Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Phân tích tài chính công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.46 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>


<b>LỜI</b>

<b>.</b>

<b> MỞ </b>

<b>.</b>

<b>ĐẦU </b>



<b>1. Tính. cấp. thiết. của. đề. tài</b>


Phân “tích tình hình TC là một việc làm vơ cùng cần thiết, giúp cho các nhà quản lý
DN thấy được những biến động về TC trong quá khứ, hiện tại và dự báo được những biến
động về TC trong tương lai của DN mình.


Qua quá trình làm việc tại Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh, tác giả
nhận thấy cần thiết phải tiến hành PT TC tại Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh
nhằm cung cấp thông tin giúp ban lãnh đạo công ty đưa ra được những quyết định hoạt
động nói chung và đầu tư nói riêng một cách hiệu quả.”


Nhận .thức .được .tầm .quan .trọng .của .vấn .<b>đề, đề tài “PT TC Công ty Cổ phần </b>


<b>nƣớc sạch Quảng Ninh” được</b>. lựa. chọn. để. nghiên. cứu nhằm. đáp. ứng. yêu. cầu. thực.


tiễn. nói. trên.


<b>1. Mục tiêu nghiên cứu </b>


Luận văn góp phần “hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về PT TCDN. Đồng thời
thông qua việc PT và đánh giá tình hình TC Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh,
luận văn đề xuất các giải pháp và một số kiến nghị nhằm cải thiện tình hình TC của Cơng
ty trong thời gian tới.”


<b>2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


<b> Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: </b>
PT TCDN.



<b> Phạm vi nghiên cứu: </b>


Tình hình TC tại Cơng ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015.


<b>3. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>4. Kết cấu luận văn </b>


.


Ngoài các phần .mở .đầu, kết luận, .mục .lục và .danh .mục .tham .khảo, luận văn đ.ược
c.hia l.àm 3 c.hương n.hư s.au:


<i>Chương 1: Tổng quan về PT TCDN. </i>


<i>Chương 2: PT TC Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh. </i>


<i>Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình TC Công ty Cổ phần nước sạch Quảng </i>
<i>Ninh. </i>


<b>CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PT </b>



<b>TCDN</b>



<b>1.1. TCDN </b>


<i><b>1.1.1. Khái niệm TCDN </b></i>





TCDN được hiểu là những quan hệ giá trị giữa DN với các chủ thể trong nền kinh
tế. Các quan hệ TCDN chủ yếu bao gồm: Quan hệ giữa DN với Nhà nước; Quan hệ giữa
DN với thị trường TC; Quan hệ giữa DN với các thị trường khác; Quan hệ trong nội bộ
DN.”


<i><b>1.1.2. </b></i> <i><b>Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình TCDN </b></i>


1.1.2.1. Nhóm nhân tố khách quan


<b> Môi trƣờng kinh doanh: Sự ổn định của nền kinh tế; Ảnh hưởng về giá cả </b>“"thị


“trường, lãi suất, tiền thuế; Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật – cơng
nghệ; Chính sách kinh tế và TC của Nhà nước đối với DN; Sự hoạt động của thị trường


TC và hệ thống các tổ chức TC trung gia”n;”<b> Các điều kiện tự nhiên và rủi ro bất thường. </b>
<b> Đặ.c điể.m kin.h tế. k.ỹ th.uật c.ủa ng.ành ki.nh doa.nh: Đặc điểm c</b>.ủa n.gành kin.h
do.anh ả.nh hư.ởng đến những quyết định về qu.y m.ô củ.a vố.n sả.n xu.ất kin.h doa.nh, cơ cấu
<b>NV, cơ cấu TS, cơ cấu đầu tư của DN. </b>


1.1.2.2. Nhó.m nhâ.n t.ố ch.ủ qu.an


<b> Hình thức pháp lý của DN: Hình thức pháp lý tổ chức có ảnh hưởng đến việ</b>.c
t.ổ c.hức, h.uy đ.ộng v.ốn, ản.h hư.ởng đế.n qu.á tr.ình s.ản x.uất k.inh do.anh v.à v.iệc p.hân p.hối
l.ợi nh.<b>uận của DN. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

qu.ản l.ý củ.a do.anh ng.hiệp c.ó ả.nh h.ưởng đ.ến kế.t qu.ả ho.ạt đ.ộng sản x. .uất k.inh d.oanh c.ủa
<b>DN. </b>


<b>1.2. PT TCDN </b>



<i><b>1.2.1. Khái niệm PT TCDN </b></i>


PT TCDN là việc vận dụng tổng thể các phương pháp PT khoa “học để đánh giá
chính xác tình hình TC của DN, giúp cho các đối tượng quan tâm nắm được thực trạng
TC và an ninh TC của DN, dự tính được một cách chính xác các rủi ro TC trong tương lai”
của DN, “dự đoán được các chỉ tiêu TC và tiềm năng trong tương lai của DN, qua đó đưa
ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ trong DN đó.”


<i><b>1.2.2. Sự cần thiết của cơng tác PT TCDN </b></i>


P.hân t.ích t.ình hình t. .ài ch.ính c.ó ý ng.hĩa, quan tr. .ọng đ.ối v.ới b.ản th.ân c.hủ D.N v.à c.ác
đ.ối t.ượng b.ên ngoài c. .ó li.ên qu.an đế.n t.ài ch.ính c.ủa DN. Đây .là cơng c. .ụ hữ.u íc.h đư.ợc
dù.ng đ.ể x.ác đị.nh gi.á tr.ị ki.nh t.ế, đ.ể đá.nh g.iá m.ặt m.ạnh, mặ.t yế.u c.ủa DN, tì.m r.a ng.uyên
n.hân kh.ách qu.an và ch. .ủ qu.an, g.iúp c.ho t.ừng đ.ối tư.ợng lự.a chọn và đư. .a r.a đư.ợc nh.ững
qu.yết đ.ịnh p.hù hợ.p v.ới m.ục đ.ích mà. họ. qu.an tâ.m.


<i><b>1.2.3. Quy trình PT TCDN </b></i>


Quy trình PT TCDN được thực hiện qua 5 bước như sau:
- Bước 1: Xác định mục tiêu PT


- Bước 2: Xác định nội dung cần PT
- Bước 3: Thu thập dữ liệu PT


- Bước 4: Xử lý dữ liệu PT


- Bước 5: Tổng hợp kết quả PT


<i><b>1.2.4. Phương pháp PT TCDN </b></i>



Có nhiều phương pháp PT TCDN “nhưng trên thực tế người ta thường sử dụng ba
phương pháp chính là: phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp PT tách
đoạn (Dupont).”


<i><b>1.2.5. Thông tin sử dụng trong PT TCDN </b></i>


Thông tin sử dụng trong PT TCDN bao gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Các nguồn thông tin khác: các thông tin kinh tế vĩ mô, thông tin theo ngành, thông
tin đặc điểm hoạt động của DN.”


<i><b>1.2.6. Nội dung PT TCDN </b></i>


1.2.6.1. PT khái quát các BCTC


PT khái quát các BCTC của DN nhằm cung cấp m.ột bứ.c tr.anh to.àn c.ảnh về hoạt
động t.ài chí.nh c.ủa DN, các xu hướng TC quan trọng đã và đang diễn ra tại DN.


1.2.6.2. PT các tỷ số TC


PT 4 nhóm tỷ số sau:


- Tỷ số về KNTT: KNTT tổng quát, khả năng th.anh to.án hiện hành, k.hả n.ăng
tha.nh toá.n nha.nh, kh.ả nă.ng tha.nh to.án tức thời.


- T.ỷ số về k.hả nă.ng cân đối vốn (cơ cấu v.ốn): h.ệ .số nợ, hệ. . s.ố t.ự t.ài t.rợ, k.hả nă.ng
th.anh t.ốn l.ãi v.ay (số lần có thể trả lãi).


- Tỷ số về khả năng hoạt động: Vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải


thu, hiệ.u su.ất s.ử dụng T. .SCĐ, hi.ệu su.ất sử dụ.ng tổng TS.


- Tỷ số v.ề kh.ả năn.g si.nh lãi: H.ệ s.ố doa.nh lợi doa. .nh th.u, Hệ. số d. .oanh l.ợi T.S, h.ệ
s.ố do.anh l.ợi vố.n ch.ủ s.ở h.ữu.


<b>CHƢƠNG 2: PT TC CÔNG TY </b>



<b>CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH QUẢNG NINH (QUAWACO)</b>



<b>2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần nƣớc sạch Quảng Ninh </b>


<i><b>2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh </b></i>


C.ông t.y C.ổ ph.ần n.ước s.ạch Q.uảng N.inh (Quawaco) được chuyển đổi từ Cô.ng t.y
T.NHH 1 th.ành vi.ên kinh do. .anh nước sạ.ch Qu.ảng N.inh (tiền thân là Công ty thi công và
cấp nước Quảng Ninh). Ngày 01/01/2014, Côn.g t.y .C.ổ phầ.n n.ước s.ạch Q.uảng N.inh
chính thức bắt đầu đi vào hoạt động theo Luật DN và Luật Chứng khoán, g.iấy ch.ứng
n.hận đ.ăng k.ý k.inh d.oanh số 5700100104 do S. .ở K.ế h.oạch đ.ầu t.ư t.ỉnh Quảng Ninh cấp,
đăng ký ngày 31/12/2013.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ni.nh.


<i><b>2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh </b></i>


Cơ cấu bộ máy t.ổ c.hức t.heo m.ơ h.ình C.ơng t.y c.ổ phầ.n, gồm có Đ.ại h.ội đ.ồng c.ổ
đ.ơng, H.ội đồn.g quả.n t.rị, C.hủ tị.ch H.ội đồn.g q.uản t.rị kiêm Tổng Giám đốc và Ban kiểm
sốt. Cơng ty có 11 xí nghiệp, nhà máy nước phân bổ trên tồn Tỉnh, 01 trun.g t.âm t.ư v.ấn
thiế.t k.ế x.ây d.ựng c.ấp thoá.t n.ước, 01 ban qu.ản l.ý dự án cấp nước, 01 trung tâm kiểm định
đồng hồ là những đơn vị thành viên trực thuộc.



<b>2.2. PT TC Công ty Cổ phần nƣớc sạch Quảng Ninh </b>


<i><b>2.2.1. PT khái quát các BCTC của Công ty </b></i>


2.2.1.1. PT khái quát bảng cân đối kế toán
<b> PT biến động và cơ cấu TS </b>


- Quy mô tổng TS tăng qua các năm chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty ng.ày
cà.ng đượ.c m.ở rộ.<b>ng. </b>


- Trong cơ cấu TS của Công ty, TSDH ch.iếm t.ỷ tr.ọng lớ.n. Điều này là hoà.n toà.n hợp
lý vì h.oạt đ.ộng c.ủa Cơ.ng t.y ch.ủ y.ếu l.à đầ.u t.ư, x.ây d.<b>ựng mạng lưới cấp nước. </b>


- TSCĐ chi.ếm t.ỷ trọn.g l.ớn tron.g TSDH, hàn.g tồ.n kho chiếm tỷ trọng lớn trong
<i>TSNH. </i>


<b> PT biến động và cơ cấu NV </b>


- Tương tự tổng TS, tổng NV tăng qua các năm.


- C.ơ cấu ng.uồn vố.n: n.ợ phải t.rả chiếm dưới 50% tổng ng.uồn v.ốn và có xu hướng
giảm (trong nợ phải trả chủ yếu là khoản mục n.ợ phả.i tr.ả dài hạn – c.ác k.hoản vay ng.ân
hàng đầu tư cho các dự án cấp nước trên địa bàn Tỉnh); vốn c.hủ s.ở h.ữu chiếm trên 50%
t.ổng nguồn v.ốn. Cơ.ng t.y có khả năng t. .ự ch.ủ v.ề mặt t.ài c.hính.


2.2.1.2. Phân tích khái quát báo c.áo kết q.uả h.oạt đ.ộng kinh d.oanh


Doanh thu của công ty chủ yếu là từ ho.ạt động b.án h.àng và cu.ng cấ.p dịc.h vụ (trên 96%
tổng doan.h thu và th.u n.hập kh.ác). Trong tổng doanh thu bá. .n h.àng và cun.g c.ấp dịc.h vụ, doanh
thu sản xuất nước máy chiế.m tỷ trọ.ng lớ.n nhất (trên 95%). C. .ơ cấ.u d.oanh th.u của công ty là


tương đối bình thường khi doanh thu được hình thành chủ yếu từ hoạt động cơ bản của
công ty.


Doanh thu b.án h.àng v.à cu.ng cấ.p dịc.h vụ tăng liên tục, tuy nhiên tốc độ tăng đang
chậm lại do tốc độ tăng sản lượng nước máy chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

v.ốn hà.ng b.án chiế.m t.ỷ trọng lớn trên tổng doan. .h th.u th.uần về bá.n hàng và c.ung cấp dị.ch vụ và
khơng có sự thay đổi đáng kể giữa các năm (ở mức xấp xỉ 80%). T.ỷ suất ch.i phí qu.ản lý
do.anh nghi.ệp tr.ên do.anh th.u t.huần có xu hướng giảm qua các năm.


2.2.1.3. PT khái quát b.áo cáo lư.u chu.yển ti.ền t.ệ


Lư.u chu.yển ti.ền th.uần tro.ng kỳ của Công ty chủ yếu do hoạt động kinh doanh và
có đóng góp một phần nhỏ từ HĐTC (chủ yếu từ vay ngắn hạn và vay dài hạn). Lưu chuyển
tiền thuần từ hoạt động đầu tư ln âm trong cả 5 năm.


Dịng tiền thu được từ hoạt động kinh doanh ch.iếm t.ỷ tr.ọng rất lớ.n tr.ong t.ổng s.ố
tiền thu vào củ.a c.ông t.y. Điều này là phù hợp với cơ cấu do. .anh th.u của cơ.ng t.y - có tỷ
trọng doa.nh t.hu từ h.oạt đ.ộng ki.nh doa.nh là chủ yếu.


<i><b>2.2.2. PT các tỷ số TC </b></i>


2.2.2.1. Tỷ số về k.hả nă.ng tha.nh to.án


- H.ệ s.ố k.hả n.ăng th.anh to.án tổn.g q.uát, h.ệ số kh.ả năn.g tha.nh to.án nhan.h và h.ệ
s.ố k.hả năn.g tha.nh toá.n ng.ắn hạ.n củ.a côn.g t.y ở m.ức ca.o.


- H.ệ s.ố k.hả năng th. .anh t.oán t.ức th.ời thấp


2.2.2.2. T.ỷ s.ố v.ề k.hả n.ăng cân đối vốn (cơ cấu vốn)



- Hệ số tự tài trợ cả 3 năm đều lớn hơn 0,5; hệ số nợ của cơn.g t.y qu.a c.ác n.ăm là
thấp và c.ó x.u h.ướng gi.ảm chứn.g t.ỏ rằng mứ.c đ.ộ ph.ụ th.uộc TC của DN và.o c.hủ n.ợ l.à
t.hấp, tính t.ự c.hủ về m.ặt t.ài c.hính cao. Cơn.g t.y hồn tồn có khả năng tiếp nhận thêm các
NV vay từ bên ngoài.


- Khả n.ăng th.anh to.án l.ãi v.ay của công ty trong 2 năm 2011 và 2012 lớn (
23,473 lần vào năm 2011 và 34,388 lần năm 2012). Nguyên nhân là do lãi vay phải trả
của côn.g t.y t.rong 2 nă.m n.ày thấp hơ. .n nh.iều s.o vớ.i l.ợi n.huận có khuynh hướng tăng
<i><b>trong ba năm 2013-2015. </b></i>


2.2.2.3. Tỷ số về khả năng hoạt động


- Hiệu suất sử dụng tổng TS tuy tăng nhưng vẫn thấ.p h.ơn s.o v.ới m.ức t.rung b.ình
n.gành.


- Tố.c đ.ộ l.uân ch.uyển h.àng t.ồn k.ho và kh.oản phải t.hu đều giảm.
2.2.2.4. T.ỷ s.ố về k.hả n.ăng sinh lãi


Các t.ỷ s.ố về k.hả n.ăng s.inh lãi có nhiều biến động nhưng nhìn chung trong cả
giai đoạn 2011-2015 đều tăng, chỉ tiêu ROE cao hơn mức TB ngành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Quảng Ninh </b>


<i><b>2.3.1. Điểm mạnh trong HĐTC củ</b><b>.</b><b>a C</b><b>.</b><b>ông t</b><b>.</b><b>y C</b><b>.</b><b>ổ p</b><b>.</b><b>hần nư</b><b>.</b><b>ớc s</b><b>.</b><b>ạch Q</b><b>.</b><b>uảng N</b><b>.</b><b>inh </b></i>


<i><b>Thứ nhất, doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty đều tăng qua các năm. Do đặc </b></i>


thù của sản phẩm: giá không đổi, lượng sản phầm tăng làm doanh thu tăng.



<i><b>Thứ hai, đặc thù sản phẩm sản xuất cũng như địa thế hoạt động g</b></i>.iúp c.ông t.y t.iết
k.iệm đư.ợc nhiều khoản ch.i p.hí.


<i><b>Thứ ba, Cơn</b></i>.g t.y có k.hả nă.ng t.ự ch.ủ về mặ.t t.ài c.hính.


<i><b>2.3.2. Điểm yếu trong HĐTC c</b><b>.</b><b>ủa C</b><b>.</b><b>ông t</b><b>.</b><b>y C</b><b>.</b><b>ổ ph</b><b>.</b><b>ần nư</b><b>.</b><b>ớc sạc</b><b>.</b><b>h Qu</b><b>.</b><b>ảng N</b><b>.</b><b>inh </b></i>


<i><b>Thứ nhất, khả năng tự chủ TC của công ty so với một số DN cùng ngành chưa </b></i>


cao. Tỷ trọng n.ợ ph.ải t.rả tr.ên tổng ng. .uồn vố.n củ.a Cô.ng t.y năm 2015 là 42,85%, cao hơn
so với Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Nội (40%) và Công ty Cổ phần cấp nước Hải
<i><b>Phịng (26,1%). </b></i>


<i><b>Thứ hai, nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán năm 2015 có xu hướng </b></i>


giảm. K.hả nă.ng th.anh to.án nh.anh thấp. Thậm chí khả năng thanh t.ốn n.hanh năm 2015
của c.ông t.y g.iảm t.ừ 1,38 lần xuống chỉ cịn 0,47 lần thấp hơn hẳn mức trung bình ngành
<i><b>tương ứng là 0,74 lần. </b></i>


<i><b>Thứ ba, k</b></i>.hả n.ăng s.inh l.ời của vố.n ch.ủ s.ở h.ữu và kh.ả năng si.nh l.ời của TS từ năm
2014 có x.u hư.ớng giảm và th.ấp h.ơn so với mức tr.ung b.ình ngành. Mặc dù đến năm
2015 hai chỉ tiêu này đã có xu hướng tăng trở lại nhưng vẫn thấp hơn mức trung bình
ngành, mức độ tăng còn thấp, còn cách khá xa so với giá trị của hai chỉ tiêu này vào
<i><b>năm 2013. </b></i>


<i><b>Thứ tư, doanh thu qua các năm tăng nhưng chi phí cũng tăng tương ứng khiến lợi </b></i>


nhuận không tăng nhiều.


<i><b>Thứ năm, c</b></i>.ơng t.ác ph.ân t.ích t.ài ch.ính của c.ơng ty chưa thực sự được quan tâm


hợp lý dẫn đến các nhà quản trị chưa nắm bắt kịp thời, đầy đủ và chính xác về tình
hình TC hiện tại của công ty để đưa ra những quyết định hợp lý.


<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TC </b>


<b>CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH QUẢNG NINH </b>



<b>3.1. Định hƣớng ho.ạt độ.ng tài ch.ính tại cơn.g t.y CP nƣớc sạch Quảng Ninh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>đ</b><b>.</b><b>oạn 2015-2020 </b></i>


Hiệ.n na.y có r.ất nhi.ều dự á.n t.ài t.rợ nhằm ph.át triể.n h.ệ thố.ng c.ung cấ.p nướ.c s.ạch
cho x.ã hội, d.o vậy tri.ển vọn.g ph.át tr.iển của Cô.ng t.y là r.ất lớn.


Công ty đã xây dựng kế hoạch theo định hướng quy hoạch cấp nước của tỉnh, tập
trung các biện pháp chủ yếu sau:


(1) Đầu tư xây dựng để bổ sung nguồn nước cho những nơi thiếu.
(2) Tuyên truyền nhân dân về sử dụng nước sạch.


(3) “Thực hiện xã hội hoá trong đầu tư, trong hoạt động cấp nước, thu hút các NV
trong và ngoài nước để đầu tư nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước.


(4) Nâng cao năng lực, nâng cao công suất cấp nước, chú trọng đến công tác quản lý
chất lượng nước.


(5) Tiếp nhận các hệ thống cấp nước của các Huyện Thị: Móng Cái, Tiên Yên, Hải
Hà, Yên Hưng ... khi có chủ trương của tỉnh bàn giao cho cơng ty quản lý.


(6) Duy trì thực hiện hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001:2000, xây dựng và hoàn thiện các quy chế nội bộ, xây dựng và thực hiện công tác quy


hoạch cán bộ đến”<b> 2017. </b>


<i><b>3.1.2. Yêu cầu cải thiện tình hình TC tại C</b><b>.</b><b>ơng t</b><b>.</b><b>y CP n</b><b>.</b><b>ước sạ</b><b>.</b><b>ch Quả</b><b>.</b><b>ng Ni</b><b>.</b><b>nh </b></i>


Đối với công t.y CP nư.ớc sạc.h Qu.ảng Ni.nh, do mới đổi mới sang hình thức cổ
phần chưa đầy 3 năm nên cịn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động. Do vậy, việc PTTC
công ty và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng TC của công ty là việc làm vô
cùng cần thiết.


<b>3.2. Giải pháp c.ải th.iện t.ình h.ình tà.i ch.ính c.ủa cơ.ng t.y C.ổ ph.ần nƣớc sạch </b>


<b>Quảng Ninh </b>


<i><b>3.2.1. Huy động các NV với chi phí vốn thấp và s</b><b>.</b><b>ử d</b><b>.</b><b>ụng c</b><b>.</b><b>ó hiệ</b><b>.</b><b>u qu</b><b>.</b><b>ả </b></i>


Cơ.ng t.y cầ.n xây dựng cơ cấu vốn hợp lý hơn thông qua việc tăng cường huy động
VCSH, giảm nguồn vay nợ; xác định đúng đắn và kịp thời n.hu c.ầu vố.n trong ng.ắn h.ạn
và d.ài h.ạn, linh hoạt trong việc huy động NV, lựa chọn NV phù hợp.


<i><b>3.2.2. Nâ</b><b>.</b><b>ng ca</b><b>.</b><b>o kh</b><b>.</b><b>ả nă</b><b>.</b><b>ng th</b><b>.</b><b>anh to</b><b>.</b><b>án củ</b><b>.</b><b>a cô</b><b>.</b><b>ng t</b><b>.</b><b>y </b></i>


Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền hợp lý, cân đối giữa nhu cầu chi tiêu của DN và
lượng tiền dự trữ.


Giảm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, chủ động khai thác NV dài hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

không lãi suất hoặc thanh toán trả chậm.


<i><b>3.2.3. Nâng cao năng lực sử dụng TSDH </b></i>



<b> Đối với TSCĐ: Khai thác và tạo lập NV cố định; Thực hiện cải tiến công nghệ; </b>
Thực hiện tốt hơn nữa công tác sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ đối với TSCĐ; Chủ động phòng
ngừa các rủi ro tổn thất bất ngờ trong hoạt động kinh doanh bằng cách mua bảo hiểm TS,
lập quỹ dự phòng TC.


<b> Đối với đầu tƣ TC dài hạn: Công ty cần lập dự phịng đầu tư TC dài hạn, vì như </b>
<b>vậy có thể giảm bớt được phần nào rủi ro TC nếu như gặp phải. </b>


<i><b>3.2.4. Tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu </b></i>


<b> Tiết kiệm chi phí: Ngừng những hoạt động đầu tư không đem lại hiệu quả; </b>
Phát hiện kịp thời gian lận của khách hàng, các điểm sự cố và khắc phục ngay; Xác định
nhu cầu của khách hàng để có biện pháp thu hồi vật tư; Tìm và thiết lập mối quan hệ bền
vững lâu dài với một số nhà cung cấp nhằm có được nguồn cung ổn định, giá cả hợp lý;
Thay đổi cách đặt các hệ thống bơm cao áp truyền dẫn nước sạch đến khách hàng để
giảm chi phí vận chuyển sản phẩm tiêu thụ.


<b> Tăng doanh thu: Thực hiện tuyên truyền cho nhân dân sử dụng nước, mở rộng </b>
thị trường; có kế hoạch đầu tư các mạng lưới cấp nước hiệu quả, đem lại lượng khách hàng
lớn và khả năng tiêu thụ nước cao.


<i><b>3.2.5. </b></i> <i><b> Hồ</b><b>.</b><b>n thi</b><b>.</b><b>ện cơ</b><b>.</b><b>ng tá</b><b>.</b><b>c ph</b><b>ân tíc</b><b>.</b></i> <i><b>.</b><b>h t</b><b>.</b><b>ài c</b><b>.</b><b>hính của cơ</b><b>.</b><b>ng t</b><b>.</b><b>y </b></i>


- Thành lập một bộ phận chuyên trách thực hiện công việc PT TC địn.h k.ỳ
ho.ặc đột xuất the.o y.êu cầ.u củ.a nhà quản trị DN, chú trọng đến công tác đà.o tạ.o
n.hân s.ự cho hoạt động ph.ân tí.ch.


- Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ mạnh và độc lập để tăng cường kiểm tra, giám
sát tình hình hiệu quả và hiệu suất của các thông tin tà.i ch.ính và cá.c ho.ạt độ.ng tà.i ch.ính,
rà sốt lại hệ thống kế toán và các quy tắc kiểm soát nội bộ có liên quan.



- Chú trọng hơn đến việc th.u th.ập cá.c thô.ng ti.n th.ứ cấ.p từ các đối tượng bên
ngoài DN (trang web, báo chí, các cơ quan quản lý chuyên ngành) và các thông tin
sơ cấp (điều tra, phỏng vấn các đối tượng liên quan).


- Nên thực hiện PT TC định kỳ vào cuối quý 3 hàng năm.
- Hoàn thiện quy trình PT.


<b>3.3. Một số kiến nghị đối với UBND Tỉnh, các cơ quan, tổ chức khác </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



Công ty đề nghị UBND Tỉnh Quảng Ninh có chính sách trợ giá; Đề nghị UBND
Tỉnh ban hành đồng bộ các văn bản pháp quy đối với ngành cung cấp nước sạch; Hội
đồng nhân dân và UBND Tỉnh nên ban hành lộ chỉnh điều chỉnh giá nước hàng năm;
Tỉnh tạo điều kiện để Công ty thực hiện phương án đầu tư xây dựng hệ thống nước cho
Tỉnh bằng nguồn vốn liên doanh, liên kết, vay vốn ở trong và ngoài nước.”


<i><b>3.3.2. Đối với các cơ quan, tổ chức khác: </b></i>


“Các tổ chức chính quyền, đồn thể có trách nhiệm cùng Cơng ty tham gia quản
lý hệ thống mạng lưới đường nước trên từng địa bàn ; Xây dựng cơ chế dân tự quản
cần thiết cho phép các tổ chức, cá nhân đấu thầu quản lý và thu tiền nước trên địa
bàn phường, cụm dân cư.”


<b>KẾT LUẬN</b>



</div>

<!--links-->

×