Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 46 Luyện tập Anđehit - Xeton và Axit Cacboxylic | Lớp 11, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.53 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC </b>



<b>I. </b> <b>Mục tiêu: </b>


HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập


<b>II. </b> <b>Trọng tâm: </b>


Bài tập anđehit – xeton – axit cacboxylic


<b>III. Chuẩn bị: </b>


<b>GV:Giáo án </b>


<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài anđehit – xeton – axit cacboxylic </b>


<b>IV.Tiến trình lên lớp: </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: không kiểm tra
<i><b> Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 2: </b>


GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép


đề vào vở.


<b>Bài 1: </b>


Một hợp chất hữu cơ Y gồm các nguyên
tố C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức
có khả năng tham gia phản ứng tráng


<b>Bài 1: </b>


Một hợp chất hữu cơ Y gồm các nguyên tố C,
H, O chỉ chứa một loại nhóm chức có khả năng
tham gia phản ứng tráng bạc. Khi cho 0,01 mol
Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bạc. Khi cho 0,01 mol Y tác dụng với
dung dịch AgNO3 trong ammoniac thì


thu được 4,32 g Ag. Xác định CTPT và
viết CTCT của Y, biết Y có cấu tạo
mạch cacbon khơng phân nhánh và
chứa 37,21% oxi về khối lượng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài


GV: Cho HS xung phong lên bảng giải


HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài



GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm


<b>Hoạt động 3: </b>


GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép
đề vào vở.


<b>Bài 2: </b>


CTPT và viết CTCT của Y, biết Y có cấu tạo
mạch cacbon khơng phân nhánh và chứa
37,21% oxi về khối lượng.


<b>Giải </b>
)
(
01
,
0 <i>mol</i>
<i>n<sub>Y</sub></i> 


4
1
04
,
0
01
,
0
)


(
04
,
0
108
32
,
4





<i>Ag</i>
<i>Y</i>
<i>Ag</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>


Có 2 trường hợp
+ Nếu Y là HCHO


%mO = 53% 37,21%
30
%
100
.
16



 (loại)


+ Nếu Y là R(CHO)2 = CxHyO2


%mO = 37,21% M 86


M
32.100%
Y
Y




12x + y = 86 suy ra x = 4, y = 6
CTCT: CHO – CH2 – CH2 – CHO


<b>Bài 2: </b>


Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và
anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO3


trong ammoniac dư, thấy có 43,2 g bạc kết tủa.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit
axetic và anđehit propioic tác dụng với
dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư,



thấy có 43,2 g bạc kết tủa.


a/ Viết phương trình hóa học của phản
ứng xảy ra.


b/ Tính % khối lượng của mối chất
trong hỗn hợp ban đầu.


HS: Chép đề


GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài


GV: Cho HS xung phong lên bảng giải


HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài


GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm


<b>Hoạt động 4: </b>


GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép
đề vào vở.


hợp ban đầu.


<b>Giải </b>



a/


CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O 


CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag


C2H5CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O 


C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag


b/ Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic,
anđehit propioic.


44x + 58y = 10,2
2x + 2y = 0,4
Giải hệ x = y = 0,1


%CH3CHO = 43,14%
2


,
10


%
100
.
44
.
1
,


0




%C2H5CHO = 56,86%


<b>Bài 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 3: </b>


Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit


cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào
nước được 50 g dung dịch A. Chia A
thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ
nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư
bạc nitrat trong dung dịch ammoniac,
thu được 10,8 g bạc. Phần thứ 2 được
trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì
hết 100ml. Xác định cơng thức của hai
axit, tính % khối lượng của mỗi axit
trong hỗn hợp


HS: Chép đề


GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu
cầu HS lên bảng trình bày


GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm



10,8 g bạc. Phần thứ 2 được trung hòa bằng
dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml. Xác định
cơng thức của hai axit, tính % khối lượng của
mỗi axit trong hỗn hợp


<b>Giải </b>


+ Hỗn hợp hai axit có phản ứng tráng bạc, vậy
trong hỗn hợp có axit fomic


HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O 


(NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag


Trong một nửa A ( khối lượng 6,7 g ) có số mol
HCOOH = ½ số mol Ag = 0,05 mol.


Khối lượng HCOOH = 2,3 gam; RCOOH = 4,4
gam.


Phần trăm khối lượng HCOOH = 34,33%;
RCOOH = 65,67%


+ Trung hòa phần 2


RCOOH + NaOH

RCOONa + H2O


HCOOH + NaOH

HCOONa + H2O


Số mol hai axit = số mol NaOH = 0,1 (mol)


Số mol RCOOH = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Vậy MRCOOH = 88 (g/mol). CTPT của RCOOH:


C4H8O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dị </b>


* Củng cố:


Tính chất hóa học của anđehit, xeton, axit cacboxylic.
* Dặn dị:


</div>

<!--links-->

×