Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Axit cacbonic và muối cacbonat | Lớp 9, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.65 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HuỳnhThịThuỳDương </b> <b>Page 130 </b>
<b>AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT </b>


<b> MỤC TIÊU </b>


<b>1.1 Kiến thức: </b>


HS biết được:


- Axit cacbonic là axit yếu, không bền.


- Muối cacbonat có những tính chất hóa học của muối như: tác dụng với dd axit,
dd kiềm và dd muối, ngoài ra muối cacobat dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao, giải
phóng khí cacbonic.


- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
HS hiểu được:


-Tính chất hố học của muối cacbonat và muối hidrocacbonat có điểm giống nhau
và khác nhau.


- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường


<b>1.2 Kỹ năng: </b>


HS thực hiện được:


- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat;
biết quan sát giải thích và kết luận.


- Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể



HS thực hiện thành thạo: Viết PTHH minh hoạ cho tính chất, giải tốn


<b>1.3 Thái độ: </b>


Biết được tính chất hữu ích của muối cacbonat và sử dụng đúng lúc; kích thích
lịng ham muốn tìm hiểu về hóa học.


<b> NỘI DUNG HỌC TẬP </b>


Axit cacbonic và muối cacbonat
<b> CHUẨN BỊ </b>


<b>3.1 GV: bảng phụ, phiếu học tập, tranh H3.17 (chu trình C trong tự nhiên) </b>


+ Hóa chất: NaHCO3, Na2CO3 , HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2


+ Dụng cụ:ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, thìa lấy hóa chất, ống nhỏ giọt, cốc
thủy tinh.


<b>3.2 HS:đọc bài ở nhà “ axit cacbonic và muối cacbonat” SGK /88 và xem lại tính chất </b>


hóa học của muối.(đã học ở bài 9)


<b> TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP </b>
<i><b>4.1 Ổn định tổ chức & kiểm diện </b></i>


<i><b>4.2 Kiểm tra miệng </b></i>
Câu hỏi:



<i>Câu 1:sửa bài tập 1 SGK / 87. (8Đ) </i>


<i>Câu 2: hãy chứng minh khí CO</i>2 là một oxit axit bằng các phương trình phản ứng. (9đ)


<i>Câu 3: Muối cacbonat được phân thành mấy loại ? kể tên và cho ví dụ CTHH của mỗi </i>


loại.


Nêu tính tan của muối cacbonat. (9đ)


<b>Trả lời: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HuỳnhThịThuỳDương </b> <b>Page 131 </b>


HS1: sửa bài tập 1:
PTHH: a) 2CO + O2


<i>o</i>


<i>t</i>


2CO2 ; b) CO + CuO
<i>o</i>


<i>t</i>


 Cu + CO2
- Loại phản ứng: phản ứng oxi hóa – khử.


- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ


- Vai trò của CO: chất khử.


- Ưùng dụng: làm nhiên liệu, điều chế kim loại.
HS2: tác dụng với nước, dd bazơ, oxit bazơ.


PTHH: CO2 + H2O  H2CO3


CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH  NaHCO3


CO2 + CaO  CaCO3
HS3: Có 2 loại muối:


- Muối cacbonat trung hòa: Na2CO3, CaCO3…
- Muối cacbonat axit: NaHCO3, Ca(HCO3)2…
Tính tan:


- Hầu hết các muối hidro cacbonat tan;


- Muối cacbonat không tan (trừ: K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3…)


GV: gọi HS khác nhận xét và sửa sai nếu có, kết luận chấm điểm cho 2 HS.
<i><b>4.3 Tiến trình bài học </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 (5 phút) </b>
<b>I.Axit cacbonic </b>
<b>(1) Mục tiêu: </b>


<b> Kiến thức: - Axit cacbonic là axit yếu, không bền. </b>



<b> Kĩ năng: nghiên cứu tài liệu để thu thập thông tin và dự đốn tính chất hoá học </b>
của axit cacbonic


<b>(2) Phương pháp, phương tiện dạy học </b>


<b> Phương pháp:vấn đáp – tìm tòi </b>


<b> Phương tiện dạy học: cốc đựng nước, ống hút, quỳ tím </b>


<b>(3) Các bước của hoạt động </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS </b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>


<b>Bước 1:</b> Tìm hiểu trạng thái tự nhiên và
tính chất vật lí của axit cacbonic


GV:khí CO2 có hịa tan trong nước khơng?
Với tỷ lệ thể tích bằng bao nhiêu ?


HS:CO2 tan được trong nước tạo thành dd
H2CO3, với tỉ lệ là <i>VCO</i><sub>2</sub> :<i>VH O</i><sub>2</sub> 9 :100


GV: nước tự nhiên, nước mưa có hòa tan
CO2 , một phần tạo thành dd H2CO3, phần
lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử.


<b>Bước 2:</b> Tìm hiểu tính chất hoá học của
axit cacbonic


<b>I. Axit cacbonic:H2CO3</b>



1. Trạng thái tự nhiên và tính chất
vật lý.


- CO2 tan được trong nước tạo thành
dd H2CO3, với tỉ lệ là


2 : 2 9 :100


<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>V</i> <i>V</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HuỳnhThịThuỳDương </b> <b>Page 132 </b>


GV:các em hãy chứng minh axit H2CO3 là
axit yếu và khơng bền?


HS: trình bày


là axit yếu: làm quỳ tím đỏ nhạt; (làm TN
chứng minh)


là axit không bền: không tồn tại
trong sản phẩm phản ứng hóa học
mà phân hủy thành CO2 và H2O
<b>GV: kết luận. </b>


2. Tính chất hóa học:



- Là axit yếu: làm quỳ tím đỏ
nhạt;


- Là axit không bền: H2CO3 tạo
thành trong các phản ứng bị phân
hủy ngay thành CO2 và H2O


<b>HOẠT ĐỘNG 2 (25 phút) </b>
<b>II. Muối cacbonat</b>
<b>(1) Mục tiêu: </b>


<b> Kiến thức: </b>


- Muối cacbonat có những tính chất hóa học của muối như: tác dụng với dd axit,
dd kiềm và dd muối, ngoài ra muối cacobat dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao, giải
phóng khí cacbonic.


- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.


<b> Kĩ năng: quan sát thí nghiệm, phân tích hiện tượng, tổng hợp kết luận, viết PTHH </b>


<b>(2) Phương pháp, phương tiện dạy học </b>


<b> Phương pháp: đặt vấn đề – giải quyết vấn đề; thí nghiệm </b>
<b> Phương tiện dạy học: </b>


+ Hóa chất: NaHCO3, Na2CO3 , HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2


+ Dụng cụ:ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, thìa lấy hóa chất, ống nhỏ giọt, cốc
thủy tinh.



<b> (3) Các bước của hoạt động </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS </b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>


<b>Bước 1:</b> tìm hiểu tính tan và thành phần
hoá học của muối cacbonat


GV: muối cacbonat là muối như thế nào?
HS: là muối của axit cacbonic, trong phân
tử có chứa gốc =CO3, - HCO3


GV: muối cacbonat được phân thành những
loại nào? Cho ví dụ.


HS: có 2 loại muối:


- Muối cacbonat trung hòa: Na2CO3,
CaCO3…


- Muối cacbonat axit: NaHCO3,
Ca(HCO3)2…


<b>Bước 2:</b> Tìm hiểu tính tan của muối
cacbonat


GV: làm thí nghiệm biểu diễn:


Cho 1 ít bột NaHCO3 vào cốc 1 đựng nước,
CaCO3 vào cốc 2 đựng nước , khuấy nhẹ,



<b>II. Muối cacbonat </b>


1. Phân loại:
Có 2 loại muối:


- Muối cacbonat trung hòa: Na2CO3,
CaCO3…


- Muối cacbonat axit: NaHCO3,
Ca(HCO3)2…


2. Tính chất
a) Tính tan:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HuỳnhThịThuỳDương </b> <b>Page 133 </b>


để yên. Quan sát hiện tượng ở 2 cốc.
HS:cốc 1: tan, cịn cốc 2: khơng tan.


GV:dựa vào TN trên và hiểu biết về muối
cacbonat, từ đó em hãy khái quát tính tan
của muối cacbonat.


HS: hầu hết các muối cacbonat axit tan;
cịn muối cacbonat khơng tan (trừ: K2CO3,
Na2CO3, (NH4)2CO3…)


<b>Bước 3:</b> Tìm hiểu tính chất hố học của
muối cacbonat



GV: em hãy nhắc lại tính chất hóa học của
muối?


HS: muối tác dụng với kim loại, dd axit, dd
bazơ, dd muối, một số muối bị nhiệt phân
hủy.


GV:chúng ta làm thí nghiệm xem muối
cacbonat có tính chất nào.


<b>Thí nghiệm 1: tác dụng với axit HCl. </b>


HS: làm thí nghiệm và trả lời:


- Hiện tượng: có giải phóng khí, tạo thành
dd trong suốt không màu.


- PTHH:


NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 +H2O
CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + CO2 +H2O
- Vậy: muối cacbonat tác dụng với axit
mạnh tạo thành muối mới, nước và giải
phóng khí CO2


GV:nhận xét và kết luận.


<b>Thí nghiệm 2: tác dụng với dd bazơ: </b>



Cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2
HS: làm thí nghiệm và trả lời:


- Hiện tượng: có chất rắn màu trắng xuất
hiện.


- PTHH:


K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3  + 2KOH
- Vậy: một số muối cacbonat tác dụng với
dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan
và dung dịch bazơ mới


GV: nhận xét, kết luận.


 Lưu ý: muối hidro cacbonat tác dụng với
dung dịch bazơ tạo thành muối cacobnat
trung hịa và nước.


PTHH:


b) Tính chất hóa học:


+ Tác dụng với dung dịch axit:
- PTHH:


NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 +H2O
CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + CO2 +H2O
- Vậy: muối cacbonat tác dụng với axit
mạnh tạo thành muối mới, nước và giải


phóng khí CO2


+ Tác dụng với dung dịch bazơ:
PTHH:


K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3  + 2KOH
 Lưu ý: muối hidro cacbonat tác dụng với
dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat
trung hòa và nước.


PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HuỳnhThịThuỳDương </b> <b>Page 134 </b>


NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 +H2O
KHCO3 + NaOH  NaKCO3 + H2O


<b>Thí nghiệm 3: tác dụng với dd muối </b>


Cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2
HS:làm thí nghiệm và trả lời:


- Hiện tượng: có chất rắn màu trắng xuất
hiện.


- PTHH:


Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl
- Vậy: hai dd muối tác dụng với nhau tạo
thành 2 muối mới.



GV: nhận xét và kết luận


 Lưu ý: PTHH sau: Ca(HCO3)2 +
Na2CO3  CaCO3+ 2NaHCO3


<b>Thí nghiệm 4: NaHCO</b>3 bị nhiệt phân hủy.
GV: làm thí nghiệm biểu diễn.


- Lắp đặt dụng cụ và hóa chất như H3.16
SGK /89


- Dùng đèn cồn đun nóng sơ tồn bộ ống
nghiệm chứa NaHCO3, sau đó đun tập
trung tại nơi chứa hóa chất.


 Quan sát hiện tượng xảy ra ở thành ống
nghiệm và cốc nước vôi trong.


HS:xuất hiện giọt nước ở thành ống và
nước vơi trong bị vẩn đục.


GV: ngồi 2 chất mới được sinh ra là H2O
vàCO2 cịn có một chất mới nữa là muối
natri cacbonat. Em hãy viết phương trình
xảy ra.


HS:


2NaHCO3 <i>to</i> Na2CO3 + CO2  +H2O


GV: tương tự, em hãy hồn chỉnh phương
trình phản ứng sau: Ca(HCO3)2<i>to</i>…


HS:Ca(HCO3)2 <i>to</i>


CaCO3+ CO2 +H2O
GV: nhưng phản ứng này xảy ra theo 2
chiều và đó là nguyên nhân của hiện tượng
thạch nhũ hình thành trong các hang động
núi đá vơi. Vậy sự hình thành thạch nhũ
trong các hang động là như thế nào?


HS: đọc “em có biết ?” SGK / 91 trả lời.
GV: kết luận : muối hidro cacbonat đều bị
nhiệt phân hủy thành muối cacbonat, khí


+ Tác dụng với dung dịch muối:
- PTHH:


Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl
- Vậy: hai dd muối tác dụng với nhau tạo
thành 2 muối mới.


+ Bị nhiệt phân hủy:


- Muối hidro cacbonat đều bị nhiệt phân
hủy thành muối cacbonat, khí CO2 và H2O
PTHH


2NaHCO3


<i>o</i>


<i>t</i>


 Na2CO3 + CO2  +H2O
- Hầu hết các muối cacbonat ( trừ K2CO3,
Na2CO3…) bị nhiệt phân hủy thành oxit và
khí CO2


PTHH:
CaCO3


<i>o</i>


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HuỳnhThịThuỳDương </b> <b>Page 135 </b>


CO2 và H2O


GV: muối cacbonat nào sau đây bị nhiệt
phân hủy? CaCO3, K2CO3, Na2CO3.Viết
PTHH xảy ra


HS: CaCO3 <i>to</i>


 CaO + CO2


GV: muối cacbonat nào bị nhiệt phân hủy?
HS: hầu hết các muối cacbonat ( trừ


K2CO3, Na2CO3…) bị nhiệt phân hủy thành
oxit và khí CO2


GV: gọi HS nêu lại tính chất bị nhiệt phân
hủy.


<b>Bước 4:</b> Tìm hiểu ứng dụng muối cacbonat
GV: muối cacbonat dùng để làm gì?


HS:trả lời:


- Đá vôi: làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi
măng…


- Na2CO3:dùng để nấu xà phòng, thủy
tinh…


- NaHCO3: dùng làm dược phẩm, hóa
<b>chất… </b>


3. Ưùng dụng:


- Đá vôi: làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi
măng…


- Na2CO3:dùng để nấu xà phòng, thủy
tinh…


- NaHCO3: dùng làm dược phẩm, hóa
chất…



<b>HOẠT ĐỘNG 1 (5 phút) </b>
<b>III. Chu trình cacbon trong tự nhiên </b>
<b>(1) Mục tiêu: </b>


<b> Kiến thức: chu trình cacbon trong tự nhiên là như thế nào ? </b>
<b> Kĩ năng: nghiên cứu tài liệu để thu thập thông tin </b>


<b>(2) Phương pháp, phương tiện dạy học </b>


<b> Phương pháp:vấn đáp – tìm tòi </b>
<b> Phương tiện dạy học: tranh H3.17 </b>


<b>(3) Các bước của hoạt động </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>


GV: trong tự nhiên ln có sự chuyển hóa C từ
dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hóa này
diễn ra thường xuyên , liên tục và tạo thành chu
trình khép kín được thể hiện như hình sau:(GV
đưa H3.17 như SGK /90 lên bảng)


GV: phân tích mối quan hệ của chu trình thể
hiện sự khép kín của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HuỳnhThịThuỳDương </b> <b>Page 136 </b>


<b> TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP </b>



<b>5.1 Tổng kết </b>


<i><b>- GV:dùng lược đồ tư duy tóm tắt bài học: </b></i>


- Bài tập: thảo luận


Bài 1: hãy cho biết các cặp chất sau, cặp nào có thể tác dụng với nhau?
a) H2SO4 và KHCO3 b) Na2CO3 và KCl


c) BaCl2 và K2CO3 d) Ba(OH)2 và Na2CO3


Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất rắn sau: BaSO4, CaCO3,
NaCl.


<b> Đáp án : </b>


Bài 1: PTHH


a) H2SO4 + 2KHCO3  K2SO4 + CO2 + 2H2O
b) Na2CO3 + KCl : không xảy ra.


c) BaCl2 + K2CO3  BaCO3 + 2KCl
d) Ba(OH)2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaOH


Bài 2: hòa tan bằng nước , nhận ra : NaCl ; hòa tan bằng axit, nhận ra : CaCO3
PTHH: CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O


<i><b>5.2 Hướng dẫn học tập </b></i>


<b> Đối với bài học ở tiết học này: </b>



- Học bài: axit cacbonic và muối cacbonat.
- Làm bài tập:3, 5 SGK / 91


<b> Đối với bài học ở tiết học tiếp theo </b>


- Xem bài 30:” Silic và công nghiệp silicat” SGK / 92 và trả lời theo nội dung sau:
a) Em biết gì về nguyên tố silic.


b) Silic đioxit có tính chất hóa học như thế nào?
c) Kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp silicat.
<b> PHỤ LỤC </b>


</div>

<!--links-->

×