Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHUYÊN ĐỀ ESTE VÒNG </b>
<b>I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG </b>
<i><b> Ghi nhớ: </b></i>
<i> Este một vịng, no, </i>
<i>đơn chức có CTTQ là </i>
<i>CnH2n-2O2. </i>
<i> Este vòng thường </i>
<i>gặp có số cạnh bằng 5 </i>
<i>hoặc 6 vì vịng 5 và 6 </i>
<i>cạnh thì bền vững. </i>
<i><b> Ghi nhớ: Dấu hiệu để </b></i>
<i>biết được este vòng đơn </i>
<i>chức là </i>
<i><b><sub> m</sub></b></i><b>muối = meste + mNaOH</b><i> </i>
<i> Phản ứng xà phòng </i>
<i>hóa chỉ tạo ra 1 sản </i>
<i>phẩm duy nhất. </i>
<i><b> Danh ngôn: Lạc </b></i>
<i>đường không đáng sợ. </i>
<i>Đáng sợ nhất là khơng </i>
<i>biết mình muốn đi đâu. </i>
<b>1. Este vòng tạo bởi hợp chất tạp chức: </b>
+ Hợp chất tạp chức tạo ra este vòng thường gặp có dạng như sau:
HO – R – COOH.
+ Khi đun nóng HO – R – COOH (có thể có xúc tác) thì nhóm
<b>– COOH sẽ phản ứng với nhóm – OH để tạo ra hai kiểu este sau: </b>
Este đơn chức:
R
OH
COOH
t0
+ H<sub>2</sub>O
R
O
CO
+ Ví dụ:
CH2 CH2
O
CO
CH2
CH2
CH2 CH2
OH
COOH
CH2
CH2
t0
+ H<sub>2</sub>O
Este hai chức:
R
COOH
OH
+ t
0
R
HOOC
HO
R
COO
+ 2 H<sub>2</sub>O
R
OOC
Ví dụ:
CH
COOH
OH
+
t0
CH
HOOC
HO
CH
COO
+ H2O
CH
OOC
CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>
CH3
CH<sub>3</sub>
+ Phản ứng xà phịng hóa este vịng:
Este đơn chức:
t0
R
O
CO
+ NaOH HO R COONa
<b> mmuối = meste + mNaOH</b>
Ví dụ:
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>
O
CH2
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>
OH
COONa
CH2
CH2
t0
+ NaOH
Este hai chức:
t0
R
COO
R
OOC
<i>đích. </i>
<i><b> Ghi nhớ: Dấu hiệu </b></i>
<i>cần và đủ để biết được </i>
<i>este vòng hai chức tạo </i>
<i>bởi axit 2 chức và ancol </i>
<i>2 chức là: </i>
<i><b><sub> n</sub></b></i><b>NaOH = 2neste</b><i> </i>
<b>nmuối = nancol</b><i>. </i>
Ví dụ:
t0
CH
COO
CH
OOC
CH3
CH3 + 2NaOH
CH<sub>3</sub> CH COONa
OH
2
<b>2. Este vòng tạo bởi hợp chất đa chức: </b>
+ Phản ứng tổng quát tạo ra este đa chức tạo bởi axit đa chức và
ancol đa chức như sau:
2 4
H SO <sub>'</sub>
x y <sub>đặc</sub><sub>, t</sub> y x.y x 2
yR(COOH) + xR'(OH) R (COOH) R + x.yH O
<b> Trong đó: x > 1; y > 1. </b>
Khi x = y thì este là: R(COO)xR’
+ Ví dụ x = y = 2 ta có:
R
COOH
COOH
+ t
0
R'
HO
HO
R
COO
+ 2 H2O
R'
COO
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
+ Phản ứng xà phịng hóa:
R
COONa
COONa
+
t0
R'
HO
HO
R
COO
R'
COO
+ 2 NaOH
<b>II. BÀI TẬP </b>
<i><b> Ghi nhớ: </b></i>
<i>Phản </i> <i>ứng </i> <i>với </i>
<i>NaOH/CaO thường gặp </i>
<i>là: </i>
0
CaO
2 3
t
RCOONa NaOH
RH Na CO
<i><b> Phản ứng của ancol </b></i>
<i>bậc I với CuO như sau: </i>
0
2
2
t
H O
RCH OH CuO
RCHO Cu
<i><b> Ghi nhớ: </b></i>
<i> Axit ađipic có cơng </i>
<i>thức là: </i>
<i>HOOC-(CH2)4-COOH </i>
<b>Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: </b>
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>
O
CO
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
+ NaOH, t0
<b>X</b>
(1)
+ NaOH/CaO, t0
<b>Y</b>
(2)
+ CuO, t0
<b>Z</b>
(3)
<b>Giải </b>
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>
O
CH2
CH2 CH2
OH
COONa
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
t0
+ NaOH
<b>(1):</b>
hay HO - (CH2)4 - COONa
<b>(X)</b>
<b>(2): HO - (CH</b>2)4 - COONa + NaOH
CaO, t0
CH3-(CH2)3-OH <b>(Y) </b>
<b>(3): CH</b><sub>3</sub>-(CH<sub>2</sub>)<sub>3</sub>-OH + CuO
t0
CH<sub>3</sub>-(CH<sub>2</sub>)<sub>2</sub>-CHO + Cu + H<sub>2</sub>O
<b>(Z)</b>
<b>Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau biết Y, Z đều là hợp chất </b>
đa chức:
2
(1) (2) (3) (4)
Br NaOH axit a®ipic NaOH
Etilen X Y Z Y
<b>Giải </b>
(1): CH2=CH2 + Br2 CH2Br – CH2<b>Br (X) </b>
(2): CH2Br – CH2Br + 2NaOH
0
t
<i>Viết gọn là: </i>
<i>C4H8(COOH)2 </i>
<i> HO-CH2-CH2-OH có </i>
<i>tên là etylen glicol. </i>
<i> Phản ứng của R(OH)2</i>
<i>vớiR(COOH)2 có thể tạo </i>
<i>1 nhóm –COO– hoặc 2 </i>
<i>nhóm –COO– </i>
<i><b> Ghi nhớ: </b></i>
<i> C3H6 có thể là propen </i>
<i>hoặc xiclopropan. Vì Y </i>
<i>đa chức nên C3H6 phải </i>
<i>là xiclopropan. </i>
<i> C2H4(OH)2 có tên là </i>
<i>etylen glicol. </i>
<i><b> Ghi nhớ: </b></i>
<i> Nhóm CH3- và -CH2- </i>
<i>có tên lần lượt là metyl </i>
<i>và metylen. </i>
<i> Nhóm – COOH phản </i>
<i>ứng được với Na và </i>
<i>NaHCO3; nhóm –OH chỉ </i>
<i>phản ứng với Na. </i>
<i><sub> Nếu khơng có điều </sub></i>
<i>kiện D có nhóm metyl </i>
<i>thì D có hai CTCT sau: </i>
<i>(I): HO-CH2-CH2-COONa. </i>
<i>(II): HO-CH(CH3)COONa. </i>
C4H8
COOH
COOH
+ t
0
C2H4
HO
HO
C4H8
COO
+ 2 H<sub>2</sub>O
C2H4
COO
(3):
H2SO4
<b>(Z)</b>
t0
C4H8
COO
C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>
COO
(4): + 2NaOH C4H8(COONa)2 + C2H4(OH)2
<b>(Y)</b>
<b>Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau biết Y, Z, T, M đều là hợp chất đa </b>
chức:
2 2 4 2
2 H (OH)
3 6 (1) (2) (3) (4) (5)
Br NaOH CuO O C
C H X Y Z T M
<b>Giải </b>
(1):
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>
+ Br2 Br-CH2-CH2-CH2-Br
<b>(X)</b>
(2): Br–(CH2)3–Br + 2NaOH
0
t
HO–(CH2)3<b>–OH (Y) + 2NaBr </b>
(3): HO-(CH2)3-OH + 2CuO
0
t
OHC-CH2-CHO + 2Cu +
2H2O
(4): OHC-CH2-CHO + O2
0
xt, t
HOOC-CH2<b>-COOH (T) </b>
CH2
COOH
COOH
+ t
0
C2H4
HO
CH2
COO
+ 2 H<sub>2</sub>O
C2H4
COO
(5):
H2SO4
<b>(M)</b>
<b>Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau biết: </b>
+ X có cơng thức phân tử C6H10O5.
+ X phản ứng với NaHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số
mol đúng bằng số mol X đã dùng.
+ X, B và D thỏa mãn sơ đồ sau theo đúng tỉ lệ mol.
+ D có nhóm metyl
(1): X t0 B + H2O
(2): X + 2NaOH t0 2D + H2O
(3): B + 2NaOH t0 2D.
<b>Giải </b>
+ X phản ứng với NaHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số
mol đúng bằng số mol X đã dùng X có một nhóm –COOH, 1
nhóm –OH.
+ Mặt khác theo phản ứng (2), X tác dụng được với 2NaOH X có
thêm nhóm este. Hơn nữa D có nhóm metyl nên suy ra cơng thức
cấu tạo của X là:
HOOC CH
CH<sub>3</sub>
OOC CH
CH<sub>3</sub>
OH
<i><b> Ghi nhớ: </b></i>
<i> Axit p-C6H4(COOH)2</i>
<i>có tên là axit </i>
<i>tere-phtalic có CTCT đầy đủ </i>
<i>như sau: </i>
COOH
COOH
<i>. </i>
<i> Phản ứng (3) được </i>
<i>gọi là phản ứng trùng </i>
<i>ngưng. </i>
<i><sub> Điều kiện để ancol </sub></i>
<i>hòa tan Cu(OH)2 là </i>
<i>ancol đó có ít nhất 2 </i>
<i>nhóm –OH liền kề. </i>
HOOC CH
CH<sub>3</sub>
OOC CH
CH3
OH t
0
CH
O
CO
CH
O
CO
CH3
H3C
+ H2O
(1):
<b>(X)</b>
<b>(B)</b>
HOOC CH
CH<sub>3</sub>
OOC CH
CH3
OH t
0
+ H2O
(2): + 2NaOH CH3 CH COONa
OH
2
<b>(X)</b> <b>(D)</b>
t0
CH
O
CO
CH
O
CO
CH<sub>3</sub>
H<sub>3</sub>C
+ 2NaOH
(3): CH3 CH COONa
OH
<b>Câu 5: Hợp chất X có cơng thức phân tử là C</b>10H8O4. Từ X thực
hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1): C10H8O4 + 2NaOH
0
2
H O, t
X1 + X2
(2): X1+ 2HCl X3 + 2NaCl
(3): nX3 + nX2
0
t
Poli(etylen – terephtalat) + 2nH2O.
<b>Phát biểu nào sau đây sai? </b>
<b>A. Số nguyên tử H trong phân tử X</b>3 bằng 8.
<b>B. Dung dịch X</b>2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu
xanh lam.
<b>C. Dung dịch X</b>3 có thể làm q tím chuyển màu hồng.
<b>D. Nhiệt độ nóng chảy của X</b>1 cao hơn X3.
<b>Giải </b>
+ Từ phản ứng (3) suy ra:
X2 là HO – CH2 – CH2 – OH
X3 là: p-HOOC – C6H4 – COOH
+ Từ phản ứng (2) suy ra: X1 là NaOOC-C6H4-COONa.
+ Từ phản ứng (1) suy ra cấu tạo của X là:
C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>
COO
C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>
COO
+ Các phản ứng xảy ra:
t0
C6H4
COO
C2H4
COO
(1): + 2NaOH C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>(COONa)<sub>2</sub> + C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>(OH)<sub>2</sub>
(2): C6H4(COONa)2 + 2HCl C6H4(COOH)2 + 2NaCl
(3): n C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>(COOH)<sub>2</sub> + n C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>(OH)<sub>2</sub> t
0
CO-C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-COO-C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>-O
n+ 2nH2O
<i><b> Danh ngôn: Chặng </b></i>
<i>đường nào trải bước </i>
<i>trên hoa hồng. Bàn chân </i>
<i>cũng thấm đau vì những </i>
<i>mũi gai. Đường vinh </i>
<i>quang đi qua mn vàn </i>
<i>sóng gió! </i>
<i>(Trần Lập). </i>
<i><b> Ghi nhớ: Dấu hiệu để </b></i>
<i>biết được este vòng đơn </i>
<i>chức là </i>
<i><b><sub> m</sub></b></i><b>muối = meste + mNaOH</b><i> </i>
<i> Phản ứng xà phịng </i>
<i>hóa chỉ tạo ra 1 sản </i>
<i>phẩm duy nhất. </i>
<i><b> Ghi nhớ: Dấu hiệu </b></i>
<i>cần và đủ để biết được </i>
<i>este vòng hai chức tạo </i>
<i>bởi điaxit và điancol là: </i>
<i><b><sub> n</sub></b></i><b>NaOH = 2neste</b><i> </i>
<b>nmuối = nancol</b><i>. </i>
<i><b> Ghi nhớ: Dấu hiệu để </b></i>
<i>biết được este vòng đơn </i>
<i>chức là </i>
<i><b><sub> m</sub></b></i><b>muối = meste + mNaOH</b><i> </i>
<i> Phản ứng xà phòng </i>
<b>Câu 6: Đốt cháy 10,0 gam este X đơn chức, mạch khơng có nhánh </b>
thu được 11,2 lít CO2 ở đktc và 7,2 gam H2O. Cho 10,0 gam X
phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 14,0
gam muối khan. Tìm CTCT của X?
<b>Giải </b>
+ Sơ đồ: 2
2
2
10,0 gam
C : 0,5 mol
CO : 0,5 mol
H : 0,8 mol + O
H O : 0, 4 mol
O :
<sub></sub><sub></sub>
n<sub>O</sub> 10 0,5.12 0,8 0, 2 mol
16
Tỉ lệ: C : H : O = 0,5 : 0,8 : 0,2 = 5 : 8 : 2
X có dạng: (C5H8O2)n.
+ Vì X đơn chức nên X có 2 oxi n = 1 X là C5H8O2.
+ Số mol NaOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol mNaOH = 4,0 gam.
+ Khi xà phịng hóa ta thấy: m<sub>este</sub>m<sub>NaOH</sub> m<sub>muèi</sub>
X là este vòng, hơn nữa X khơng có nhánh nên CTCT của X là:
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>
O
CO
CH2
CH2
<b>Câu 7: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml </b>
dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm 1 ancol và 1
<b>A. </b><sub>C</sub>
3H6
COOCH<sub>2</sub>
COOCH<sub>2</sub>
<b> B. </b><sub>C</sub>
2H4
COOCH2
COOCH2
<b>C. C</b><sub>3</sub>H<sub>7</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub> <b> D. </b><sub>C</sub>
4H8
COOCH<sub>2</sub>
COOCH2
<b>Giải </b>
+ Vì NaOH X
ancol muoi
n 2n
n n
<sub></sub>
X là este hai chức mạch vòng tạo ra bởi axit
hai chức với ancol hai chức có dạng như sau:
R
COO
COO
R' hay R(COO)2R'
<b>+ Phản ứng xảy ra: </b>
2 2 2
R(COO) R ' 2KOH R(COOK) R '(OH)
mol : 0,075 0,15 0,075
<i>hóa chỉ tạo ra 1 sản </i>
<i>phẩm duy nhất. </i>
<i><b> Ghi nhớ: </b></i>
<i><sub> Các este (IV) và (V) </sub></i>
<i>kém bền vì có vịng 3 </i>
<i>cạnh. </i>
<i> Xà phịng hóa este X </i>
<i>chỉ tạo ra 1 sản phẩm </i>
<i>duy nhất thì este X phải </i>
<i>là este vịng đơn chức . </i>
<i><b> Danh ngôn: Nếu kế </b></i>
<i>hoạch đề ra không hiệu </i>
<i>quả, hãy thay bằng kế </i>
<i>hoạch khác, đừng bao </i>
<i>giờ thay đổi mục tiêu. </i>
4 8
2 4
R 56 C H
0, 075(R 166) 16, 65
0, 075(R R ' 88) 12, 9 R ' 28 C H
<sub></sub>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
X có cơng thức là
C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>
COOCH<sub>2</sub>
COOCH<sub>2</sub>
chọn đáp án D.
<b>Câu 8: Cho hỗn hợp M gồm 0,02 mol este metyl axetat và 0,01 </b>
mol este X có cơng thức C4H6O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH. Sau phản ứng thu được dung dịch trong đó chứa 3,38 gam
muối và 0,64 gam ancol Y duy nhất. Số CTCT thỏa mãn X là
<b>A. 2. </b> <b>B. 5. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>
<b>Giải </b>
+ Ta có:
0
t
3 3 3 3
CH COOCH KOH CH COOK CH OH
mol : 0, 02 0, 02 0, 02 0, 02
Ancol B sinh ra ở phản ứng trên = 0,02. 32 = 0,64 gam
este X khi tác dụng với dung dịch KOH không tạo ancol.
+ Mặt khác: mmuối tạo ra từ Y = 3,38 – mmuối tạo ra từ X
= 3,38 – 0,02.98 = 1,42 gam (*)
+ Bảo tồn khối lượng có :
meste X + mKOH phản ứng với X = 0,01.86 + 56.0,01 = 1,42 gam (**)
+ Từ (*) và (**) suy ra este Y khi tác dụng với KOH chỉ tạo ra một
sản phẩm duy nhất hay Y là este vịng dạng :
+ Cơng thức cấu tạo của Y là:
CH2 CH2
O
CO
CH2 CH
CH2 O
CO
CH3
CH2
CH O
CO
CH3
CH
O
CO
C2H5 C
O
CH3
CH3
<b>(I)</b> <b>(II)</b> <b>(III)</b>
<b>(IV)</b> <b>(V)</b>
chọn đáp án B.
<b>Câu 9: Đun hỗn hợp ancol A với axit B (đều là chất có cấu tạo </b>
mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy m gam X
cần 1,344 lít O2 ở đktc thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72
gam nước.
<b>a) Tìm công thức phân tử của X, biết tỷ khối hơi của X so với </b>
khơng khí nhỏ hơn 6.
<b>b) Xác định công thức cấu tạo của A, B, X biết giữa A, B và X có </b>
mối quan hệ qua sơ đồ sau:
CxHy(1) M1(2) A(3) M2(4) B(5)<sub></sub><sub>A</sub> X
<i><b> Ghi nhớ: </b></i>
<i><b> Trong các xicloankan </b></i>
<i>chỉ có vịng 3 cạnh mới </i>
<i>làm mất màu nước </i>
<i>brom, khi đó vịng 3 </i>
<i>cạnh bị phá vỡ. </i>
<i><b> Xúc tác cho phản ứng </b></i>
<i>oxi hóa nhóm – CHO </i>
<i>thành nhóm –COOH </i>
<i>thường là Mn2+. </i>
<i><b> Ghi nhớ: Các anđehit </b></i>
<i>đơn chức thông thường </i>
<i>khi tráng gương chỉ cho </i>
<i>2Ag; riêng HCHO sẽ cho </i>
<i>4Ag. </i>
<i><b> Ghi nhớ: Nếu số </b></i>
<i>cacbon trung bình của </i>
<i>hai chất liên tiếp: n = </i>
<i>1,5 hoặc 2,5 hoặc 3,5 </i>
<i>hoặc x,5 thì số mol hai </i>
<i>chất đó ln bằng nhau. </i>
<b>a) Sơ đồ: </b> 2
2
2
O
0,06 mol
C
CO : 0, 06 mol
X H
H O : 0,04 mol
O
<sub></sub>
+ Bảo toàn nguyên tố
C : 0, 06 mol
H : 0, 08 mol
O : 0, 04 mol
C : H : O = 0,06 : 0,08 : 0,04 = 3 : 4 : 2
X có CTĐGN là C3H4O2 CTPT của X là: (C3H4O2)n.
+ Vì dX/kk < 6 nên n = 1 hoặc 2.
+ Với n = 1 X chỉ có 1 CTCT là HCOO-CH=CH2 loại vì
ancol tương ứng là CH2=CH-OH khơng bền
+ Với n = 2 thì CTPT của X là C6H8O4.
<b>b) Dựa vào sơ đồ trên thì </b>
CxHy là: C3H6 (xiclopropan) ;
M1 là Br-CH2-CH2-CH2-Br.
A là HO-CH2-CH2-CH2-OH.
M2 là OHC-CH2-CHO.
B là HOOC-CH2-COOH
X là este vịng có CTCT:
CH<sub>2</sub>
COO
COO
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
Các phản ứng xảy ra :
(1):
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>
+ Br<sub>2</sub> Br-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-Br
(2): Br–(CH2)3–Br + 2NaOH
0
t
HO–(CH2)3–OH + 2NaBr
(3): HO-(CH2)3-OH + 2CuO
0
t
OHC-CH2-CHO + 2Cu +
2H2O
(4): OHC-CH2-CHO + O2
0
xt, t
HOOC-CH2-COOH
CH2
COOH
COOH
+ t
0
C3H6
HO
HO
CH2
COO
+ 2 H<sub>2</sub>O
C3H6
COO
(5):
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
<b>Câu 10: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P </b>
(C5H8O2) và este hai chức Q (C6H10O4) cần dùng vừa đủ 150 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2
ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z
tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ
khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 32,4 gam Ag. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng
của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
<i><b> Ghi nhớ: Trong </b></i>
<i>VD10, este vịng có </i>
<i>nhiều công thức cấu tạo </i>
<b>Giải </b>
+ Khi Z phản ứng với CuO dư ta có:
0
CuO n 2n
n 2n 2 t
2
x mol
hỗn hợp (T)
C H O : x mol
C H O
H O : x mol
(14n 16) 18
13, 75
2(1 1)
n 1,5
T gồm AgNO / NH3 3
3
HCHO : 0,5x mol
Ag : 0, 3 mol
CH CHO : 0,5x mol
4.0,5x + 2.0,5x = 0,3 x = 0,1 mol.
+ Ta thấy: C H O là đieste no6 10 4
Sp có 2 muối và 2 ancol đơn chức
<sub></sub>
C6H10O4 chắc chắn tạo ancol đơn chức.
+ Nếu C5H8O2 cũng tạo ancol thì: nNaOH = nancol. Thế nhưng:
ancol
NaOH
n 0,1 mol
+ n 0,15 mol
<sub></sub>
C5H8O2 không tạo ra ancol cũng như không tạo ra sản phẩm hữu
cơ nào khác C5H8O2 là este vòng X gồm:
C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>
O
CO
CH3OOC-CH2-COOC2H5: 0,05 mol
: 0,05 mol
muối gồm: 4 8
2
HO C H COONa : 0,05 mol
NaOOC CH COONa : 0, 05 mol
<sub></sub> <sub></sub>
<b>BÀI TẬP LUYỆN TẬP ESTE VÒNG </b>
<b>Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: </b>
2
1 2
(1) (2) (3) (4) (5)
Br NaOH axit oxalic NaOH NaOH/CaO
Etilen X Y Z Z Z
Biết Y, Z đều là hợp chất đa chức; Z1 chứa natri. Chọn câu đúng trong các câu sau?
<b>A. Z</b>2 có cơng thức là C2H6. <b>B. Giá trị M</b>X – MZ = 70 đvC.
<b>C. Z có tên là etylen oxalat. </b> <b>D. Z</b>1 có 2 nguyên tử H.
<b>Câu 2: Chất hữu cơ A có CTPT C</b>6H10O5 tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số
mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng sau:
(1): A t0 B + H2O (2): A + 2NaOH → 2D + H2O
(3): B + 2NaOH → 2D (4): D + HCl → E + NaCl
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
<b>A. Chất A có 2 CTCT thỏa mãn. </b> <b>B. E là axit lactic. </b>
<b>C. Chất B có cấu tạo mạch hở. </b> <b>D. Chất D khơng phản ứng với Na. </b>
<b>Câu 3 : Cho sơ đồ phản ứng sau : </b>
HOOC CH
CH3
OOC CH
CH3
OH
t0
(1)
<b>X</b>
+2NaOH
(2)
<b>Y</b> + NaOH/CaO
(3)
<b>Z</b>
Chọn câu đúng trong các câu sau?
<b>A. Chất Y là HO-CH</b>2-CH2-COONa. <b>B. Phản ứng (2) tạo ra H</b>2O.
<b>C. Chất Z là C</b>2H5OH (etanol). <b>D. Chất Y không phản ứng với Na. </b>
<b>Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: </b>
2 2 4 2
2 H (OH)
3 6 (1) (2) (3) (4) (5)
Br NaOH CuO O C
C H X Y Z T M
Biết Y, Z, T, M đều là hợp chất đa chức. Chọn câu đúng trong các câu sau?
<b>A. Chất C</b>3H6 có tên là propilen. <b>B. Chất T là axit oxalic. </b>
<b>C. Chất Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2. </b> <b>D. Chất M có CTPT là C</b>5H6O4.
<b>Câu 5: Hợp chất X có công thức phân tử là C</b>10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1): C10H8O4 + 2NaOH
0
H O, t
X1 + X2
(2): X1+ 2HCl X3 + 2NaCl
(3): nX3 + nX2
0
t
Poli(etylen – terephtalat) + 2nH2O.
<b>Phát biểu nào sau đây sai? </b>
<b>A. Số nguyên tử H trong phân tử X</b>3 bằng 8.
<b>B. Dung dịch X</b>2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
<b>C. Dung dịch X</b>3 có thể làm q tím chuyển màu hồng.
<b>D. Nhiệt độ nóng chảy của X</b>1 cao hơn X3.
<b>A. 1. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>
<b>Câu 7: Hợp chất X có cơng thức phân tử C</b>nH2n-2O2 mà khi đun nóng với dung dịch NaOH được hợp chất Y
(chứa C, H, O, Na) thoả mãn sơ đồ sau: Y [O]
(1)
Z NaOH
(2)
T NaOH
(3)
CH4. Giá trị của n bằng
<b>A. 3. </b> <b>B. 5. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 4. </b>
<b>Câu 8: X là este hai chức có CTPT là C</b>6H8O4; Y là hiđrocacbon có %mH = 14,286% thỏa mãn sơ đồ sau:
Y
2
(1)
Br
Y1<sub>NaOH</sub>(2) Y2(3)<sub>CuO</sub>Y3
2
(4)
O
Y4
2
(5)
Y
X
Cho các phát biểu:
(a): Y là hiđrocacbon mạch vịng.
(b): Y2 khơng phản ứng được với Cu(OH)2.
(c): X là đieste mạch hở.
(d): Y4 là axit oxalic.
Số phát biểu đúng là
<b>A. 3. </b> <b>B. 1. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 4. </b>
<b>Câu 9: Cho 3,44 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được 5,04 gam </b>
muối Y. Cho Y tác dụng với axit HCl thu được chất hữu cơ Z. Công thức phân tử của Z là
<b>A. C</b>5H12O3. <b>B. C</b>5H12O2. <b>C. C</b>4H8O3. <b>D. C</b>4H6O2.
<b>Câu 10: Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức khơng có nhánh được 3,52 gam CO</b>2 và 1,152 gam H2O. Nếu
cho 10,0 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,0 gam
chất rắn khan F. Phát biểu nào sau đây đúng?
<b>A. Có 2 CTCT thỏa mãn E. </b> <b>B. Axit tạo nên E có CTPT là C</b>5H10O3.
<b>C. Nung F với CaO thu được chất C</b>4H8<b>O. D. E là đồng phân của vinyl axetat. </b>
<b>Câu 11: Xà phịng hố este X no, đơn chức, khơng có nhánh bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH chỉ thu </b>
được một sản phẩm duy nhất Y (không có sản phẩm khác). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, nung Y với vôi tôi
xút được ancol Z và muối vơ cơ. Đốt cháy hồn tồn ancol Z thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : V hơi
nước = 3 : 4 (ở cùng đk). CTCT của X là
<b>A. (CH</b>2)3COO. <b>B. (CH</b>2)4COO. <b>C. (CH</b>2)2COO. <b>D. (CH</b>2)5COO.
<b>Câu 12: Xà phịng hố este X no, đơn chức bởi dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được chất hữu cơ Y duy nhất có </b>
chứa Na. Nung Y với vơi tơi xút ở nhiệt độ cao thu được ancol Z và muối vơ cơ. Đốt cháy hồn tồn Z thu được
2 2
CO H O
V : V = 2 : 3 (cùng điều kiện ). CTCT của X là
<b>A. (CH</b>2)3COO. <b>B. (CH</b>2)4COO. <b>C. (CH</b>2)2COO. <b>D. (CH</b>2)5COO.
<b>Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O; mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức) là đồng </b>
phân của nhau. Biết 14,5 gam hơi X chiếm thể tích đúng bằng 8,0 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Nếu cho 14,5 gam X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 54,0 gam Ag. A, B lần lượt là
<b>A. C</b>2H5<b>CHO & OHC-CHO. B. & OHC-CHO.</b>
CO
CH<sub>2</sub>
O
<b>Câu 14: Chất A có cơng thức phân tử C</b>5H6O4 là este hai chức, chất B có cơng thức phân tử C4H6O2 là este đơn
chức. Cho A và B lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó cơ cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu
được tương ứng nung với NaOH (có mặt của CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được một khí duy nhất là
CH4. Số CTCT thỏa mãn A, B lần lượt là
<b>A. 3, 1. </b> <b>B. 1, 2. </b> <b>C. 2, 1. </b> <b>D. 2, 2. </b>
<b>Câu 15: Một este đơn chức X mà khi xà phịng hóa bằng dung dịch NaOH chỉ thu được sảm phẩm duy nhất. Tỉ </b>
khối của X so với oxi là 3,125. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH cô cạn dung dịch sau phản
ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là
<b>A. 16,8 gam. </b> <b>B. 21,0 gam. </b> <b>C. 16,5 gam. </b> <b>D. 23,4 gam. </b>
<b>Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO</b>2 (đktc) và 12,96 gam nước.
Mặt khác nếu cho 21,0 gam X phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cơ cạn dung dịch thu được
34,44 gam chất rắn khan Y. Công thức phân tử của axit tạo ra X là
<b>A. C</b>5H10O2. <b>B. C</b>5H8O3. <b>C. C</b>5H10O3. <b>D. C</b>5H6O3.
<b>Câu 17: Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO</b>2 và 0,576 gam H2O. Cho 5,0 gam X tác
dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7,0 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với
dung dịch axit lỗng thu được Z khơng phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
CO
O
<b>A.</b> CO
O
<b>B.</b>
CH3
<b>C.</b>
CO
O
<b>D. C</b><sub>2</sub>H<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5.</sub>
<b>Câu 18: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P (C</b>5H8O2) và este hai chức Q (C6H10O4) cần dùng
vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y
gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với
CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng
với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần
phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
<b>A. 41,23%. </b> <b>B. 42,19%. </b> <b>C. 48,61%. </b> <b>D. 38,84%. </b>
<b>Câu 19: Este X được tạo bởi axit no hai chức mạch hở Y và một ancol no ba chức mạch hở Z. X không chứa </b>
chức hóa học nào khác. Trong X có %mH = 2,89%. Cho các phát biểu sau:
(1): X là este có 6 nhóm –COO–. (2): Y là axit ađipic.
(3): Z là glixerol. (4): X có CTPT là C12H10O6.
Số phát biểu đúng là
<b>A. 3. </b> <b>B. 1. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 4. </b>
CH4
(1)
(X<sub>5</sub>)
(2)
(X<sub>1</sub>)
(3)
(X<sub>2</sub>)
(11)
(X<sub>3</sub>)
(X<sub>6</sub>)
(4)
(C<sub>3</sub>H<sub>4</sub>O<sub>2</sub>)<sub>n</sub>
(X)
(5)
(X<sub>4</sub>)
(7)
(6)
(9)
(X<sub>7</sub>)
(X<sub>8</sub>)
(12)
(8) (10)
+ H<sub>3</sub>O+
+ HNO<sub>2</sub>
+ NaOH
+ HCN
(a): (X1) và (X2) đều là hiđrocacbon mạch hở.
(b): Tên gọi của (X) là axit lactic.
(c): (C3H4O2)n là đieste dạng vòng.
(d): (X4) là glyxin.
(e): (X6) là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g): Cả (X5) và (X6) đều tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
<b>A. 3. </b> <b>B. 5. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 4. </b>
<b>ĐÁP SỐ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ….. </b>
Bên mình có bộ bài giảng <b>để ôn thi đại học điểm cao và bồi dưỡng học sinh giỏi (dạng word), </b>
<b>mỗi chuyên đề gồm 3 phần: </b>
<b>A. Kiến thức cơ bản và nâng cao </b>
<b>B. Câu hỏi và bài tập mẫu </b>
<b>C. Câu hỏi và bài tập vận dụng (có đáp án chi tiết) </b>
<b>(Giá mỗi chuyên đề 10.000 đ; chuyển tài liệu trước nhận tiền sau, cam kết tài liệu hay không </b>
<b>nhận tiền. Liên hệ: 0987617720 hoặc ) </b>
<b>STT </b> <b>Tên bài giảng </b> <b>Đặc điểm nội dung </b> <b>Số trang </b> <b>Ghi chú </b>
1 Este không no
+ Kiến thức cơ bản và nâng
cao về
ancol không no
axit không no
anđehit và xeton liên
quan.
+ 10 bài tập mẫu có giải chi
tiết và phân tích
+ 30 bài tập tự luyện có đáp
18
2 Este của phenol
+ Kiến thức cơ bản và nâng
cao về
Ancol và phenol
Este của phenol
+ Phương pháp nhận dạng
+ 10 bài tập mẫu có giải chi
tiết và phân tích
+ 48 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
+ Bài đọc thêm về axit
salixylic và dẫn xuất.
3 Este đa chức
+ Kiến thức cơ bản và nâng
cao về
Ancol đa chức
Axit đa chức
+ 10 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết
+ 40 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
+ Bài đọc thêm về thuốc
chứa ghẻ DEP (đietyl
phtalat)
23
4 Este vịng
+ Lí thuyết về este vòng
đơn chức và đa chức
+ 10 bài tập mẫu về este
vịng có đáp án chi tiết
+ 20 bài tập tự giải về este
vịng có đáp án chi tiết
20
5 Bài tập phản ứng
este hóa
+ Kiến thức về phản ứng
+ Phương pháp giải bài tập
pư este hóa
+ 12 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết
+ 50 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
25
6 Sơ đồ phản ứng este
Sơ đồ phản ứng este
Từ đơn giản đến nâng
cao
Từ tự luận đế phức tạp
Các sơ đồ được thiết kế
bằng Chemoffice đẹp mắt
48
7
Giải bài tập este
bằng phương pháp
thủy phân hóa
+ Phương pháp qui đổi hỗn
hợp este, axit, ancol
+ 10 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 15 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
20 <sub>trong đề thi Đại học </sub>Bài tập điểm 9, 10
đồng đẳng hóa và kết
hợp với thủy phân
hóa
chi tiết và phân tích
+ 20 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
9
Phương pháp giải bài
tập thủy phân hoàn
toàn peptit
+ Phương pháp giải
+ 13 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 40 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
17
10
Phương pháp giải bài
tập thủy phân <b>khơng </b>
hồn tồn peptit
+ Phương pháp giải
+ 12 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 30 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
18
11 Phương pháp giải bài <sub>tập đốt cháy peptit </sub>
+ Phương pháp giải
+ 15 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 30 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
21
12
Giải bài tập peptit
bằng phương pháp
<b>đồng đẳng hóa</b>
+ Phương pháp giải
+ 15 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 30 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
28 <sub>trong đề thi Đại học </sub>Bài tập điểm 9, 10
13
Giải bài tập peptit
bằng phương pháp
<b>trùng ngưng hóa </b>
<b>(nâng cao) </b>
+ Phương pháp giải
+ 10 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 12 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
14 <sub>trong đề thi Đại học </sub>Bài tập điểm 9, 10
14
Giải bài tập peptit
của axit glutamic và
peptit của lysin.
+ Phương pháp giải
+ 15 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích 6
Bài tập điểm 9, 10
trong đề thi Đại học
15 Giải bài tập hỗn hợp
este và peptit
+ Phương pháp giải
+ 10 bài tập mẫu có đáp án
chi tiết và phân tích
+ 10 bài tập tự giải có đáp
án chi tiết
12 <sub>trong đề thi Đại học </sub>Bài tập điểm 9, 10
16
Phương pháp giải bài
tập H+
và NO3
-Phân dạng theo các mức
Mức 7,0 → 8,0 điểm
(10 BT mẫu, 20 BT tự giải)
Mức 8,0 → 9,0điểm
(30 BT mẫu, 60 BT tự giải)
Mức 9,0 → 10,0điểm
(10 BT mẫu, 20 BT tự giải)
65 30k