VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
LUYỆN TẬP: ANDEHIT – XETON – AXIT
CACBOXYLIC
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Bài tập anđehit – xeton – axit cacboxylic
III. Chuẩn bị:
- GV:Giáo án
- HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài anđehit – xeton – axit cacboxylic
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2:
Bài 1:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
Một hợp chất hữu cơ Y gồm các nguyên tố
chép đề vào vở.
C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức có
Bài 1:
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi
Một hợp chất hữu cơ Y gồm các
nguyên tố C, H, O chỉ chứa một loại
nhóm chức có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc. Khi cho 0,01
mol Y tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong ammoniac thì thu được
cho 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong ammoniac thì thu được 4,32 g
Ag. Xác định CTPT và viết CTCT của Y,
biết Y có cấu tạo mạch cacbon không phân
nhánh và chứa 37,21% oxi về khối lượng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4,32 g Ag. Xác định CTPT và viết
Giải
CTCT của Y, biết Y có cấu tạo mạch
nY 0,01(mol )
cacbon không phân nhánh và chứa
37,21% oxi về khối lượng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng
giải
n Ag
n
4,32
0,01 1
0,04(mol ) Y
108
n Ag 0,04 4
Có 2 trường hợp
+ Nếu Y là HCHO
%mO =
16.100%
53% 37,21% (loại)
30
+ Nếu Y là R(CHO)2 = CxHyO2
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn
%mO =
lại lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
32.100%
37,21% M Y 86
MY
12x + y = 86 suy ra x = 4, y = 6
CTCT: CHO – CH2 – CH2 – CHO
Hoạt động 3:
Bài 2:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic
chép đề vào vở.
và anđehit propioic tác dụng với dung dịch
Bài 2:
Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit
axetic và anđehit propioic tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong
AgNO3 trong ammoniac dư, thấy có 43,2 g
bạc kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
xảy ra.
ammoniac dư, thấy có 43,2 g bạc kết
b. Tính % khối lượng của mối chất trong
tủa.
hỗn hợp ban đầu.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
a. Viết phương trình hóa học của
phản ứng xảy ra.
b. Tính % khối lượng của mối chất
trong hỗn hợp ban đầu.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
Giải
a.
CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
C2H5CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
GV: Cho HS xung phong lên bảng
C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
giải
b. Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic,
anđehit propioic.
44x + 58y = 10,2
2x + 2y = 0,4
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn
lại lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 4:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
Bài 3:
Giải hệ x = y = 0,1
%CH3CHO =
0,1.44.100%
43,14%
10,2
%C2H5CHO = 56,86%
Bài 3:
Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic
no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50 g
dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng
nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit
toàn với lượng dư bạc nitrat trong dung dịch
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
ammoniac, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ 2
vào nước được 50 g dung dịch A.
được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M
Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho thì hết 100ml. Xác định công thức của hai
phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn
axit, tính % khối lượng của mỗi axit trong
với lượng dư bạc nitrat trong dung
hỗn hợp
dịch ammoniac, thu được 10,8 g bạc.
Phần thứ 2 được trung hòa bằng
dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml.
Giải
Xác định công thức của hai axit, tính
+ Hỗn hợp hai axit có phản ứng tráng bạc,
% khối lượng của mỗi axit trong hỗn
vậy trong hỗn hợp có axit fomic
hợp
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
HS: Chép đề
(NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
Trong một nửa A ( khối lượng 6,7 g ) có số
mol HCOOH = ½ số mol Ag = 0,05 mol.
Khối lượng HCOOH = 2,3 gam; RCOOH =
4,4 gam.
Phần trăm khối lượng HCOOH = 34,33%;
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải,
yêu cầu HS lên bảng trình bày
RCOOH = 65,67%
+ Trung hòa phần 2
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
HCOOH + NaOH HCOONa + H2O
Số mol hai axit = số mol NaOH = 0,1 (mol)
Số mol RCOOH = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Vậy MRCOOH = 88 (g/mol). CTPT của
RCOOH: C4H8O2
CTCT: C3H7COOH.
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
- Tính chất hóa học của anđehit, xeton, axit cacboxylic.
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị ôn tập học kì II.