Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia 2021 - 2022 môn hóa số 29 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.23 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ 01</b>


<b>Câu 1. X là anken mà trong phân tử có 3 ngun tử cacbon. Cơng thức phân tử của X là</b>


<b>A. C</b>4H2 <b>B. C</b>4H4 <b>C. C</b>4H8 <b>D. C</b>4H10


<b>Câu 2. Cho phương trình hóa học : 2X + 2NaOH </b>


o


CaO, t


ắắ ắ ắ ắđ


2CH4 + K2CO3 + Na2CO3


Chất X là


<b>A. CH</b>2(COOK)2 <b>B. CH</b>2(COONa)2 <b>C. CH</b>3COOK <b>D. CH</b>3COONa.


<b>Câu 3. Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là</b>


<b>A. giấy q tím</b> <b>B. nước brom.</b>


<b>C. dung dịch NaOH</b> <b>D. dung dịch phenolphtalein.</b>


<b>Câu 4. Phát biểu đúng là:</b>


<b>A. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol.</b>


<b>B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.</b>



<b>C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.</b>
<b>D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.</b>


<b>Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O</b>2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1


mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là


<b>A. 8,6 gam</b> <b>B. 6,0 gam</b> <b>C. 9,0 gam</b> <b>D. 7,4 gam.</b>


<b>Câu 6. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C</b>4H8O2 là:


<b>A. 5</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 6. </b>


<b>Câu 7. Phát biểu đúng là:</b>


<b>A. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H</b>2SO4 đặc là phản ứng một chiều.


<b>B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. </b>
<b>C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C</b>2H4(OH)2.


<b>D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. </b>


<b>Câu 8. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH</b>4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư),


thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


<b>A. HCOOCH</b>2CH2CH3 <b>B. C</b>2H5COOCH3 <b>C. CH</b>3COOC2H5 <b>D. HCOOCH(CH</b>3)2.


<b>Câu 9. Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C</b>17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra



tối đa là:


<b>A. 6</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 10. Xà phịng hố hồn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được </b>
khối lượng xà phòng là:


<b>A. 17,80 gam</b> <b>B. 18,24 gam</b> <b>C. 16,68 gam</b> <b>D. 18,38 gam. </b>


<b>Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm tristearin và triolein. Hiđro hóa hồn tồn 26,64 gam hỗn hợp X thì cần 0,672 lít H</b>2. Cho 26,64


gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là


<b>A. 90 ml</b> <b>B. 30 ml</b> <b>C. 45 ml</b> <b>D. 60 ml</b>


<b>Câu 12. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của </b>


<b>A. Xeton</b> <b>B. Anđehit</b> <b>C. Amin</b> <b>D. Ancol.</b>


<b>Câu 13. Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu </b>
suất 80%) là


<b>A. 34,29 lít</b> <b>B. 42,86 lít</b> <b>C. 53,57 lít</b> <b>D. 42,34 lít</b>


<b>Câu 14. Amin có dạng C</b>nH2n+1NH2 có tổng số nguyên tử là 13. Số công thức cấu tạo của amin là


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 15. Số đồng phân α - aminoaxit có cơng thức phân tử C</b>5H11O2N là



<b>A. 5</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 7</b>


<b>Câu 16. Một trong những điểm khác nhau của peptit so với lipit và glucozơ là</b>


<b>A. protit luôn chứa chức hiđroxyl</b> <b>B. protit ln là chất hữu cơ no.</b>
<b>C. protit có khối lượng phân tử lớn hơn</b> <b>D. protit luôn chứa nitơ.</b>
<b>Câu 17. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là</b>


<b>A. Cu(OH)</b>2 trong môi trường kiềm <b>B. dung dịch NaCl.</b>


<b>C. dung dịch HCl</b> <b>D. dung dịch NaOH.</b>


<b>Câu 18. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?</b>


<b>A. Glyxin</b> <b>B. Metylamin</b> <b>C. Anilin</b> <b>D. Glucozơ.</b>


<b>Câu 19. Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là</b>


<b>A. 16,8</b> <b>B. 20,8</b> <b>C. 18,6</b> <b>D. 20,6.</b>


<b>Câu 20. Cho 113,5 gam hỗn hợp gồm tristearin và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu </b>
được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


<b>A. 118,5</b> <b>B. 135,7</b> <b>C. 126,5</b> <b>D. 128,3</b>


<b>Câu 21. Cho các phát biểu sau:</b>


(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(2) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng



(3) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(4) Glucozơ thuộc loại monosaccarit, tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Các chất có cơng thức phân tử dạng Cn(H2O)m đều thuộc loại cacbohidrat


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Số phát biểu đúng là</b>


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 5</b> <b>D. 6.</b>


<b>Câu 22. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?</b>


<b>A. Polistiren</b> <b>B. Polipropilen</b> <b>C. Tinh bột</b> <b>D. Polietilen.</b>


<b>Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng?</b>


<b>A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.</b>


<b>B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.</b>
<b>C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna.</b>


<b>D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen.</b>


<b>Câu 24. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn ni gia súc, cung cấp nhiên </b>
liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là


<b>A. Cl</b>2 <b>B. CH</b>4 <b>C. CO</b>2 <b>D. N</b>2


<b>Câu 25. Xét các phát biểu sau:</b>


(1) Thủy phân hoàn toàn peptit (C5H10O3N2), thu được glyxin và alanin có tỉ lệ mol 1 : 1.



(2) Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
(3) Nung HCOONa trong vơi tơi xút ở nhiệt độ cao có thể thu được CH4.


(4) Anilin cịn có tên thay thế là phenylamin.


(5) Propan – 1,3 – điol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.


(6) Các hợp chất hữu cơ nhất định phải có 2 loại nguyên tố cacbon và hidro.


(7) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực
<b>Số phát biểu không đúng là:</b>


<b>A. 4</b> <b>B. 5</b> <b>C. 3</b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 26. Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp A gồm CH</b>4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt


cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít CO2. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch


nước brom. Biết rằng trong quá trình nung chỉ có butan bị phân hủy. Hiệu suất phản ứng nung butan là


<b>A. 75%</b> <b>B. 65%</b> <b>C. 50%</b> <b>D. 45%</b>


<b>Câu 27. Xà phịng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn </b>
dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:


<b>A. 8,56 gam</b> <b>B. 8,2 gam</b> <b>C. 3,28 gam</b> <b>D. 10,4 gam. </b>


<b>Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp E gồm ba este no, hở X, Y, Z ( M</b>X < MY < MZ < 148 với tỉ lệ mol lần lượt là



3 : 10 : 3) cần vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,4 mol CO2. Đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng


phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy
hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,36 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là


<b>A. 62,50%</b>


<b>Câu 29. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có cơng thức phân tử C</b>8H12O5. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol


và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (phân tử Z nhiều hơn phân tử Y một nguyên tử cacbon). Phát biểu nào
<b>sau đây đúng?</b>


<b>A. có 2 cấu tạo thỏa mãn tính chất của X</b>
<b>B. Chất Z làm mất màu dung dịch brom</b>
<b>C. Phân tử X có một liên kết </b>


<b>D. Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp</b>


<b>Câu 30. Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H</b>2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp


Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit
cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là


<b>A. 54,18%</b> <b>B. 50,31%</b> <b>C. 58,84%</b> <b>D. 32,88%.</b>


Nhận xét: Do Z gồm hai muối không phân nhánh và hai ancol đơn chức nên X là bốn este tối đa hai nhóm chức được tạo
bởi axit đơn chức, hai chức và các ancol đơn chức


<b>Câu 31. Xét các phát biểu sau:</b>



(1) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
(2) Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.


(3) Các polime sử dụng làm tơ tổng hợp đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
(4) Anilin làm mất màu nước brom và tạo kết tủa trắng.


(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.


(6) Các protein ít tan trong nước lạnh và tan nhiều hơn khi đun nóng.
(7) Dầu mỡ sau khi rán, khơng được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
<b>Số phát biểu đúng làA. 2</b> <b>B. 6</b> <b>C. 3</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 32. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân </b>
khơng hồn tồn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số cơng thức cấu tạo
phù hợp với tính chất của X là


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 5.</b>


<b>Câu 33. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a </b>
mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác,


khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 34. Xét các phát biểu sau:</b>


(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.


(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.


(3) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
(4) Hidro hóa hồn tồn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(5) Fructozơ có thể chuyển thành glucozơ trong môi trường kiềm.


(6) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm (NaOH, KOH) trong thùng kín ở to cao.


(7) Các amin đều độc.
Số phát biểu đúng


<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 6</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 35. Chất X (C</b>nH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi


một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được
metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?


<b>A. 77</b> <b>B. 49</b> <b>C. 52</b> <b>D. 22.</b>


<b>Câu 36. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:</b>


(1) X + 2NaOH


o


t

 



X1 + Y1 + Y2 + 2H2O



(2) X2 + NaOH






X3 + H2O


(3) X3 + NaOH


o


CaO,t

  



CH4 + Y2


(4) X1 + X2





X4


Cho biết: X là muối có cơng thức phân tử là C3H12O3N2, X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều


làm q tím ẩm hóa xanh. Phân tử khối của X4 là


<b>A. 124</b> <b>B. 91</b> <b>C. 105</b> <b>D. 194</b>


Nhận thấy Y2 là Na2CO3, đây được xem là “chìa khóa” của bài giải


o



2 5 2 3 3 2 5 2 3 2 3


3 3 2


CaO,t


3 4 2 3


2 5 2 3 3 2 2 5


(1)C H NH .H CO H.NH

2NaOH

C H NH

NH

Na CO

2H2O



(2)CH COOH NaOH

CH COONa H O



(3)CH COONa NaOH

CH

Na CO



(4)C H NH

CH COOH

CH COOH.NH C H



 



 



  



 



<b>Câu 37. Hỗn hợp E gồm amin X có cơng thức dạng C</b>nH2n+3N và aminoaxit Y có cơng thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol


X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp
muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị


của m là


<b>A. 11,64</b> <b>B. 13,32</b> <b>C. 7,76</b> <b>D. 8,88</b>


<b>Câu 38. Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH</b>2) và este no, đơn chức mạch hở Z. Đốt cháy


hoàn toàn 0,15 mol X, thu được N2, 0,3 mol CO2 và 0,325 mol H2O. Mặt khác 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung


dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là


<b>A. 11,65</b> <b>B. 13,05</b> <b>C. 13,1</b> <b>D. 12,35</b>


<b>Câu 39. Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng</b>
vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có


<b>trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?</b>


<b>A. 35,5%</b> <b>B. 30,3%</b> <b>C. 28,2%</b> <b>D. 32,7%</b>


<b>Câu 40. Xét các phát biểu sau:</b>


(1) Các polime có thể có các cấu trúc mạch không phân nhánh; mạch phân nhánh hoặc mạng khơng gian.
(2) Thủy phân hồn tồn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.


(3) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.


(4) Trong cơng nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích
(5) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon


(6) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm


(7) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×