Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề cương ôn tập môn vật lý lớp 6 nghỉ dịch | Vật lý, Lớp 6 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.16 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP VẬT LÍ 6 NGHỈ TRÁNH DỊCH CORONA</b>


<b>I. MỘT SỐ KIẾN THỨC LÍ THUYẾT CẦN NHỚ</b>
<b>1. Hai lực cân bằng</b>


<b> - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác</b>
dụng vào một vật mà vẫn đứng yên.


* Ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương,
chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.


- Chẳng hạn: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng là lực hút của Trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng chiều từ
trên xuống dưới và lực đỡ của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng
chiều từ dưới lên trên, hai lực này có độ lớn bằng nhau.


<b>2. Trọng lực</b>


- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Kí hiệu trọng lực : P.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.


- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất gọi là trọng
lượng của vật đó. Trọng lượng kí hiệu là P.


- Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
- Trọng lượng quả cân 100g là 1N.
<b>3. Lực đàn hồi</b>


- Lò xo là một vật đàn hồi: Sau khi nén hoặc kéo dãn vừa phải rồi bng ra thì chiều
dài của lò xo trở lại như cũ.



- Cách nhận biết: Tác dụng lực làm cho vật bị biến dạng, sau đó ngừng tác dụng lực
nếu vật tự trở về hình dạng cũ: vật có tính đàn hồi.


- Khi vật đàn hồi bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực lên các vật tiếp xúc (hoặc
gắn) với hai đầu của nó. Lực này gọi là lực đàn hồi


* Đặc điểm của lực đàn hồi :


+ Độ biến dạng của lị xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
<b>4. Các công thức cần nhớ</b>


<i><b>a) Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng</b></i>


P = 10 m


<b>Trong đó: m: khối lượng(kg)</b>


P: trọng lượng(N)


<i><b> b) Khối lượng riêng: </b></i>


- Khái niệm: Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của
một đơn vị thể tích (m3<sub>) chất đó.</sub>


- Đơn vị của khối lượng riêng là: kilôgam/mét khối ( kí hiệu: kg/ m3<sub>)</sub>


Cơng thức:

<i>D=</i>



<i>m</i>


<i>V</i>




<b>Trong đó: </b> m là khối lượng (kg)


D là khối lượng riêng (kg/m3<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một


vật làm bằng chất đó, rồi dùng cơng thức: <i>D=</i>


<i>m</i>


<i>V</i> <sub> để tính tốn. </sub>


<i><b> c) Trọng lượng riêng : </b></i>


- Khái niệm: Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của
một đơn vị thể tích ( m3<sub>) chất đó . </sub>


- Đơn vị của trọng lượng riêng là: Niutơn / mét khối ( kí hiệu: N/m3<sub>)</sub>


Công thức:


<i>d=</i>

<i>P</i>



<i>V</i>



<b> Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m</b>3<sub>)</sub>


P là trọng lượng (N)
V là thể tích của vật (m3<sub>)</sub>



* Ngồi ra ta cịn dùng Công thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng


<b>Trong đó: d là trọng lượng riêng ( N/m</b>3<sub>)</sub>


D là Khối lượng riêng ( kg/m3<sub>)</sub>


<b>5. Các máy cơ đơn giản </b>


- Có 3 loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.


- Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc núi, dốc
cầu, cầu thang....


- Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, ….


- Rịng rọc: Cần cẩu ở cơng trường xây dựng, rịng rọc kéo gầu nước giếng,….
- Cơng dụng: giúp con người thực hiện các công việc dễ dàng hơn.


a/ Mặt phẳng nghiêng: Mặt phẳng càng nghiêng ít, lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó
càng nhỏ.


b/ Địn bẩy: Mỗi địn bẩy đều có: + Điểm tựa O


+ Điểm tác dụng của lực cần nâng F1 là O1


+ Điểm tác dụng của lực nâng F2 là O2


+ Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1



c/ Ròng rọc:


+ Ròng rọc cố định: Giúp ta thay đổi hướng của lực kéo.


+ Ròng rọc động: Giúp ta làm giảm cường độ của lực kéo vật lên (lực kéo vật <
trọng lượng của vật)


+ Palăng: Hệ thống bao gồm cả ròng rọc cố định và rịng rọc động, nó giúp ta vừa có
thể làm giảm lực kéo vật lên vừa có thể làm thay đổi hướng của lực kéo.


<b>II. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC</b>


<b>Bài 1: Một quả nặng có khối lượng 50g được treo dưới một sợi dây mềm. Biết quả nặng</b>
đứng yên.


a) Hỏi quả nặng chịu tác dụng của những lực nào?
b) Những lực đó có đặc điểm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 2: Một quả nặng có khối lượng 100g được treo dưới 1 lò xo. Biết quả nặng đứng </b>
yên. Hỏi lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên quả nặng có độ lớn là bao nhiêu? Vì sao?
<b>Bài 3: Một vật có khối lượng 1350kg, có thể tích 500dm</b>3<sub> . Tính:</sub>


a) Trọng lượng của vật?


b) Khối lượng của chất làm vật?


c) Trọng lượng riêng của chất làm vật?


<b>Bài 4: Một vật bằng chì có thể tích 250dm</b>3<sub>, có khối lượng riêng là 11300kg/m</sub>3<sub>. Tính:</sub>



a) Khối lượng của vật?
b) Trọng lượng của vật?


c) Trọng lượng riêng của chất làm vật?


<b>Bài 5: Một vật nặng có khối lượng 3 tạ bị rơi xuống mương. Trên bờ có 6 người, lực </b>
kéo của mỗi người là 450N. Hỏi 6 người đó có kéo được lên vật lên trực tiếp theo
phương thẳng đứng hay khơng? Vì sao?


<b>Bài 6: Theo em, tại sao các tâm tôn lớp nhà lại có dạng lượn sóng mà khơng làm tơn </b>
phẳng?


<b>Bài 7: Một lọ thủy tinh được đậy kín bằng nút thủy tinh. Khi nút bị kẹt, theo em có thể </b>
làm như thế nào để lấy được nút ra một cách dễ dàng mà không làm hỏng đồ vật?


</div>

<!--links-->

×