Bài 14 : Photpho
Bạn đã biết bao
nhiêu về nguyên
tố photpho ?
Hải sản là
nguồn
photpho dồi
dào .
Nguồn
cung
cấp
photpho
khác .
Rau , củ
, lương
khô _
cung
cấp
nhiều
photpho.
.
Nội dung bài học :
I/ Tính chất vật lí :
II/ Tính chất hóa học :
1. Tính oxi hóa.
2. Tính khử.
III/ Ứng dụng :
IV/ Trạng thái tự nhiên . Điều chế:
Ngun tố photpho :
• Kí hiệu hóa học : P .
• Ngun tử khối : 30,97.
• Vị trí phân tử : Ở ơ số 15 , nhóm VA ,
chu kì 3.
• Cơng thức phân tử : P2
Lịch sử tìm ra nguyên tố
photpho:
Do một giả kim thuật tìm ra tên là
Henning Brand phát hiện năm 1669 thơng
qua việc điều chế nước tiểu . Ông cho bay
hơi nước tiểu vào thu được một chất
khoàng màu trắng , phát sáng trong bóng
đêm .
Henning
Brand _ nhà
giả kim thuật
(1630 – 1770)
sinh ở Đức .
I / Tính chất vật lí :
Đơn chất photpho tồn tại ở một số dạng thù hình
phổ biến là photpho trắng và photpho đỏ .
Một số khác như Photpho đen , Photpho vàng
…
Cấu trúc phân tử
photpho vàng
1- Photpho trắng :
-Là chất rắn trong suốt màu trắng hay vàng
nhạt , trông giống như sáp .
-Photpho trắng mền , dễ cháy ( t0 = 44,10 c) .
-Phopho trắng không tan trong nước , tan nhiều
trong dung môi hữu cơ . Rất độc , gây bỏng
nặng khi rơi vào da .
-Phát quan màu lục nhạt trong bóng tối . Khi
đun đến 250 0 c khơng có khơng khí , photpho
trắng chuyển thành photpho đỏ .
Photpho
trắng .
-Photpho trắng có
cấu trúc mạng tinh
thể phân tử .
-Các nút mạng là
các phân tử hình
tứ diện P . Các
phân tử này có lực
4
tương tác yếu .
Mơ hình photpho trắng .
Tại nạn cháy xe do vận
chuyển photpho trắng .
Photpho trắng phát quan
trong bóng tối .
2- Photpho đỏ :
-Photpho đỏ là chất bột màu đỏ , có cấu trúc
polime nên khó nóng chảy , khó bay hơi hơn
photpho trắng .
- Photpho đỏ không tan trong dung môi và
nước , dễ hút ẩm , không phát quan trong bóng
tối và bền trong khơng khí , chỉ bốc cháy ở
nhiệt độ 250 0 C.
- Khi đun nóng khơng có khơng khí photpho
đỏ chuyển thành hơi , khi làm lạnh thì chuyển
thành photpho trắng .
- Photpho đỏ ít độc , được sử dụng trong
phịng thí nghiệm .
Photpho đỏ .
Cấu trúc polime của photpho đỏ .
II/ Tính chất hóa học :
-Ở điều kiện thường photpho hoạt động hóa
học mạnh hơn nito .
- Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ .
-3
P
Tính oxh
0
P
+3
P
Tính khử
+5
P
1/ Tính oxi hóa .
Photpho thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng
với một số kim loại .
PTPU:
0
P
+
0
P
+
t
Ca
Na
0
-3
Ca 3 P2
(Canxi photphua)
t
0
-3
Na 3 P
(Natri photphua)
Lưu ý : các photphua kim loại rất độc .
Hiện tượng
ma trơi .
Zn 3 P2 +
PH2
+
H2 O
O2
Zn(OH) 2
+
PH3
Photphin
P2O 5
+
H2 O
Giải tích về hiện tượng ma trơi :
- Ma trơi thật chất là một phản ứng hóa học .
Chất photpho có trong protein _ cơ thể người .
Khi cơ thể người bị phân hủy _ protien trong cơ
thể người bị phân hủy tạo ra photphin ( dạng
khí ) khi thốt ra từ lòng đất , chúng tác dụng
với oxi trong khơng khí , tạo ra những ngọn lửa
lập lịe _ ma trơi .
- Photphin rất độc có thể gây chết khi hít phải .
- Photphin thường có trong các nghĩa địa , nhiều
nhất vào buổi chiều tối .
2/ Tính khử
Khi tác dụng với các phi kim mạnh như oxi ,
halogen ,… photpho thể hiện tính khử .
a)Tác dụng với oxi
Thiếu oxi :
t0
0
P+
O2
P2O3
Dư oxi :
0
P+
O2
+3
to
Điphotpho
trioxit
+3
P2O5
Điphotpho
pentaoxit
b) Tác dụng với clo
Thiếu clo :
0
P
+
Cl 2
+3
PCl 3
Dư clo :
0
P
+
Cl2
+5
PCl 5