Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kế hoạch bộ môn công nghê 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.42 KB, 12 trang )

PHẠM TRỊNH TRANG LỆ HUYỀN
KẾ HOẠCH
CÔNG NGHỆ 6
Giáo viên: Phạm Trịnh Trang Lệ Huyền
PHẠM TRỊNH TRANG LỆ HUYỀN
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐDDH-PHƯƠNG PHÁP
BÀI MỞ ĐẦU
a)Kiến thức :
- Khái quát vai trò của gia đình
vàkinh tế gia đình.
-Mục tiêu và chương trình và SGK
công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
b)Kỹ năng :
-Rèn cho học sinh phương pháp
học tập chuyển từ thụ động sang chủ động
tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc
sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương
pháp học tập.
c)Thái độ :
- Giáo dục học sinh hứng thú học
tập bộ môn.
-GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia
đình, KTGĐ.
-Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục
tiêu và nội dung CT.
-HS : SGK , tập ghi, VBT
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng,
vấn đáp.
BÀI 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG


DÙNG TRONG MAY MẶC
a) Kiến thức:
Giúp học sinh kiến thức : Biết được
nguồn gốc, tính chất của các loại vải
sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải
sợi pha.
b) Kỹ năng :
Phân biệt được 1 số vải thông
dụng
c) Thái độ :
Giáo dục HS biết phân biệt các
loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa
a)GV: Tranh quy trình sản xuất vải
sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
b)HS : Bát chứa nước, bật lửa,
nhang.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng,
vấn đáp.
CÁC LOẠI VẢI DÙNG TRONG MAY MẶC
a)Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính
chất của vải sợi pha.
b)Kỹ năng : Phân biệt được một số loại
vải thông dụng.
c)Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt
các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa
Đông.
a-GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng
vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên

áo, quần.
b-HS : Bát chứa nước, bật lửa,
nhang.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng,
vấn đáp.
PHẠM TRỊNH TRANG LỆ HUYỀN
Lựa chọn trang phục
a)Thái độ :
- Biết được khái niệm trang phục,
các loại trang phục.
-Chức năng trang phục.
b)Kỹ năng :
- Cách lựa chọn trang phục.
c)Thái độ :
-Giáo dục HS biết cách lựa chọn
trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn
cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
a-GV : Tài liệu tham khảo về may mặc,
thời trang, tranh ảnh về các loại trang
phục.
b-HS : Mẫu thật một số loại áo,
quần và tranh ảnh.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Trực quan, đàm thoại gợi mở,
thuyết trình, thảo luận nhóm.
Lựa chọn trang phục(tt)
a) Kiến thức
-HS biết cách lựa chọn trang phục ,
chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng

cơ thể.
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với
lứa tuổi
- Sự đồng bộ của trang phục.
b) Kỹ năng
-Vận dụng kiến thức đã học vào
lựa chọn trang phục cho bản thân , phù
hợp với hoàn cảnh gia đình
c) Thái độ
- Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn
trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn
cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
GV : Một số áo quần GV sưu tầm bằng
giấy, mút
-HS : Tranh sưu tầm ( nếu có )
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng,
vấn đáp.
Thực hành lựa chọn trang phục
a)Kiến thức :
-Nắm vững hơn những kiến thức
đã học về lựa chọn trang phục.
-Lựa chọn được vải kiểu may phù
hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và
chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp
với áo quần đã chọn.
b)Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng biết sử
dụng trang phục đúng theo công dụng.
c)Thái độ :

Giáo dục HS biết giử gìn vệ
sinh cá nhân.
- GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng,
vấn đáp.
Sử dụng và bảo quản trang phục GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật
PHẠM TRỊNH TRANG LỆ HUYỀN
a) Kiến thức : Biết cách sử dụng trang
phục phù hợp với hoạt động, với môi
trường công việc.
-Biết cách phối hợp giửa áo và quần
hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
b) Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết
cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt
động, môi trường công việc.
c) Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm
mỹ.
quần áo.
HS : Tranh sưu tầm về trang phục.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng,
vấn đáp.
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC(T2)
a)Kiến thức : Biết cách bảo quản trang
phục đúng kỹ thuật để giử vẽ đẹp, độ bền
và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
b)Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết bảo
quản trang phục.
c)Thái độ : Giáo dục HS tiết kiệm chi

tiêu cho may mặc.
-GV : Bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là.
-HS :
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng,
vấn đáp.
THỰC HÀNH
ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
a)Kiến thức : Thông qua bài thực hành HS
nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu
cơ bản, để áp dụng khâu một số sản phẩm
đơn giản.
b)Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng
may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ,
tuột lai.
c)Thái độ : Giáo dục HS biết
chăm lo cho bản thân mình
-GV : Chuẩn bị một số miếng vải để bổ
sung cho những HS thiếu.
-HS : Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa,
kim, chỉ vải.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực
hành
THỰC HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ
SINH
Kiến thức :Vẽ được, tạo mẫu giấy và cắt
vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ
sinh.
-Kỹ năng : May hoàn chỉnh một chiếc
bao tay

-Thái độ : Rèn luyện kỹ năng có tính
cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy
trình.
GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh
Tranh vẽ phóng to cách tạo
mẫu giấy
HS : Bút chì, compa, thước, vải.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Trực quan , Thực hành
PHẠM TRỊNH TRANG LỆ HUYỀN
THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ
SINH
a)Kiến thức: biết cách cắt vải theo
mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh
b)Kỹ năng : Vận dụng may hoàn chỉnh
một chiếc bao tay.
c)Thái độ :Giáo dục HS có tính cẩn
thận thao tác chính xác đúng quy trình.
GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh
HS : Kéo, vải, kim, chỉ.
THỰC HÀNH: CẲT KHÂU VỎ GỐI HÌNH
CHỮ NHẬT
a)Kiến thức : -Vẽ và cắt tạo mẫu giấy các
chi tiết của vỏ gối.
-Cắt vải theo mãu giấy.
b)Kỹ năng :-Rèn luyện kỹ năng may
tay.
c)Thái độ : -Giáo dục HS có tính cẩn
thận thao tác chính xác theo đúng quy
trình.

-GV : -Tranh vẽ vỏ gối phóng to.
-HS : -Kim, chỉ, kéo.
-Giấy bìa tập, giấy cứng.
-Mẫu vỏ gối hoàn chỉnh.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Trực quan ,thực hành
ÔN TẬP (t1)
+Về kiến thức : -Nắm vững những kiến
thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải
thường dùng trong may mặc, phân biệt
được một số loại vải.
+Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận
dụng được một số kiến thức và kỹ năng
đã học vào việc may mặc của bản thân và
gia đình.
+Về thái độ : Giáo dục HS có ý thức
tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
-GV : Quần áo đủ màu, đủ kiểu
-HS : Nhang, vải vụn.
-HS : Nhang, vải vụn.
KIỂM TRA (1T)
+Về kiến thức : -Nắm vững những kiến
thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải
thường dùng trong may mặc, phân biệt
được một số loại vải. -Cách
lựa chọn vải may mặc, lựa chọn trang phục
phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi.
+Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận
dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã
học vào việc may mặc của bản thân và gia

đình.
Kiểm tra thực hành

×