Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chủ đề 2. Giao thoa ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chủ đề 2. GIAO THOA ÁNH SÁNG



I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:


1. Định nghĩa:


▪ Là sự  tổng  hợp của  hai  hay  nhiều  sóng  ánh  sáng  kết  hợp trong  khơng  gian  trong  đó  xuất  hiện  những 
vạch sáng và những vạch tối xen kẽ nhau. 


  ▪ Các vạch sáng (vân sáng) và các vạch tối (vân tối) gọi là vân giao thoa. 


  ▪ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai nguồn phát sáng (hai khe) là hai nguồn đồng bộ. 
2. Hiệu đường đi của ánh sáng (hiệu quang trình): 


  Ta có:  d (SS<sub>2</sub>d ) (SS<sub>2</sub>  <sub>1</sub>d )<sub>1</sub>    


    ↔  2 1


ax


d d d


D


     


3. Khoảng vân: 


  Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp 


     



D
i


a



 


  Nếu 


  
( m)


a (mm)
D (m)


  


 





 khơng cần đổi đơn vị. 


  Nếu thí nghiệm tiến hành trong mơi trường trong suốt chiết suất n:  n n n



D i


i


n a n





      


4. Vị trí vân sáng, vân tối: 


  ▪ Vị trí vân sáng: Tại M là vân sáng khi:   d k    s


D


x k ki


a


   (kZ)  


    k = 0:  Vân sáng trung tâm (Δd = 0) 
    k = 1: Vân sáng bậc 1 (Δd = ± λ) 
    k = 2: Vân sáng bậc 2 (Δd = ± 2λ) 


  ▪ Vị trí vân tối: Tại M là vân tối khi:  d (k0,5)    t



D


x (k 0,5) (k 0, 5)i


a


     (kZ)  


    k = 0, k = -1: Vân tối thứ nhất (Δd = ± 0,5λ) 
    k = 1, k = -2: Vân tối thứ hai (Δd = ± 1,5λ) 
    k = 2, k = -3: Vân tối thứ ba (Δd = ± 2,5λ) 


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP:


1. Xác định tại M là vân sáng hay vân tối: 
  Xét:  n d2M d1M xM a.xM


i D




  


   


  <i>Nếu n nguyên → M là vân sáng. VD: n = 3 thì M là vân sáng bậc 3. </i>
  <i>Nếu n bán nguyên → M là vân tối. VD: n = 4,5 thì M là vân tối thứ 5. </i>
2. Xác định khoảng cách giữa hai vân m,n bất kì: 



       x xmxn  


  <i>Nếu m và n nằm cùng phía với vân trung tâm thì xm, xn cùng dấu. </i>
  <i>Nếu m và n nằm khác phía với vân trung tâm thì xm, xn trái dấu. </i>
3. Xác định số vân sáng, vân tối:


a. Trong trường giao thoa có bề rộng L:


    ▪ Số vân sáng:  S


L


N 2 1


2i
 
 <sub></sub> <sub></sub>


    Hoặc giải bpt: 


L L


ki


2   2  số giá trị nguyên của k là số vân sáng. 


    ▪ Số vân tối:  t


L



N 2 0, 5


2i


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


   Hoặc giải bpt: 


L L


ki


2   2 số giá trị nguyên của k là số vân tối. 


b. Trong đoạn MN có tọa độ xM, xN (xN < xM):


    ▪ Số vân sáng: xNkixM  số giá trị nguyên của k là số vân sáng. 




S1 


S2 











d1 


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

    ▪ Số vân tối: xN(k0, 5)ixM  số giá trị nguyên của k là số vân tối. 


4. Thay đổi khoảng cách từ màn đến hai khe (thay đổi D):
a. Di chuyển màn lại gần 2 khe đoạn d (D↓):


▪ Khoảng vân: i (D d)
a


 


  giảm 


    ▪ Tại M ban đầu là vân sáng bậc k, sau khi di chuyển màn, M trở thành vân tối lần thứ n → Lúc sau M 
là vân tối thứ (k + n). Ta có: 


       x<sub>M</sub> k D (k n 0, 5) (D d)


a a


  


     →d n 0,5 D



k n 0,5



   


    ▪ Tại M ban đầu là vân tối thứ k, sau khi di chuyển màn, M trở thành vân sáng lần thứ n → Lúc sau M 
là vân sáng bậc (k n 1). Ta có: 


       x<sub>M</sub> (k 0,5) D (k n 1) (D d)


a a


  


      →d n 0,5 D


k n 1





   


b. Di chuyển màn ra xa 2 khe đoạn d (D↑):


▪ Khoảng vân: i (D d)
a


 



  tăng 


    ▪ Tại M ban đầu là vân sáng bậc k, sau khi di chuyển màn, M trở thành vân tối lần thứ n → Lúc sau M 
là vân tối thứ (k n 1). Ta có: 


      x<sub>M</sub> k D (k n 0, 5) (D d)


a a


  


     →d n 0,5 D


k n 0,5



   


    ▪ Tại M ban đầu là vân tối thứ k, sau khi di chuyển màn, M trở thành vân sáng lần thứ n → Lúc sau M 
là vân sáng bậc (kn). Ta có: 


       x<sub>M</sub> (k 0,5) D (k n) (D d)


a a


  


     →d n 0,5D



k n



  


5. Di chuyển khe S theo phương song song với S1S2 đoạn y:


  Xét hiệu quang trình tại M có tọa độ x: 


    d (SS<sub>2</sub>d ) (SS<sub>2</sub>  <sub>1</sub>d )<sub>1</sub> (SS<sub>2</sub>SS ) (d<sub>1</sub>  <sub>2</sub>d )<sub>1</sub>  


  Ta có: d<sub>2</sub> d<sub>1</sub> ax
D


   


  Tương tự ta có: SS<sub>2</sub> SS<sub>1</sub> ya
D '


    


  Suy ra:  d ay ax


D ' D


     


  Tại M là vân trung tâm khi  <sub>d</sub> ay ax0 <sub>0</sub>



D ' D


      x<sub>0</sub> D y


D '


  


  <i>Vậy hệ vân giao thoa dịch chuyển theo chiều ngược lại một đoạn x0</i>. 
Chú ý:


    ▪ Nếu giữ n khe S, dịch chuyển màn chứa hai khe S1, S2 lên một khoảng y thì ta có thể coi: 


      + Lúc đầu cả màn chứa khe S và khe S1, S2 cùng dịch chuyển lên trên một đoạn y → Hệ vân giao 


thoa dịch chuyển lên trên một đoạn y. 


      + Sau đó dịch chuyển khe S xuống dưới một khoảng y → Hệ vân giao thoa tiếp tục dịch chuyển lên 


trên một đoạn  D y


D ' . 


    Suy ra hệ vân giao thoa dịch chuyển cùng chiều một khoảng: x<sub>0</sub> D y y
D '


   


    ▪ Độ dịch chuyển nhỏ nhất để tại O là vân sáng chuyển thành vân tối: 



      d ay


D ' 2




      min


D ' D ' i


y


2a D 2




   


6. Mở rộng khe S: 


  Mở rộng khe S về hai phía. Tìm độ rộng nhỏ nhất của khe S để hệ vân trên màn biến mất? 


S1 


S2 











d1 


d2 






</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

  LG:


  Khi mở rộng khe S ta coi khe này được tạo bởi vơ số các khe rất 
hẹp kế tiếp nhau. Mỗi khe S' cho một hệ vân giao thoa nằm ở O' cách 


O đoạn x<sub>0</sub> D y
D '


 . Để hệ  vân giao thoa biến  mất thì  vân trung tâm 


của khe S' cuối cùng phải trùng với vân tối đầu tiên của khe S: 


    x<sub>0</sub> i D y D y D '


2 D ' 2a 2a



 


      


  Do khe S mở rộng về hai phía nên độ rộng của khe S là: 2y D '
a


  


7. Khe S dao động điều hòa theo phương S1S2: 


  Cho khe S dao động điều hịa theo phương trình: 
    y = Acos(ωt + φ) 


  Viết phương trình dao động của vân sáng trung tâm. 
    LG:


  Xét hiệu đường đi tại M có tọa độ x khi khe S có li độ y: 
    d (SS<sub>2</sub>d ) (SS<sub>2</sub>  <sub>1</sub>d )<sub>1</sub> (SS<sub>2</sub>SS ) (d<sub>1</sub>  <sub>2</sub>d )<sub>1</sub>  


  Ta có: d<sub>2</sub> d<sub>1</sub> ax
D


   


  Tương tự ta có: SS<sub>2</sub> SS<sub>1</sub> ya
D '


   



  Suy ra:  d ay ax


D ' D


    


  Tại M là vân trung tâm khi  d ay ax 0


D ' D


     x D y


D '


   ↔ x D A cos( t )


D '


        


  Vậy vân trung tâm dao động quanh O ngược pha với S   
8. Đặt trước khe S1 một bản mỏng: 


  Xét hiệu quang trình tại M có tọa độ x: 


  Khi chưa có bản mỏng:  d d<sub>2</sub> d<sub>1</sub> ax
D


     



  Khi có đặt trước S1 bản  mỏng  vận tốc ánh sáng truyền qua  bản  mỏng  nhỏ 


hơn  n  lần → thời gian ánh sáng truyền qua  bản  mỏng kéo dài hơn có thể coi 
như  vận  tốc  ánh  sáng  khơng  đổi  và  qng  đường  d1  kéo  dài  hơn  đoạn: 


1


d (n 1) e


   . Suy ra hiệu quang trình khi có bản mỏng là: 


    d d<sub>2</sub> (d<sub>1</sub> d )<sub>1</sub> (d<sub>2</sub> d )<sub>1</sub> d<sub>1</sub> ax (n 1) e


D


             


  Tại M là vân trung tâm khi:  <sub>d</sub> ax0 <sub>(n 1) e</sub> <sub>0</sub>


D


      x<sub>0</sub> (n 1)eD


a


  


  Vậy hệ vân dịch chuyển về phía khe có bản mỏng đoạn x0. 


9. Thí nghiệm với ánh sáng trắng (0,38μm ≤ λ ≤ 0,76μm): 
a. Bề rộng quang phổ:  


  ▪ Định nghĩa: Bề rộng quang phổ là khoảng cách từ vân sáng đỏ đến 
vân sáng tím cùng bậc và nằm cùng bên so với vân sáng trung tâm. 


  ▪ Bề rộng quang phổ bậc k:  k đ đ t


t


( )D


x k k(i i )


a
  


     


b. Bề rộng vùng xen phủ giữa quang phổ bậc 2 và bậc 3:
      x23 xđ2 xt3 


c. Xác định các bức xạ cho vân sáng tại M:


  Giả sử tại M có vân sáng bậc k của bức xạ λ:  M
M


a.x
D



x k


a kD




     (kZ)  


S' 


S1 


S2 







O' 


d1 


d2 







D' 




S1 


S2 










d1 


d2 






D' 
O' 





S1 


S2  <sub>D </sub>






d1 


d2 





vân trắngTT 
quang phổ bậc 1 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

     → <sub>0,38 m</sub> a.xM <sub>0, 76 m</sub>


kD


    →  k →λ 


d. Xác định các bức xạ cho vân tối tại M:


  Giả sử tại M có vân tối của bức xạ λ:  M


M



a.x
D


x (k 0,5)


a (k 0,5)D




    


  (kZ)  


     → <sub>0,38 m</sub> a.xM <sub>0,76 m</sub>


(k 0,5)D


   


 →  k →λ 


10. Giao thoa hai bức xạ: 


a. Hai bức xạ cho vân sáng trùng nhau: 


    Hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau:  1 2 1 2


1 2


2 1



D D k a


k k


a a k b


  


   


 (pstg) →


1


2


k n.a


k n.b









 (nZ) 



  ▪ Tọa độ vân trùng: x12 n.ai1n.bi2  (nZ) 


  ▪ Khoảng vân trùng (khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm): 
      i12 ai1 bi2  


  ▪ Xác định số vân sáng cùng màu với vân trung tâm: 


    + Trong trường giao thoa có bề rộng L:  12


12


L


N 2 1


2i


 


 <sub></sub> <sub></sub>


 


 hoặc  12


L L


n.i


2 2



    (nZ) 


    + Trên đoạn MN (xM > xN): xNn.i12 xM (nZ) 


  ▪ Xác định tổng số vân sáng quan sát được trên màn: 
      NN1N2N12 


  ▪ Xác định số vân sáng cùng màu với λ1: 


      N '1 N1N12 


b. Hai bức xạ cho vân tối trùng nhau: 


  Ta có:  1 2 1 1 2


1 2


2 2 1


D D k 0,5 2k 1 a (n 0,5)a


(k 0,5) (k 0,5)


a a k 0,5 2k 1 b (n 0,5)b


     


       



     


  <i>Bài tốn chỉ có nghiệm khi a, b là các số lẻ. Khi đó: </i> 1


2


k 0,5 (n 0,5)a


k 0,5 (n 0,5)b


  





  




 (n = 0,±1, ±2, ±3 ...) 


  ▪ Tọa độ vân tối trùng (vị trí tối nhất): x12 (n0, 5).ai1 (n0, 5).bi2  


  ▪ Khoảng vân trùng: i12 ai1 bi2  


  ▪ Số vân tối trùng trên đoạn MN: xN (n0, 5)i12xM (nZ) 


c. Vân sáng λ1 trùng với vân tối λ2:


  Ta có:  1 2 1 1 2



1 2


2 2 1


D D k 2k a a(n 0,5)


k (k 0,5)


a a k 0,5 2k 1 b b(n 0,5)


   


      


     


  <i>Bài tốn chỉ có nghiệm khi a - chẵn, b - lẻ. Khi đó: </i> 1


2


         


k (n 0,5)a


k 0,5 (n 0,5)b


 






  




 (nZ) 


  Lưu ý: Khi vân sáng trung với vân tối thì tại đó là vân sáng. 
d. Xác định số vân tối trên màn quan sát:


  B1: Xác định số vân tối của 2 bức xạ: N1, N2 


  B2: Xác định số vân tối 2 bức xạ trùng nhau: N12 


  B3: Xác định số vân tối của λ1 trùng với vân sáng λ2: N1' 


  B4: Xác định số vân tối của λ2 trùng với vân sáng λ1: N2' 


  → Tổng số vân tối trên màn: NN<sub>1</sub>N<sub>2</sub>N<sub>12</sub>N ' N '<sub>1</sub>  <sub>2</sub>  


12. Giao thoa 3 bức xạ: 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

  Đặt bội số chung nhỏ nhất của (a,b,c) là A. Khi đó ta có: 


1


2


3



A


k n


a
A


k n


b
A


k n


c

















 (nZ) 


  ▪ Tọa độ vân trùng:  123 1 2 3


A A A


x n. i n. i n. i


a b c


    (nZ) 


  ▪ Khoảng vân trùng:  123 1 2 3


A A A


i i i i


a b c


    


  ▪ Xác định số vân cùng màu với vân trung tâm trong trường giao thoa:  123


L L


n.i



2 2


    


  ▪ Xác định số vân sáng quan sát được trên màn:
    B1: Xác định số vân sáng của từng bức xạ: N1, N2, N3 


    B1: Xác định số vân sáng hai bức xạ trùng nhau: N12, N13, N23 


    B3: Xác định số vân sáng ba bức xạ trùng nhau: N123 


    → Tổng số vân sáng quan sát được: 


        NN<sub>1</sub>N<sub>2</sub>N<sub>3</sub>N<sub>12</sub>N<sub>13</sub>N<sub>23</sub>N<sub>123</sub> 
  Để giải nhanh có thể kết hợp với việc lập bảng 


N1  N2 


N3 


N13  N23 


N123 


</div>

<!--links-->

×