Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Địa lý 6 bài 14 Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) | Địa lý, Lớp 6 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.93 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6


<b>Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT ( TIẾP THEO ) </b>



I. Mục tiêu.


1. Kiến thức.


- Nắm được đặc điểm hình thái 3 dạng địa hình: Đồng bằng, Cao nguyên và Đồi.
Qua quan sát tranh ảnh hình vẽ, ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất
nông nghiệp.


- Chỉ đúng 1 số Đồng bằng, cao nguyên lớn của TG trên bản đồ.


2. Kĩ năng.


- Rèn kĩ năng quan sát, mơ tả kênh hình.


- Rèn kĩ năng xác định, chỉ bản đồ.


3. Thái độ:


Yêu quê hương, yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên


II. Phương pháp giảng dạy:


Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, trực quan, thảo luận….


III. Chuẩn bị giáo cụ.


GV: - Bản đồ tự nhiên VN và tự nhiên TG.



- Mơ hình Đồng bằng, Cao ngun.


HS: Tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học


IV. Tiến trình bài dạy:


1. Ổn định tổ chức. 6a


...




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6


2. Kiểm tra bài cũ. Núi là gì? tiêu chuẩn phân loại núi.


3. Nội dung bài mới


a. Đặt vấn đề:


? Ngoài núi ra trên bề mặt TĐ cịn có các dạng địa hình nào nữa ( HS: Đồng bằng,
Cao nguyên, Đồi )


? Vậy các khái niệm này ra sao? Chúng có điểm giống và khác nhau ntn? Ta cùng
tìm hiểu bài học hôm nay:


b. Triển khai bài dạy.


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ


TRÒ


NỘI DUNG




GV. Chia lớp làm 6 nhóm 2 nhóm
thảo luận về 1 dạng địa hình theo
mẫu bảng sau:




GV cho các nhóm thảo luận trong 7
phút




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6


Đặc
điểm


Cao nguyên Đồi Bình nguyên (Đồng


bằng)


Độ cao Độ cao tuyệt đối


>500m



Độ cao tương
đối dưới 200m


Độ cao tuyệt đối < 200m


(nhưng có nhiều Bình
ngun có độ cao gần
500m)


Đặc
điểm


hình
thái


Bề mặt tương đối bằng


Phẳng hoặc hơi gợn


Sóng.


Sườn dốc


Là dạng địa
hình chuyển


tiếp giữa Núi và
Đồng bằng Có


dạng bát úp


đỉnh


trịn, sườn
thoải


- Có 2 loại:


+ Bào mịn: bề mặt hơi
gợn sóng.


+ Bồi tụ: Bề mặt bằng
phẳng


do phù xa của các con
sông


lớn bồi đắp.


Kể tên


Các khu


Vực nổi


Tiếng


Cao nguyên Tây tạng
(Trung Quốc)


Mộc Châu, Tây



nguyên( VN)


Trung du Phú
thọ, Thái
Nguyên…


+ Bào mòn: Châu Âu,
Canada


+ Bồi tụ: Hoàng Hà,


Amazon,


Sông Hồng, Sông Cửu
Long.


Giá trị


Kinh tế


Trồng cây công nghiêp.
chăn nuôi gia súc lớn


Trồng cây CN
kết hợp trồng


rừng và chăn


Trồng cây LT - TP, chăn


nuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6


nuôi gia súc Tập


trung đông dân cư.


4. Củng cố.


- Nhắc lại khài niệm về 4 loại địa hình: Núi, Cao nguyên, Đồi, Đồng bằng.


- Các loại địa hình trên có giá trị kinh tế khác nhau ntn?


- Bình ngun có mấy loại? Đặc điểm của từng loại?


5. Dặn dò.


- Học bài và làm bài tập cuối bài.


- Đọc bài đọc thêm.


</div>

<!--links-->

×