Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Grammar lớp 10 TĐ unit 1-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.09 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGUYEN THIEN THANH HIGH SCHOOL FOR GIFTED STUDENTS</b>



<b>STUDENT’S NAME: ...</b>



<b>CLASS: ...</b>



<b> </b>

<b>GRAMMAR </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Thời hiện tại đơn</b>


<b>1. STRUCTURE</b>


 <i><b>Với động từ thường</b></i>


<b>Khẳng định: S – V(s/es) - O</b>
<i>I/ you/ we/ they/ Ns + V.</i>
<i>She/ he/ it/ N + Vs/es.</i>


<b>Phủ định: S-don’t/ doesn’t – V – O </b>


<i>I/ you/ we/ they/ Ns + don’t V.</i>
<i>She/ he/ it/ N + doesn’t V.</i>


<b>Nghi vấn: Do/ does – S – V – O?</b>


<i>Do I/ you/ we/ they/ Ns + V?</i>


<i>Does she/ he/ it/ N + V?</i>


 <i><b>Với động từ TOBE (AM/ IS/ ARE)</b></i>



<b>Khẳng định: S – be – N/ adj </b>


<i>I + am + N/adj</i>


<i>She/ he/ it/ N + is + N/adj</i>


<i>You/ we/ they/ Ns + are + N(s)/adj</i>
<b>Phủ định: S – Be not – N/ adj</b>


<i>I + am not + N/ adj</i>


<i>She/ he/ it/ N + isn’t + N/ adj</i>


<i>You/ we/ they/ Ns + aren’t + N(s)/ adj</i>
<b>Nghi vấn: Be – S – N/ adj?</b>


<i>Am + I + N(s)/ adj?</i>


<i>Are + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?</i>


<i>Is + she/ he/ it/ N + N/ adj?</i>
<b>2. USAGE:</b>


- Thì HTĐ diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện
tại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I go to work every weekday.


He doesn’t attend such a big party so often.



- Thì HTĐ diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.


<b>eg: </b>


The sun rises in the East.


Does Tom come from America?


Vietnam has more than 54 peoples.


- Thì HTĐ được dùng khi ta nói về thời khóa biểu, chương trình, lịch trình (Có thể đi với mốc thời
gian tương lai).


<b>eg: </b>


The train leaves the station at 8.15 a.m every day.


The opening ceremony is at 7 a.m. tomorrow.


The film begins at 8 p.m. tonight.


<i><b> - Thì HTĐ dùng sau những cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as, etc. và những cụm từ chỉ điều </b></i>
<i><b>kiện: if, unless.</b></i>


<b>eg: </b>


When the teacher comes, I’ll hand in my assignment.


You won’t get good marks unless you work hard.



<b>3. ADVERBS:</b>


 <i>Always: luôn luôn</i>
 <i>Usually: thường xuyên</i>
 <i>Often: thường thường</i>
 <i>Sometimes: thỉnh thoảng</i>
 <i>Seldom = rarely: hiếm khi</i>
 <i>Never: không bao giờ</i>


 <i>Every day/ week/ month/ year/ spring/ summer….: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi </i>
năm, mỗi mùa xuân, mỗi mùa hè…


<b>II. Thời hiện tại tiếp diễn</b>


<b>1. STRUCTURE</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>I + am + V-ing</i>


<i>She/ he/ it/ N + is + V-ing</i>
<i>You/ we/ they/ Ns +are + V-ing</i>
<b>Phủ định: S – Be not – V-ing</b>
<i>I + am not + V-ing</i>


<i>She/ he/ it/ N + isn’t + V-ing</i>
<i>You/ we/ they/ Ns +aren’t + V-ing</i>
<b>Nghi vấn: Be – S – V-ing?</b>


<i>Are + you/ they/ Ns +V-ing?</i>
<i>Is + she/ he/ it/ N + V-ing?</i>
<b>2. USAGE </b>



- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thường có
các trạng từ đi kèm: now, right now, at the moment, at present.)


<b>eg: The boys are playing baseball now.</b>


- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. (Có dấu chấm than “!”)
<b>eg: Be quiet! The children are studying.</b>


- Đơi khi, thì HTTD được dùng để diễn đạt ý tương lai, khi đó nghĩa của nó tương đương “be
going to + V”


<b> eg: I am cooking the meal tonight.</b>
<b>3. ADVERBS (TRẠNG TỪ)</b>


 <i>Now = right now: ngay bây giờ. </i>


 <i>At the/ this moment = at present = at this time: hiện tại, lúc này</i>
 <i>Câu mệnh lệnh có dấu “!”</i>


 <i>Trong câu hỏi vị trí tức thì “Where….?” Hoặc việc đang làm tại thời điểm nói “What…</i>
<i>doing?”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. STRUCTURE </b>


<b>Khẳng định: S – Will V – O </b>
<i>I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + will V.</i>
<b>Phủ định: S – won’t – V – O </b>


<i>I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + won’t V.</i>


<b>Nghi vấn: Will – S – V – O?</b>


<i>Will I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + V?</i>


<b>NOTE: có thể thay “will” bằng “shall” với chủ ngữ là I, we</b>


<b>2. USAGE </b>


- Dùng thời TLĐ khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.


<b>eg: You will give your sentences now.</b>


- Dùng thời TLĐ để u cầu, đề nghị ai đó làm gì.
<b>eg: Will you shut the door.</b>


- Dùng thời TLĐ để đồng ý hoặc từ chối làm gì.
<b>eg: </b>


A: I need some money.


B: Don’t worry. I’ll lend you some.
- Dùng thời TLĐ để hứa hẹn làm điều gì.
<b>eg: I promise I’ll call you when I arrive.</b>


<i><b>- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.</b></i>
<b>VD: </b>


Shall I open the window?
Shall we go to the cinema?



<i><b>- Dùng I think I’ll…, I don’t think I’ll… khi ta quyết làm/ không làm điều gì.</b></i>
<b>VD: </b>


I think I’ll stay at home tonight.
I don’t think I’ll go out tonight.


<b>3. ADVERBS </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 <i>Tonight: tối nay </i>


 <i>Someday: một ngày nào đó. </i>


 <i>Next week/ month/ year…: tuần/ tháng/ năm tới </i>
 <i>This week/ month/ year…: tuần/ tháng/ năm này</i>
 <i>Soon: chẳng bao lâu nữa.</i>


 <i>Câu ĐKL1</i>


 <i>I think/ believe/ promise…</i>
 <i>Maybe, perhaps</i>


 <i>Possibly/ probably</i>
<b>II. Thời tương lai gần</b>


<b>1. STRUCTURE </b>


<b>Khẳng định: S-be(am/is/are)-going to V</b>


<i>I + am + going to V</i>



<i>She/ he/ it + is + going to V</i>
<i>You/ we/ they + are + going to V</i>
<b>Phủ định: S-BEnot-going to V</b>
<i>I + am not + going to V</i>


<i>She/ he/ it + isn’t + going to V </i>
<i>You/ we/ they + aren’t + going to V</i>
<b>Nghi vấn: Be-S-going to V?</b>
<i>Are + you/ they + going to V?</i>
<i>Is + she/ he/ it + going to V? </i>


<b>2. USAGE </b>


- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước (thường trong câu khơng có trạng
từ chỉ thời gian).


<b>VD: They are going to repaint the school.</b>


-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại.
<b>VD: </b>


Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tương tự tương lai đơn. Dựa vào ngữ cảnh để phân biệt đó là hành động nhất thời (TLĐ) hay hành
động có dự tính (TLG).


<b>III. Thể bị động</b>


<b>1. Cách chuyển chung:</b>



Câu bị động có cơng thức chung là:


<b>BE + Ved/ PII</b>


Để chuyển một câu chủ động sang bị động, ta áp dụng quy tắc sau:


<b>2. Quy tắc:</b>


1. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
2. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.


<b>3. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau “By” trong câu bị động.</b>


4. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PII (Past Participle) trong câu bị
động.


<b>5. Thêm Be vào trước P2 trong câu bị động (Be phải chia theo thời của V chính </b>
<b>trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).</b>


<b>I/ CÁCH CHUYỂN SANG CÂU BỊ ĐỘNG THEO TỪNG THỜI</b>


Áp dụng theo các chuyển đã nêu ở trên, ta có bảng cơng thức bị động theo từng thời sau:


<b>QUÁ KHỨ</b> <b>HIỆN TẠI</b> <b>TƯƠNG LAI</b>


<b>ĐƠN</b> <b>CĐ: S1 + Ved/ PI + O1</b> <b>CĐ: S1 + Vs/es + O1</b> <b>CĐ: S1 + will V + </b>
O1


<b>BĐ: S (O1) + was/ were</b>


+ Ved/ PII + by O(S1)


<b>BĐ: S (O1) + am/ is/ are </b>
+ Ved/ PII + by O(S1)


<b>BĐ: S (O1) + will be </b>
+ Ved/ PII + by
O(S1)


<b>TIẾP</b>
<b>DIỄN</b>


<b>CĐ: S1 + was/ were </b>
Ving + O1


<b>CĐ: S1 + am/ is/ are </b>
Ving + O1


<b>BĐ: S (O1) + was/ were</b>
+ being + Ved/ PII + by
O(S1)


<b>BĐ: S (O1) + am/ is/ are </b>
+ being + Ved/ PII + by
O(S1)


<b>HOÀN</b>
<b>THÀN</b>


<b>H</b>



<b>CĐ: S1 + have/ has + </b>
Ved/ PII + O1


<b>BĐ: S (O1) + have/ has </b>
+ been + Ved/ PII + by
O(S1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Bị động với câu có 2 tân ngữ</b>


Cấu trúc chủ động của dạng này là:


<b>S – V – O (sb) – O (st)</b>
Trong đó:


<b>O(sb) là tân ngữ GIÁN TIẾP chỉ người</b>


<b>O(st) là tân ngữ TRỰC TIẾP chỉ vật</b>


<b>eg: </b>


<i><b>Với câu: “She gave me the book.” </b></i>


Có 2 cách để chuyển sang thể bị động:


<b>Cách 1: Lấy tân ngữ gián tiếp chỉ người làm chủ ngữ</b>
<b>S(sb) + be + VpII + O(st)</b>


<b>eg: I was given the book by her.</b>



<b>Cách 2: Lấy tân ngữ trực tiêp chỉ vật làm chủ ngữ</b>
<b>S(st) + be + VpII + GIỚI TỪ + O(sb)</b>


<b>eg: The book was given TO me by her.</b>


Các động từ thường được áp dụng công thức này là:


1. Give sb st => Sb be given st => St be given TO sb


2. Show sb st => Sb be shown st => St be shown TO sb


3. Send sb st => Sb be sent st => St be sent TO sb


4. Offer sb st => Sb be offered st => St be offered TO sb


5. Cook sb st => Sb be cooked st => St be cooked FOR sb


6. Choose sb st=> Sb be chosen st => St be chosen FOR sb


7. Buy sb st => Sb be bought st => St be bought FOR sb


8. Make sb st => Sb be made st => St be made FOR sb


<b>2. Bị động với LET, MAKE, HAVE, và GET</b>


<b>CHỦ ĐỘNG</b> <b>BỊ ĐỘNG</b>


Let sb do st Let st be done by sb


Make sb do st Make st be done by sb



Have sb do st Have st done


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>eg:</b>


My mother let me buy that toy. => My mother let that toy be bought by me.


My parents make me study Spanish. => My parents make Spanish be studied by me.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>1. Câu ghép tạo bởi liên từ kết hợp</b></i>


Khi dùng để nối 2 mệnh đề của 1 câu, ta dùng dấu phẩy trước các liên từ: and, but, so, or, yet, for.


<b>Mẹo thường dùng để nhớ các liên từ kết hợp là FANBOYS:</b>


<b>F</b> For:


<i>Vì</i>


 <b>For + mệnh đề (S V)</b>


<b>eg: I got up late, for I forget to set the alarm clock.</b>


<b>A</b> <i>And: và</i>  <b>And + mệnh đề (S V)</b>


<b>eg: I have a pen, and she has a ruler.</b>
<b>N</b> <i>Nor: cũng </i>


<i>không</i>



 <b>Nor + mệnh đề (S V)</b>


<b>eg: I don’t like dancing, nor I enjoy singing.</b>


<b>B</b> <i>But: nhưng</i>  <b>But + mệnh đề (S V)</b>


<b>eg: I can’t speak English fluently, but I can write it probably.</b>


<b>O</b> <i>Or: hoặc</i>  <b>Or + mệnh đề (S V)</b>


<b>eg: You can go with me, or you can stay at home.</b>


<b>Y</b> <i>Yet: nhưng</i>  <b>Yet + mệnh đề (S V)</b>


<b>eg: I read to book quickly, yet I understood all pages.</b>


<b>S</b> <i>So: nên</i>  <b>So + mệnh đề (S V)</b>


<b>VD: She will come late, so let’s wait for her.</b>


<i><b>2. Câu ghép tạo bởi liên từ phụ thuộc</b></i>


Các liên từ phụ thuộc thường gặp là


+ Because, since, as: mang nghĩa “bởi vì”


+ Therefore, as a result, as a consequence: mang nghĩa “do vậy”


+ Although, though, eventhough: mang nghĩa “mặc dù”



+ However, nevertheless: mang nghĩa tuy nhiên


<b>II. Hình thức nguyên thể</b>


<i><b>1. Thức ngun thể khơng có “to”</b></i>


Ta thường gặp dạng này sau


+ Các động từ khuyết thiếu: can, could, should, must…


+ Các trợ động từ: don’t, doesn’t, didn’t, will, would…


+ Các cấu trúc đặc biệt: used to, had better, would rather…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1. Động từ nguyên mẫu có to đi theo sau các động từ sau (V + To V):</b>


Agree (đồng tình)


Appear/ seem (dường như)
Arrange (sắp đặt)


Ask (hỏi)


Attempt/ manage/ try/ endeavour (cố gắng)
Decide (quyết định)


Determine (quyết tâm)
Endeavour (nỗ lực)
Expect (trông chờ)
Fail (thất bại)


Happen (xảy ra)
Hope (hi vọng)
Learn (học)
Offer (đề xuất)
Plan (lên kế hoạch)
Prepare (chuẩn bị)
Promise (hứa)
Prove (chứng minh)
Refuse (từ chối)


Tend/ prone/ be inclined (có xu hướng)
Threaten (đe doạ)


Volunteer (tình nguyện)
Want (muốn)


Would like (mong muốn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

What to V
When to V
Where to V
Which N to V
Why to V


<b>Những động từ sử dụng công thức này là (V + Wh-ques + To V): </b>


Ask (hỏi)


Decide (quyết định)
Discover/ find out (tìm ra)


Forget (quên)


Know (biết)
Learn (học)
Remember (nhớ)
See (nhìn)


Show (chỉ ra)
Teach (dạy)
Think (nghĩ)
Understand (hiểu)


Want to know (muốn biết)
Wonder (thắc mắc, băn khoăn)


<b>UNIT 4: FOR A BETTER COMMUNITY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1. STRUCTURE </b>


 <b>Với động từ thường</b>


<b>Khẳng định: S – V-ed – O </b>


I / you / we/ they/ she / he / it + V-ed.
<b>Phủ định: S - didn’t – V - O</b>


I / you / we / they/ she / he / it + didn’t V.
<b>Nghi vấn: Did – S – V – O?</b>


Did I / you/ we/ they/ she/ he/ it/ N + V?



 <i><b>Với động từ TOBE (was/ were)</b></i>


<b>Khẳng định: S – be – N/ adj</b>
<i>I/ She/ he/ it/ N + was + N/ adj</i>
<i>You/ we/ they/ Ns + were + N(s)/ adj</i>
<b>Phủ định: S – Be not – N/ adj</b>
<i>I/ she/ he/ it/ N + wasn’t + N/ adj</i>
<i>You/ we/ they/ Ns + weren’t + N(s)/ adj</i>
<b>Nghi vấn: Be – S – N/ adj?</b>


<i>Were + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?</i>
<i>Was + I/ she/ he/ it/ N + N/ adj?</i>


<b>NOTE 1: QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI –ED</b>


1. /id/ khi phụ âm cuối có phát âm là là /t/ hay /d/


<b>VD: wanted /ˈwɑːntɪd/, added /ædid/, recommended /ˌrekəˈmendid/, visited /ˈvɪzɪtid/, </b>
succeeded /səkˈsiːdid/…


2. /t/ khi phụ âm cuối có phát âm là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/


<b>VD: hoped /hoʊpt/, fixed /fɪkst/, washed /wɔːʃt/, catched /kætʃt/, asked /æskt/…</b>


3. /d/ Với các trường hợp còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>NOTE 2: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT</b>


Aged (adj) “ed” đọc là /id/: có tuổi



Beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu


Blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn


Crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc


Crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co


Cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét


Dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì


Hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lịng căm thù


Learned (adj) “ed” đọc là /id/: uyên bác


Naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo


Ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi


Rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề


Sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng


Wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá


Wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
<b>2. USAGE </b>



- Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
<b> eg: I went to the cinema last night.</b>


- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
<b>eg: I didn’t go to the cinema last night.</b>


Did you go to the cinema last night?
<b>3. ADVERBS </b>


 <i>Yesterday: hôm qua </i>


 <i>Last week/ month/ year/…: tuần / tháng trước, năm ngoái </i>


 <i>A week/ month/ year/… ago: một tuần/ tháng/ năm trước đây </i>
 <i>When QKĐ, QKĐ</i>


 <i>Once: đã từng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>UNIT 5: INVENTIONS</b>


<b>Thời hiện tại hoàn thành</b>


<b>1. STRUCTURE </b>


<b>Khẳng định: S – have/ has – PII </b>


<i> I/ you/ we/ they/ Ns +have + V-ed/ PII</i>
<i>She/ he/ it/ N + has + V-ed/ PII</i>


<b>Phủ định: S-haven’t/hasn’t-PII</b>



<i>I/ you/ we/ they/ Ns +haven’t + V-ed/ PII</i>
<i>She/ he/ it/ N + hasn’t + V-ed/ PII</i>


<b>Nghi vấn: Have/ has – S – PII?</b>


<i>Have I/ you/ we/ they/ Ns +V-ed/ PII?</i>


<i>Has she/ he/ it/ N + V-ed/ PII?</i>


<b>2. USAGE </b>


- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ
“just”.


<b> eg: We have just bought a new car.</b>


- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng
tiếp tục ở tương lai.


<b>eg: You have studied English for five years.</b>


- Thì HTHT diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
<b>eg: I have gone to Hanoi.</b>


- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
<b> eg: We have seen the film ‘Titanic’ three times.</b>


<i><b> - Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất. (trong lời bình phẩm)</b></i>
<b>eg: It’s the most boring film I’ve ever seen.</b>



<i><b> - Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time...</b></i>
<b>eg: This is the first time I’ve lost my way.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Eg: I haven’t seen Joana this morning. Have you seen her?</b>


<i><b>NOTE 1: PHÂN BIỆT Gone to với Been to.</b></i>


<b>GONE TO</b> <b>BEEN TO</b>


Đến một địa điểm và vẫn ở đó tại thời
điểm nói.


<b>VD: Marry has gone to Paris since last </b>
Monday. (đang ở hoặc đang trên đường
đến Pari)


Đến một địa điểm và đã trở lại (Dùng với
<i><b>số lần “times”.</b></i>


<b>VD: Marry has been to Paris several </b>
times. (đã đến nhưng bây giờ khơng cịn ở
Pari)


<b>3. ADVERBS </b>


<b>ADV ở đầu câu</b> <b>Have/ has + ADV + PII</b> <b>ADV ở cuối câu</b>


<i>For the time beings: trong </i>
thời gian này, thời nay



<i>Recently = lately: gần đây, </i>
vừa mới


<i>So far =until now =up to </i>
<i>now =up to the present: </i>
cho đến nay


<i>Today/ this morning/ </i>
<i>afternoon/ evening/ month/</i>
<i>year/…: hôm nay, sáng </i>
nay, chiều nay, tối nay,
tháng này, năm nay…


<i>In/ For the last/ past + </i>
<i>khoảng thời gian: trong </i>
vòng… trở lại đây


<i>Just: vừa mới</i>
<i>Ever: đã từng</i>


<i>Never: chưa bao giờ</i>


<i>Already: rồi</i>


<i>Once/ twice/ three times/</i>
<i>…: 1 lần, 2 lần…</i>


<i>Since + mốc thời gian: từ </i>
khi (thời điểm mà hành
động bắt đầu)



<i>For + khoảng thời </i>
<i>gian: trong khoảng </i>


(khoảng thời gian của hành
<i>động) </i>


<i>Yet: chưa (dùng trong câu </i>
phủ định và nghi vấn)


<i>Never…before: chưa </i>
từng… trước đây


<b>2. Cấu trúc be used to V/ for Ving</b>


<i>Cả 2 cấu trúc này đều được dùng để nói về cơng dụng của một vật nào đó, mang nghĩa: “được dùng </i>
<i>để làm gì”.</i>


Be used to V Be used for Ving


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

internet.


<b>UNIT 6: GENDER EQUALITY</b>


<b>1. Bị động với động từ khuyết thiếu</b>


Như ta đã biết các động từ khuyết thiếu (modal verbs) là các động từ theo sau là động từ nguyên thể:
can could, may might, must, have to, ought to, used to, should, had better… + V


Các động từ này khi chuyển sang bị động sẽ có dạng:



S + modal verbs + be P2


<b>VD: </b>


I can paint the wall. => The wall can be painted.


You should open the car window. => The car window should be opened.


Helen had to cut the fence. => The fence had to be cut.


<b>2. Thể bị động được dùng khi:</b>


a) Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.


Ex: This house can be built in 1999.


<i>Ngơi nhà này có thể dược xây vào năm 1999.</i>


b) Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động bởi một cụm từ bắt đầu với “by”.


Ex: A new bridge may be built by local people.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>UNIT 7: CULTURAL DIVERSITY</b>


<b>1. Các cấu trúc so sánh </b>


<i><b>So sánh trong tiếng Anh được chia làm 3 loại cơ bản là: so sánh bằng, so sánh hơn, và so sánh </b></i>
<i><b>nhất. Công thức của các dạng so sánh này khác nhau phụ thuộc vào tính từ hay trạng từ là ngắn hay </b></i>
dài.


 Tính từ/ trạng từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết.


<i><b>eg: tall, high, big, large, fat, etc.</b></i>


 Tính từ dài/ trạng từ là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên.
<b>eg: expensive, intelligent, diligent, etc.</b>


<i><b>NOTE 1: Tính từ hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et thì xem như là một tính từ ngắn.</b></i>
<b>Cách thêm đi –er cho so sánh hơn và –est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn: </b>


<b>Thêm đi –er/ –est</b> <b>Tính<sub>từ</sub></b> <b>So sánh hơn</b> <b>So sánh nhất</b>


Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoăc đi –e Old
Nice


<b>Older</b>
<b>Nicer</b>


The oldest
<b>The nicest</b>


Tính từ kết thúc vởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm Small <b>Smaller</b> <b>The smallest</b>


Tính từ kết thúc bởi đi –y Funny <b>funnier</b> <b>The funniest</b>


<b>NOTE 2: CÁC TÍNH TỪ CĨ CÁCH CHUYỂN SO SÁNH ĐẶC BIỆT</b>


<b>TÍNH TỪ </b> <b>SO SÁNH HƠN</b> <b>SO SÁNH NHẤT</b>


<b>Good</b> Better The best


<b>Bad</b> Worse The worst



<b>Far</b> Farther/further The farthest/ the furthest


<b>Much/ many</b> More The most


<b>Little</b> Less The least


<b>Old </b> Older/ elder The oldest/ the eldest


<b>1.1. So sánh hơn </b>


So sánh hơn được sử dụng để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.


Khác với so sánh ngang bằng, tính từ trong câu so sánh hơn sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài
và tính từ ngắn.


<b>CẤU TRÚC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>S1 + be/ V + Adj/ Adv + đuôi –er + than + S2</b> <b>Tom is taller than Peter.</b>
<i><b>Đối với tính từ/ trạng từ dài: </b></i>


<b>S1 + be/ V + more + Adj/ Adv + than + S2</b>


<b>eg:</b>


<b>Gold is more valuable than silver. </b>
<b>1.2. Cấu trúc so sánh nhất</b>


Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh 1 người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.



<b>Dấu hiệu nhận biết so sánh nhất là the, one of, among, thời hiện tại hồn thành, cấu trúc bình</b>
<b>phẩm hoặc trong câu chỉ có 1 đối tượng mà cuối câu có in hoặc of.</b>


<b>CẤU TRÚC:</b>


<i><b>Đối với tính từ/ trạng từ ngắn: </b></i>


<b>S + be/ V + the + Adj/ Adv + đuôi –est</b>


<b>eg:</b>


<b>Of all countries in the world, China has the</b>
<b>biggest population.</b>


<i><b>Đối với tính từ/ trạng từ dài: </b></i>
<b>S + be/ V + the most + Adj/ adv</b>


<b>eg:</b>


<b>Johnson is the most good-looking boy in our</b>
class.


<b>2. Mạo từ trong tiếng Anh</b>


 <i><b>Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định </b></i>


<i><b>hay không xác định. </b></i>


 <i><b>Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của </b></i>
<i><b>tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ - chỉ đơn vị (cái, con chiếc). </b></i>



 Mạo từ trong tiếng anh chỉ có 2 loại, được hiểu như sau:


 <b>Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an</b>


<b>VD: </b>


A (pet/ bike/ fan/ tree/ …)


An (apple/ orange/ elephant/ igloo/…)


 <b>Mạo từ xác định (Denfinite article): the </b>


<b>VD: </b>


The (house/ capital/ sky/ eggs/ table/…)


<b>Dưới đây là bảng tóm tắt phân biệt A/ An và The:</b>


<b>A/ AN</b> <b>THE</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- <b>Dùng trước N chưa xác định</b>
- <b>Chỉ dùng với N đếm được số ít</b>
- <b>A/ an + địa danh nhỏ</b>


- Dùng trước N đã xác định


- Dùng với cả N đếm được và không


đếm được



- The + địa danh lớn, nổi tiếng


<b>UNIT 8: NEW WAYS TO LEARN</b>


<b>I. ĐẠI TỪ QUAN HỆ</b>


<b>1. Đại từ quan hệ chỉ người who/ whose/ whom</b>
<i><b>a, Đại từ quan hệ “who”</b></i>


Đại từ quan hệ “who” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong
câu.


<b>eg: </b>


<b>Ms. Clinton, who is our teacher, is considerate with students. </b>
<b>Ms. Clinton, who Anna admires, is considerate with students.</b>
<i><b>b, Đại từ quan hệ “whose”</b></i>


Đại từ quan hệ “whose” được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu chỉ người, đứng trước một danh từ
khác để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.


<b>eg: The woman whose car has been broken is Ms. Cana. </b>
<i><b>c, Đại từ quan hệ “whom”</b></i>


Đại từ quan hệ “whom” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ trong câu.
<b>eg: Phillip, whom I met at the railway station, is my close friend.</b>


<b>2. Đại từ quan hệ chỉ vật which</b>


Đại từ quan hệ “which” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ


trong câu.


<b>eg: </b>


<b>The cat which is white belongs to Helen.</b>
<b>The cat which Helen loves the most is sick.</b>


<b>3. Đại từ quan hệ trung gian that</b>


Đại từ quan hệ “that” có thể thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật.
<b>The man that lives next door is aggressive.</b>


<b>The book that I borrowed from him is about an explorer.</b>


<b>NOTE 1: Các trường hợp bắt buộc phải dùng “that”</b>
 <i>Khi cụm từ đứng trước vừa là danh từ chỉ người và vật</i>


<b>eg: He told me about the places and people that he had seen in London. </b>


 <i>Sau các tính từ so sánh hơn nhất, first và last</i>


<b>eg: This is the most interesting film that I’ve ever seen. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>eg: I bought the only book that they sold. </b>


 <i>Sau các đại từ bất định</i>


<b>eg: He never says anything that is worth listening to. </b>


<b>NOTE 2: Các trường hợp khơng dùng that:</b>



<i><b>Tuy có thể thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật, có những trường hợp ta khơng dùng that mà</b></i>
<i><b>thay vào đó sẽ dùng who/ whom/ which. Các trường hợp đó là:</b></i>


 Trong mệnh đề quan hệ không xác định
<b>eg: Jane, who is a doctor, is afraid of blood.</b>
 Sau giới từ


<b>eg: The hotel in which we stay is very modern.</b>


<b>4. Trạng từ quan hệ chỉ thời gian “when”</b>


Trạng từ quan hệ “when” thường đứng sau để bổ nghĩa cho các cụm từ chỉ thời gian như “the day
when”, “the moment when”, “the time when”, hay các mốc thời gian khác.


<b>eg: I will never forget the time when he called my name.</b>


<b>5. Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn “where”</b>


Trạng từ quan hệ “where” thường được dùng để bổ nghĩa cho các cụm từ chỉ nơi chốn như “the
place where”, “the position where”, hay các cụm từ chỉ nơi chốn khác.


<b>eg: The house where he lived all his life is an ancient house.</b>


<b>6. Trạng từ quan hệ chỉ nguyên nhân “why”</b>


Trạng từ quan hệ “why” thường được dùng để bổ nghĩa cho cụm từ chỉ nguyên nhân “the reason
why” hay các cụm từ chỉ nguyên nhân khác.


<b>eg: I don’t know the reason why she didn’t come to my house.</b>



<b>II. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ </b>


Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đặt sau một danh từ dùng để bổ sung ý nghĩa, giải thích rõ hơn về danh
từ đó. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ, ta vẫn có 1 câu hồn chỉnh.


<b>eg: </b>


<b>The girl who is getting off the bus is my sister.</b>
<b>The bus which is in blue color is our school’s bus.</b>
<b>The day when we met was a beautiful day.</b>


<b>The place where we booked the tour was wonderful.</b>
<b>The reason why she left is unknown.</b>


<b>1. Mệnh đề quan hệ xác định </b>


Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.


<i>Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ khơng đủ nghĩa. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2. Mệnh đề quan hệ không xác định</b>


Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc
một sự việc đã được xác định.


<i>Mệnh đề không xác định là mệnh đề khơng nhất thiết phải có trong câu, khơng có nó câu vẫn đủ</i>
nghĩa.


Mệnh đề quan hệ khơng xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách


với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy


<i><b>* Cách nhận biết MĐQH khơng xác định</b></i>


 Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng


 Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>UNIT 9: PRESERVING THE ENVIRONMENT</b>


<b>LỜI NĨI GIÁN TIẾP</b>


 Lời nói trực tiếp là lời lặp lại tồn bộ nội dung được người nói đưa ra.


 Lời nói gián tiếp hay cịn gọi là câu tường thuật là lời thuật lại lời nói của người
<i><b>khác. Trong đó lời nói được thay đổi về đại từ, thời, trạng từ… để phù hợp với ngữ </b></i>
cảnh mới, và đôi khi được diễn đạt lại bằng cách khác.


 <b>CẤU TRÚC CHUNG CỦA 1 CÂU GIÁN TIẾP:</b>


<b>S1 + V1 (ASK/ SAID/ TOLD/ …) (HTĐ/ QKĐ) + (that) + S2 + V2</b>
 Ba bước chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp là:


1. Đổi chủ ngữ, tân ngữ
2. Lùi thì


3. Đổi trạng ngữ (chỉ thời gian, nơi chốn)


<b>I. CÁCH CHUYỂN TỪ LỜI NÓI TRỰC TIẾP SANG LỜI NÓI GIÁN TIẾP</b>
<i><b>1. Đổi chủ ngữ, tân ngữ</b></i>



<b>Lời nói trực tiếp</b> <b>Lời nói gián tiếp</b>


<b>Đại từ nhân xưng</b> WeI He/ sheThey


You I/ we, he, she


<b>Tính từ sở hữu</b> OurMy His/ herTheir


Your My


<b>Đại từ sở hữu</b> Mine Ours His/ hersTheir


Yours Mine


<b>Đại từ tân ngữ</b> Me Us Him/ herThem


You Me/ him/ her


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Thơng thường ta chỉ lùi thì khi động từ giới thiệu say, tell, ask, etc. chia ở thời quá khứ đơn.</b></i>
<i><b>Không lùi thời khi các động từ trên chia ở hiện tại đơn.</b></i>


Quy tắc lùi thời được tóm gọn trong bảng sau:


<b>Lời nói trực tiếp </b> <b>Lời nói gián tiếp </b>


Hiện tại đơn
(S + Vs/es )


Quá khứ đơn
(S + Ved)



Hiện tại tiếp diễn
(S + is/am/are + Ving)


Quá khứ tiếp diễn
(S + was/were + Ving)


Hiện tại hoàn thành


(S + has/ have + PII) Quá khứ hoàn thành <sub>(S + had + PII) </sub>


Quá khứ đơn
(S + Ved)


Quá khứ hoàn thành
(S + had + PII)
Quá khứ tiếp diễn


(S + was/ were + Ving) Quá khứ hoàn thành tiếpdiễn


(S + had been + Ving)
Quá khứ hoàn thành


(S + had + PII)


<i>Giữ nguyên </i>


Tương lai đơn


(S + will + V) S + would V



Tương lai gần


(S + am/ is/ are + going to V) Was/ were + going to V


Must Had to


Can Could


May Might


Câu điều kiện loại I Câu điều kiện loại II


<b>3. Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn</b>


<b>Trực tiếp </b> <b>Gián tiếp </b>


Tomorrow The next day / the following day
Yesterday The day before / the previous day


Last + danh từ thời
gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Next + danh từ thời


gian The following + danh từ thời gianThe next + danh từ thời gian


This That


These Those



Here There


Now Then


Today That day


Ago Before


<b>UNIT 10: ECOTOURISM</b>


<b>1. Câu điều kiện loại 1</b>


<i><b>Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.</b></i>
<b>CẤU TRÚC:</b>


<i><b>If1:</b></i><b> If + S + V (HTĐ), S will/ can V.</b>


<b>eg: If I prepare for my final exam carefully, I will pass the exam. </b>
<b>NOTE: Các biến thể của câu điều kiện loại 1 bao gồm:</b>


<b>1. Cấu trúc: Unless= If… not (trừ phi) trong ĐKL1</b>
<b>eg: If I don’t work hard, I will fail this exam.</b>


<b>= Unless I work hard, I will fail this exam.</b>


<b>2. Sử dụng “In case” (phòng khi) trong ĐKL1</b>
<b>eg: Bring an umbrella along in case it rains. </b>


<b>3.</b> <b>Or (else)/ Otherwise (Nếu khơng thì)</b>



<b>eg: If you don’t hurry up, you will be late for school.</b>
<b>= Unless you hurry up, you will be late for school.</b>
<b>= Hurry up, or/ or else you will be late for school.</b>


<b>2. Câu điều kiện loại 2</b>


<i><b>Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.</b></i>
<b>CẤU TRÚC:</b>


<i><b>If2:</b></i><b> If S + Ved (QKĐ), S + would/ could + V.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×