hiệu quả nguồn lao
động ở nươc ta.


các quốc gia có dân số ễNG NHT TH GII năm 2007
Stt

Quốc gia


Dân số (Triệu ng
ời)

Châu lục

1

Trung Quốc

1318

A

2

ấn Độ

1132

A

3

Hoa Kì

302

Mỹ

4


Inđônêxia

232

A

5

Braxin

189

Mỹ Latinh

6

Pakistan

169

A

7

Bănglađét

149

A


8

LB Nga

144

Âu

9

Nigiêria

142

Phi

128

A

106,5

Mỹ Latinh

12 Philippin

88,7

A


13 Việt Nam

85,1

A

10 Nhật Bản
11 Mêhicô


1. Việt Nam là nước đơng dân, có

nhiều thành phần dân tộc
a. Đông dân: Năm 2006 là 84,156 triệu người,
đứng thứ 3 ĐNA, thứ 8 Châu Á và thứ 13
trên thế giới (Năm 2007 là 85,1 triệu người).
- Thuận lợi: LLLĐ dồi dào, thị trường tiêu
thụ rộng lớn => Là nguồn lực quan trọng
cho phát triển kinh tế.
- Khó khăn: Gây trở ngại lớn cho phát triển
kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống nhân dân…


b. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc

=> Đa dạng văn hố, phong tục tập qn, các dân tộc
ln đoàn kết bên nhau tạo nên sức mạnh dân tộc



• Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh
chiếm 86,2%, cịn lại là các dân
tộc ít người.
• Có khoảng 3,2 triệu người Việt
ở nước ngồi tập trung nhiều
nhất ở HK, Ơxtrâylia, châu Âu…
• Các dân tộc có truyền thống
đồn kết trong xây dựng và bảo
vệ đất nước.


2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí:
• HS làm việc theo nhóm:
Nhóm 1, 2 - Dân số cịn tăng nhanh.
- Dựa vào H16.1 hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các
giai đoạn.
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì?
Nhóm 3, 4 - Cơ cấu dân số trẻ.
- Quan sát B16.1 hãy rút ra nhận xét cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi nước ta gđ 1999 - 2005.
- Dân số trẻ gây thuận lợi và khó khăn gì?
Nhóm 5, 6 - Phân bố dân cư chưa hợp lí.
- Quan sát H16.2 (hoặc atlat) hãy so sánh và nhận xét về
mđds giữa các vùng.
- Quan sát B16.3, hãy nhận xét sự phân bố dân cư giữa thành
thị và nông thôn ở nước ta.
- Nguyên nhân và hậu quả của sự phân bố dân cư không
đều?



Biểu đồ tỉ lệ GTDS trung bình qua các giai đoạn
%

Năm


Dân số Việt Nam qua các thời kỳ
Triệu người

Năm


2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

a. Dân số còn tăng nhanh:
- Dân số tăng nhanh, bùng nổ dân số
vào nữa cuối thế kỉ XX.
- Hiện nay tốc độ gia tăng đã giảm
nhưng vẫn còn chậm.
- TB mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
- Hậu quả: gây sức ép rất lớn đối với
phát triển KT – XH, bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, môi trường và việc nâng
cao chất lượng cuộc sống người dân.


Sức ép
dân số


Phát triển
kinh tế,
xã hội

Bảo vệ
tài nguyên
Thiên nhiên,
môi trường

Nâng cao
chất lượng
cuộc sống


* Cơ cấu dân số
trẻ

199
200
5 tui
Bi9u dõn s nc ta theo nhóm


Mật độ dân số các vùng nước ta năm 2006 (người/km2)



Dân số nước ta theo nông thôn và thành thị



b. Cơ cấu dân số trẻ:
- Tỉ lệ người trong độ tuổi lđ và
dưới độ tuổi lđ cao.
- Sức ép tới việc sắp xếp việc làm
cho số lđ gia tăng hàng năm.


3. phân bố dân cư chưa hợp lí:

Mdds trung bình 254 người/km2 (2006), nhưng
phân bố chưa hợp lí giữa các vùng.
a. Giữa đồng bằng với trung du, miền núi
- Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số với mật độ dân
số cao. Vd: đb sông Hồng là 1.225 người/km2 .
- Trung du, miền núi chiếm 25% với mdds thấp. Vd: Tây Bắc
là 69 người/km2 (2006).

b. Giữa thành thị và nông thơn
- Nơng thơn: 73.1% dân số và có xu hướng giảm
- Thành thị: 26.9% và có xu hướng tăng.


* Nguyên nhân:

Do vị trí địa lí, ĐKTN, KTXH, lịch sử
khai thác lãnh thổ
* Hậu quả:
Sử dụng lãng phí, khơng hợp lý lao
động, khó khăn trong khai thác tài

nguyên…


4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý
và sử dụng có hiệu quả nguồn lao
động của nước ta
- Kiềm chế tốc độ tăng dân số, thực hiện KHHGĐ…
- Chuyển cư phù hợp, phân bố lại dân cư, lao động
giữa các vùng
- Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị
- Đào tạo và mở rộng thị trường xuất khẩu lao động
- Phát triển công nghiệp TDMN, nông thôn để khai
thác tài nguyên và sử dụng hợp lý lao động


* Đánh giá:
1. Tại sao ở nước ta hiện nay tỉ lệ GTDS có
giảm nhưng quy mơ dân số vẫn tiếp tục
tăng? Cho ví dụ minh hoạ.
2. Vì sao ĐBSH là nơi có MĐDS cao nhất cả
nước?
3. Tại sao đẩy mạnh đầu tư phát triển công
nghiệp ở TDMN là một trong những giải pháp để
phân bố lại dân cư?


1) Việc sử dụng hợp lí nguồn lao
động và khai thác tài nguyên hiện
có ở nước ta gặp nhiều khó khăn là
do:

A. Lực lượng lao động chiếm tỉ lệ quá
lớn
C. Địa hình đồi núi chiếm đa số
B. Lực lượng lao động phân bố không
đều
D. Tỉ lệ lao động nông nghiệp quá lớn


2) Điều nào sau đây không phải là
hậu quả do việc gia tăng DS quá
nhanh ở nước ta gây ra ?
• A. Khó khăn trong việc nâng cao
chất lượng cuộc sống.
• B. Tài ngun mơi trường ngày
càng suy giảm.
• C. Tốc độ phát triển kinh tế chậm.
• D. Việc thu hút vốn đầu tư nước
ngoài.


×