Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn An
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu định nghĩa gen, kể tên và
nêu chức năng các vùng của 1 gen cấu
trúc?
Câu 2: Phân tích diễn biến qúa trình
nhân đơi ADN ở sinh vật nhân sơ và
cho biết ý nghĩa của qúa trình này?
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. PHIÊN MÃ
1. Khái niệm:
Thế nào là quá trình phiên mã?
Là quá trình truyền thông tin di truyền từ
ADN sang ARN.
ARN vận
chuyển – tARN
Sơ đồ tổng hợp ARN trên
mạch khuôn ADN
I. PHIÊN MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Các loại ARN
mARN
ARN vận chuyển – tARN
ARN riboxom – rARN
I. PHIÊN MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Em hãy điền đầy đủ thông tin vào bảng sau về cấu trúc và chức
năng của các loại ARN? (Đã làm ở nhà)
mARN
tARN
rARN
Cấu trúc
Chức năng
Phiên bản của gen, cấu trúc 1 mạch
thẳng, làm khn mẫu cho q trình
dịch mã ở ribơxơm.
Đầu 5', có vị trí đặc hiệu gần mã mở
đầu để RBX nhận biết và gắn vào.
Chứa thông tin quy định tổng hợp
1 loại chuỗi polipeptit (Sv nhân
thực) hoặc nhiều loại prơtêin (Sv
nhân sơ).
Cấu trúc 1 mạch, có đầu cuộn trịn. Có Mang a.a đến ribơxơm tham gia
liên kết bổ sung. Mỗi loại có 1 bộ 3 dịch mã.
đối mã đặc hiệu nhận ra và bổ sung với
bộ 3 tương ứng trên mARN. Có 1 đầu
gắn với a.a.
Có cấu trúc 1 mạch, có liên kết bổ Kết hợp với prơtêin tạo nên
sung
ribôxôm
I. PHIÊN MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
3. Cơ chế phiên mã:
Trình bày diễn biến và
kết quả của q trình
phiên mã?
- Đầu tiên ARNpolimeraza bám vào
vùng điều hịa làm gen
tháo xoắn để lộ ra mạch
mã gốc (có chiều 3' - 5' )
và bắt đầu tổng hợp
mARN tại vị trí đặc
hiệu.
I. PHIÊN MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
3. Cơ chế phiên mã:
Sau
đó,
ARNpolimeraza trượt dọc
theo mạch mã gốc trên
gen có chiều 3' - 5' để
tổng hợp nên mARN
theo nguyên tắc bổ sung
(A - U; G - X) theo chiều
5' - 3'
I. PHIÊN MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
3. Cơ chế phiên mã:
- Khi enzim di chuyển
đến cuối gen, gặp tín hiệu
kết thúc phiên mã kết
thúc, phân tử mARN
được giải phóng. Vùng
nào của gen vừa phiên
mã xong thì 2 mạch đơn
của gen xoắn ngay lại.
Điểm khác nhau giữa
ARN vừa mới tổng hợp
ở sinh vật nhân sơ và
sinh vật nhân thực?
I. PHIÊN MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
3. Cơ chế phiên mã:
Điểm khác nhau giữa ARN vừa
mới tổng hợp ở sinh vật nhân sơ
và sinh vật nhân thực?
+ ở sinh vật nhân sơ, mARN
sau phiên mã được trực tiếp
dùng làm khuôn để tổng hợp
prôtêin.
+ ở sinh vật nhân thực,
mARN sau phiên mã phải
được chế biến lại bằng cách
cắt bỏ các đoạn khơng mã hóa
(intron), nối các đoạn mã hóa
(êxơn) tạo mARN trưởng
thành, qua màng nhân ra tế
bào chất để tổng hợp prôtêin.
I. PHIÊN MÃ
II. DỊCH MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm: Nêu khái niệm quá trình dịch mã?
Là q trình tổng hợp prơtêin diễn ra tại riboxom,
trong tế bào chất của tế bào.
Hoạt hóa các aa.
2. Cơ chế dịch mã: gồm 2 giai đoạn
Tổng hợp chuỗi
polipeptit.
a. Hoạt hóa các a.a:
Enzim
Axit amin + ATP + tARN
aa – tARN
(Phức hợp)
I. PHIÊN MÃ
II. DỊCH MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cơ chế dịch mã:
Quan sát hình 2.3 SGK rồi cho biết 3
bước chính của q trình tổng hợp
chuỗi pôlipeptit?
* Mở đầu: tiểu đơn vị bé của ribôxôm
(RBX) gắn với mARN ở vị trí nhận
biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và
di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG),
aamở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu
(đối mã của nó khớp với mã mở đầu
trên mARN theo nguyên tắc bổ sung),
sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo RBX
hoàn chỉnh.
I. PHIÊN MÃ
II. DỊCH MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cơ chế dịch mã:
* Kéo dài chuỗi polipeptit: aa1 –
tARN tiến vào RBX (đối mã của
nó khớp với mã thứ nhất trên
mARN theo nguyên tắc bổ sung),
một liên kết peptit được hình
thành giữa aamở đầu và aa1. RBX
chuyển dịch sang bộ ba thứ hai,
tARN vận chuyển aamở đầu được
giải phóng.
I. PHIÊN MÃ
II. DỊCH MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cơ chế dịch mã:
* Kéo dài chuỗi polipeptit:
Tiếp theo aa2 – tARN tiến vào RBX
(đối mã của nó khớp với mã thứ hai
trên mARN theo nguyên tắc bổ
sung), hình thành liên kết peptit giữa
aa2 và aa1. RBX chuyển dịch đến bộ
ba thứ ba, tARN vận chuyển aa1
được giải phóng. Q trình cứ tiếp
tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với
bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
I. PHIÊN MÃ
II. DỊCH MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cơ chế dịch mã:
* Kết thúc: khi RBX chuyển
dịch sang bộ ba kết thúc (1 trong
3 bộ 3 kết thúc) thì quá trình
dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần của
RBX tách nhau ra. Một enzim
đặc hiệu loại bỏ a.a và giải phóng
chuỗi polipeptit.
I. PHIÊN MÃ
II. DỊCH MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
2. Cơ chế dịch mã:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường đồng thời gắn
với 1 nhóm RBX (pơlixơm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp
prôtêin.
I. PHIÊN MÃ
II. DỊCH MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
SƠ ĐỒ CƠ CHẾ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
NHÂN ĐƠI
ADN
PHIÊN MÃ
mARN
DỊCH MÃ
PRƠTÊIN
TÍNH TRẠNG
+ Vật liệu di truyền là ADN trong mỗi tế bào được truyền lại
cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi ADN.
+ Thông tin di truyền trong ADN biểu hiện thành tính trạng của
cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã.
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
- Mối quan hệ giữa ADN và ARN:
A = T = rA + rU; G = X = rG + rX;
%rA + %rU
%rG + %rX
%A = %T =
; %G = %X =
2
2
- Cơ chế dịch mã:
+ Số axit amin do môi trường nội bào cung cấp để hồn
tất q trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là:
N
-1.
2x3
+ Số axit amin của phân tử protein hoàn chỉnh là:
N
-2.
2x3
TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Bài tập: Giả sử một phần đoạn mARN có
trình tự các nuclêơtit như sau:
3' XGA GAA TTT XGA 5'
5' GXT XTT AAA GXT 3'
Xác định trình tự các a.a trong chuỗi polipeptit
được tổng hợp từ đoạn gen nói trên?
2. Trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Đọc bài mới trước khi tới lớp.