Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tiet 28 cau tao chat thuyet dong hoc phan tu chat khi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 16 trang )


Tại sao có thể nén
được chất khí mà
khơng nén được
chất lỏng và chất
rắn?


Nội dung bài học:
I/ Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3.Các thể rắn, lỏng, khí
II/ Thuyết động học phân tử chất khí
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân
tử chất khí
2. Khí lí tưởng


I/ Cấu tạo chất

1) Nội dung về cấu tạo chất.

- Các chất được cấu tạo từ các
là phân
Vìhạt
saoriêng
muốibiệt
có thể
tan tử và giữa các
phân tử có khoảng cách.


trong nước, bong bóng
cột chặt
để ngừng
lâu bị xẹp?
- Các phân tử luôn chuyển động
không

Tại sao các chất được cấu tạo từ
- Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật
những phân tử chuyên động hỗn
càng cao.
loạn mà viên phấn hay cây bút
không bị rã ra?


I – Cấu tạo chất
2) Lực tương tác phân tử.

-Giữa

các phân tử Vì
cấu
tạochúng
nên vật
giữa
cótương
lực tác
lẫn nhau bởi cả lựctương
hút vàtác
lựcnên

đẩy.hình
Độ lớn của
các lực này phụ thuộc
vào
khoảng
thành
các
chất ởcách
thể giữa
rắn , lỏng, khí. Các
các phân tử.

này
+ Khoảng cách giữa cácthể
phân
tửcó
nhỏđặc
thì Fđiểm
đẩy>Fhút

+ Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì Fhút > Fđẩy

+ Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì Ftương tác =0


I – Cấu tạo chất
3) Các thể rắn, lỏng, khí.

Các thể


Thể rắn

Thể lỏng

Khoảng cách
phân tử

Rất nhỏ

Lớn

Lực tương
tác phân tử

Rất lớn. Liên
kết mọi phân
tử.

Lớn. Liên kết
các phân tử ở
gần.

Chuyển
động phân
tử
Hình dạng
thể tích

Tại sao có
thể

Dao động
Dao động
quanh VTCB
quanh VTCB
nén chấtdịchkhí?
chuyển
cố định
Riêng xác
định

Của phần bình
chứa

Thể khí
Rất lớn
Rất nhỏ
Hỗn loạn về
mọi phía

Của tồn
bình chứa


thứ
II – ThuyếtNội
động dung
học phân
tử nhất
chất khí:
của

1. Nội dung cơnói
bản về
của cấu
thuyếttạo
động
học phân tử chất khí

-Chất khí được
tạoChất
từ những
chấtcấu
khí.
khí phân tử rất nhỏ so với
kích thước của
chúng.
được
cấu tạo như

thế nào?
- Các phân tử chuyển
động hỗn loạn không ngừng,
chuyển động càng nhanh nhiệt độCác
càngphân
cao. tử
0
chất
khí

20
C vào

- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử va chạm
o

40
C có gì
thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
2. Khí lí tưởng
khác nhau?

Khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi như
chất điểm và tương tác khi va chạm.


Thảo luận
câu C1?

-Lực tương tác phân tử là gì?
-Các nội dung của thuyết động học phân tử
chất khí?
-Đặc điểm của thể rắn , lỏng, khí?
Vận dụng


Câu 1: Tính chất nào sau đây khơng phải là của phân tử vật
chất ở thể khí?
A. Chuyển động khơng ngừng
B. Chuyển động hỗn lọan và không ngừng
C. Chuyển động hỗn lọan xung quanh các vị
trí cân bằng cố định
D. Chuyển động hỗn lọan


C


Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây ra áp
suất chất khí:
A. Do trong khi chuyển động, các phân tử khí va
chạm với nhau và va chạm vào thành bình
B. Do chất khí thường có thể tích lớn
C. Do chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ
D. Do chất khí thường được đựng trong bình kín

A


Câu 4: Trong chất rắn, các phân tử, nguyên tử:
A. Nằm ở những vị trí cố định
B. Nằm ở những vị trí xác định và chỉ có thể dao động
xung quanh các vị trí cân bằng xác định này
C. Khơng có vị trí cố định mà ln thay đổi
D. Nằm ở những vị trí cố định, sau một thời gian nào
đó chúng lại chuyển sang một vị trí cố định khác

B



Vì khi mài nhẵn khoảng cách giữa các phân tử
đủ nhỏ để lực hút xuất hiên hút các phân tử lại
vớicho

nhau,
mài
nhẵn
cách
giữa
C1: Tại sao
haikhơng
thỏi chì
mặt
đáykhoảng
phẳng đã
được
mài nhẵn tiếp xúc
lớnhút
nên
giữa? Tại
các sao
phânhai
tửmặt
khơng
có được mài nhẵn
với nhaucác
thì phân
chúngtửlại
nhau
khơng
lựcnhau
hút và
thì lại khơng hút
? chúng không hút nhau.







×