Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Giáo án địa lí 8 soạn theo công văn 5512 bộ GD kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.2 KB, 122 trang )

NS:
ND:
Phần I: THIÊN NHIÊN - CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Chương XI: CHÂU Á
Bài 1: Tiết 1- VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH - KHỐNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á
- Trình bày đc đặc điểm về địa hình và khống sản của châu Á
2) Kỹ năng:
- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ, lược đồ để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên
châu Á.
- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.
3)Thái độ: Có ý thức say mê khám phá, ng/c, tìm hiểu các sự vật, ht địa lí, bồi dưỡng
lịng u thiên nhiên.
4) Định hướng phát triển năng lực: Tự học, năng lực GQVĐ, giao tiếp, sử dung ngôn
ngữ, sử dụng lựơc đồ, bđồ- tranh ảnh-số liệu; năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: phiếu học tập,
+ Bản đồ tự nhiên châu Á
+ Tự nhiên thế giới=bản đồ vị trí địa lý châu Á trên Địa Cầu.
+ Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của châu Á.
+ Bp S các châu lục
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị trước ở nhà: nghiên cứu bài 1
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện


Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình huống - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp
C. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
tập
quyết vấn đề.
D. Hoạt động vận
- Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tịi, - Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi


mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
HĐ của thầy và trò
ND(ghi bảng)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(5 phút)
1. Mục tiêu: hs có những phán đốn ban đầu về

đặc điểm của châu Á, kích thích sự tị mò, hứng
thú cho hs
2. Phương thức thực hiện:
- Cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu:
? Qua việc tìm hiểu ở nhà, em hãy cho biết hiểu
biết của mình về châu Á
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ, hoặc viết câu trả lời
- Giáo viên quan sát hs lv, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học:
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện
tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức
tạp, đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu
tạo địa hình và sự phân bố khống sản. Chúng
ta tìm hiểu những VĐ này trong bài học hôm

nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
I) Vị trí địa lí và kích thước của


Hoạt động 1: I) Vị trí địa lí và kích thước của
châu luc
1. Mục tiêu:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á
trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh
thổ châu Á
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ tự nhiên châu Á để
hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Á.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân /cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Câu trả lời của hs kết hợp xđ trên lược đồbản đồ
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu:
Dựa H1.1 + H1.2 và thông tin sgk hãy:
1) Xác định điểm cực Bắc và cực Nam phần đất
liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí
nào?

2) Châu Á tiếp giáp những châu lục, đại dương
nào?
3) Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực
Nam, chiều rộng từ Tây sang Đông của châu Á
là bao nhiêu km?
4) Dựa SGK, cho biết S châu Á là bao nhiêu?
So sánh với S 1 số châu lục đã học và cho nhận
xét?
5)Qua đó, em có nhận xét gì về đặc điểm vị trí,
giới hạn, diện tích lãnh thổ châu Á?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm vc: viết câu trả lời ra giấy
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:
1) Điểm Cực Bắc và Cực Nam phần đất liền
của châu Á trên những vĩ độ địa lí:

châu luc
1. Vị trí, giới hạn:

- Châu Á ở nửa cầu Bắc, là 1 bộ
phận của lục địa Á- Âu.
- Trải rộng từ vùng XĐ đến vùng
cực Bắc, tiếp giáp với 3 đại dương
lớn và 2 châu lục.
b. Kích thước:
- Có diện tích lớn nhất thế giới: S
= 44,4 triệu km2( kể cả đảo)



- Điểm cực B: Mũi Chê-li-u- xkin: 77044/B
- Điểm cực N: Mũi Pi-ai: 1010/B
*S châu Á chiếm 1/3 S đất nổi trên TĐ, lớn gấp
rưỡi châu Phi, gấp 4 lần S châu Âu
2) Châu Á tiếp giáp 2 châu lục: châu Âu và CP;
3 đại dương: BBD, TBD, Ấn ĐD.
3) Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực
Nam(8500km), chiều rộng từ Tây sang Đông
của châu Á là 9200km.
4)S châu Á khoảng: 41,5 triệu km2 (kể cả đảo
tới 44,4 triệu km2) => Rộng nhất thế giới
*Báo cáo kết quả: cá nhân hs tb, và xđ trên lc
đồ
*Đánh giá kết quả
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: II) Đặc điểm địa hình - khống
sản
1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm địa hình
và khoáng sản của châu Á; Rèn kĩ năng đọc
lược đồ tự nhiên châu Á để hiểu và trình bày
đặc điểm tự nhiên
của châu Á.
2. Phương thức thực hiện: thảo luận nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu ht
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: H đánh giá,
Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu y/c:
Tìm hiểu về địa hình ở châu Á
Dựa H1.2
- Nhóm lẻ:
1) Xác định vị trí, đọc tên các dãy núi và sơn
nguyên chính của châu Á?
2) Xác định hướng của các dãy núi và nơi phân
bố của chúng?
- Nhóm chẵn:
1) Xác định vị trí, đọc tên các đồng bằng lớn
của châu Á?

II) Đặc điểm địa hình - khống
sản:

1) Địa hình:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi,
sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều
đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng
chính: đơng - tây và bắc -nam làm
cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
+ Các núi và sơn nguyên cao tập
trung chủ yếu ở vùng trung tâm
+ Phần rìa phía đơng, đơng nam
nằm trong vành đai lửa TBD


2) Nêu rõ nơi phân bố chúng?

- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận, viết câu trả lời
- Giáo viên: theo dõi hs lv
- Dự kiến sản phẩm:
+Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên
cao đồ sộ và có nhiều dồng bằng rộng.
+ Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đơng
- tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần
bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp.
/ Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở
vùng trung tâm.
/ Các dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, Cơn Ln,
Thiên Sơn, An-tai.
/ Các sơn nguyên chính: Trung Xi-bi-a, Tây
Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can,...
/ Các đồng bằng lớn: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây Xi-bi-a, Hoa Bắc, Hoa Trung, ...
*Báo cáo kết quả
- Đại diện HS 2 nhóm báo cáo kq k/h chỉ trên
bản đồ.
- Các nhóm khác đối chiếu với kết quả của
nhóm mình, nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
GV mở rộng:
+ Dãy Hi-ma-lay-a được coi là nóc nhà của thế
giới với đỉnh Evơ-ret (Chơ-mơ-lung-ma) cao
nhất thế giới: 8848m.

+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong
vành đai lửa TBD => thường xuyên xảy ra
động đất, núi lửa, sóng thần.
+ VN cũng chịu ảnh hưởng, thỉnh thoảng vẫn
còn xảy ra động đất nhưng cường độ khơng lớn
? Qua đây, em có nhận xét gì về đặc điểm
chung của địa hình châu Á?
=> Địa hình phân hóa đa dạng, phức tạp
Tìm hiểu về khoáng sản ở châu Á

+ Các đồng bằng lớn đều nằm ở
rìa lục địa.

2) Khống sản:
- Phong phú, đa dạng và có trữ
lượng lớn: Dầu mỏ, khí đốt, than,


- GV chuyển giao nhiệm vụ:
HĐ theo cặp
1) Hãy xác định các khoáng sản chủ yếu của
Châu Á?(Chỉ trên bản đồ)
2) Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở đâu? ( Tây
Nam Á: I-ran, I-răc, Cơ-et…)
3) Qua đó, em có nhận xét gì về tài ngun
khống sản của châu Á?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc yêu cầu- HS hoạt động cá
nhân- HS hoạt động cặp đơi- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.

- Dự kiến TL(phần ND):
- 1HS đánh giá.
- GV đánh giá quá trình HĐ nhóm, đánh
giá sản phẩm của HS.
- GV chốt:
- GV: Bổ sung: Vì nguồn lợi dầu mỏ nên các
nước lớn (Hoa Kì) muốn thâu tóm => Chúng
gây chia rẽ giữa các dân tộc, chiến tranh xảy ra
liên miên, làm mất an ninh trật tự xã hội. Cuộc
chiến tranh Irắc do Mĩ can thiệp…
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức đã học vào
việc gq các btập trg sgk
2. Phương thức thực hiện: làm việc chung cả
lớp
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm bài
- Giáo viên: theo dõi hs lv
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức


sắt, crôm và 1 số kim loại màu:
đồng, thiếc…

* Luyện tập:
Bài 1. Quan sát hình 1.1 SGK, hãy
nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích
thước của lãnh thổ châu Á và ý
nghĩa của chúng đối với khí hậu.
- Đặc điểm vị trí địa lí:
- Về kích thước:
- Ý nghĩa của vị trí và kích thước tới
khí hậu: Do lãnh thổ trải dài từ vùng
cực Bắc tới Xích đạo làm cho lượng
bức xạ mặt trời phân bố khơng đều
nên châu Á có nhiều đới khí hậu.
>Lãnh thô rộng lớn, ảnh hưởng của
biển và bức chắn địa hình của các
dãy núi, sơn nguyên đã làm cho khí
hậu châu Á có sự phân hố.
Câu 2. Nêu các đặc điềm của địa
hình châu Á. Kể tên một số dãy núi
và sơn ngun chính, mơt số đồng
bằng lớn của châu Á.

* Vận dụng


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức đã học để
trả lời câu hỏi.

2. Phương thức thực hiện: cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
?Q/s H.1.2, cho biết: Vận dụng những kiến
thức vừa học, liên hệ với Việt Nam để nhận xét
về kích thước của Việt Nam, các dãy núi lớn,
hướng nghiêng cuả chúng( k.thước không lớn
lắm, 1 số dãy núi lớn: HLS, Pu Sam Sao,
Trường Sơn... chạy theo hướng TB- ĐN...)
? Liên hệ với thực tế hiểu biết của em để nhận
xét về tài nguyên k/s ở VN( là nước giàu tài
nguyên k/s)
* H/s thực hiện nhiệm vụ
* Tìm tịi mở rộng
- H/s trả lời câu hỏi vào vở, giờ sau GV chữa
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: giúp mở rộng kiến thức đã học cho
học sinh.
2. Phương thức thực hiện: cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: Hs làm vào vở BT
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá
HS, GV đánh giá, chốt
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Hãy viết
bài giới thiệu về nóc nhà TG?
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- H/s trả lời câu hỏi vào vở, giờ sau GV chữa

IV. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................
Kí duyệt
Ngày:23/8


................................................................
NS: 27 /8
ND: 3 /9
Bài 2: Tiết 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á: Phân hóa đa dạng phức tạp (
Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và ngun nhân của nó.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa ở châu Á.
2) Kỹ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ (các đới khí hậu, tự nhiên ) châu Á; pt biểu đồ lg
mưa của 1 số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm của 1 số kiểu KH tiêu
biểu ở châu Á.
3. Thái độ: Nâng cao hiểu biết và có thái độ bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp, hợp tác, sử dụng lược đồ, bản
đồ, sử dụng ngôn ngữ .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: phiếu học tập,
+ Bản đồ (tự nhiên châu Á + Khí hậu châu Á).
+ Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở châu Á
2. Chuẩn bị của học sinh:

- Chuẩn bị trước ở nhà: nghiên cứu bài 2
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình huống - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp
C. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
tập
quyết vấn đề.
D. Hoạt động vận
- Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tịi, - Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng
quyết vấn đề


2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động
HĐ của thầy và trò
ND(ghi bảng)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: KTBC, qua đó GV định hướng cho
HS hướng tới kiến thức bài mới
2. Phương thức thực hiện: Cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu:
? Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích
thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng
đối với khí hậu châu Á
- Học sinh tiếp nhận y/c
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ, trả lời
- Giáo viên quan sát hs lv, gợi ý
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên vào bài mới->Giáo viên nêu mục
tiêu bài học:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC

Hoạt động 1: Khí hậu châu Á phân hóa rất đa 1. Khí hậu châu Á phân hóa rất
đa dạng
dạng
1. Mục tiêu: Trình bày và giải thích được đặc
điểm khí hậu châu Á: Phân hóa đa dạng phức
tạp; Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ (các đới
khí hậu, tự nhiên) châu Á và nguyên nhân của
nó.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân /cả lớp


3. Sản phẩm hoạt động
- Câu trả lời của hs kết hợp xđ trên lược đồ
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Hs đánh giá, giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu:
Q/s H.2.1, đọc kĩ phần chú giải
?Dựa vào H.2.1 và b/đồ tự nhiên châu Á, cho
biết: dọc theo kinh tuyến 800Đ, đi từ vùng cực
Bắc đến vùng xích đạo, ta phải đi qua các đới
khí hậu nào
?Nêu và xác định ranh giới của các đới khí hậu
đó
? Qua đó, em có nhận xét gì về sự phân hóa KH
châu Á theo chiều B-N
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm vc: viết câu trả lời ra giấy
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:
+ Dọc theo kinh tuyến 800Đ, đi từ vùng cực Bắc
đến vùng xích đạo, ta phải đi qua các đới khí
hậu: cực và cận cực; ơn đới, cận nhiệt, nhiệt đới,
xích đạo
+ đới khí hậu cực và cận cực nằm từ vịng cực
Bắc đến cực Bắc; đới khí hậu ơn đới nằm từ
khoảng 400B đến vịng cực Bắc; đới khí hậu cận
nhiệt nằm ở khoảng 400B đến chí tuyến Bắc; đới
khí hậu nhiệt đới nằm từ khoảng 50B- chí tuyến - KH châu Á phân hóa thành
B; đới khí hậu xích đạo nằm từ khoảng 5 0B- nhiều đới khác nhau
50N.
+ Theo chiều B-N, KH châu Á phân hóa thành
nhiều đới khác nhau
*Báo cáo kết quả: cá nhân hs tb và xđ trên lc đồ
*Đánh giá kết quả
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
? Nguyên nhân nào làm cho KH châu Á phân
hóa thành nhiều đới khác nhau như vậy


- Do lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ từ
vịng cực Bắc đến xích đạo
?Dựa vào H2.1 và b/đồ tự nhiên châu Á cho biết:
Đới KH nào phân kiểu, đới KH nào k? Vì sao?
-đới KH ơn đới; cận nhiệt; nhiệt đới phân hoá

thành nhiều kiểu KH(Do kích thước lãnh thổ,
đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển)
-đới KH xích đạo, đới KH cực và cận cức khơng
phân hố thành các kiểu KH(Do đới KH xích
đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trị
quanh năm; đới KH cực, cận cực có khối khí cực
khơ, lạnh thống trị quanh năm)
? Vậy em có NX gì về sự phân kiểu KH ở châu
Á(theo chiều T- Đ)
GV: Ngoài ra, trên các núi cao của châu Á cịn
có kiểu KH núi cao
Hoạt động 2: Các kiểu KH phổ biến của Châu
Á
1. Mục tiêu: Nêu và giải thích được sự khác
nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu
khí hậu lục địa ở châu Á; Đọc và phân tích bản
đồ, lược đồ (các đới khí hậu, tự nhiên) châu Á
2. Phương thức thực hiện: nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu ht
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:
Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2
- Nhóm 1:
1) Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân
bố?
2) Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió
mùa?
- Nhóm 2:

1) Xác định các kiểu khí hậu lục địa?Nơi phân
bố?
2) Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận, viết câu trả lời
- Giáo viên: theo dõi hs lv

- Các đới KH châu Á thường
phân hóa thành nhiều kiểu KH
khác nhau.
2. Khí hậu châu Á phổ biến là
các kiểu khí hậu gió mùa và các
kiểu khí hậu lục địa.
a) Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Gồm:
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới:
Nam Á và Đơng Nam Á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và
ơn đới:
- Đặc điểm chung của khí hậu gió
mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa hạ: thời tiết nóng ẩm, mưa
nhiều .
+ Mùa đơng: khơ, hanh và ít mưa
- Phân bố: Nam Á, ĐNA
b)Các kiểu khí hậu lục địa:
- Gồm:
+ Khí hậu ơn đới luc địa
+ Khí hậu cận nhiệt đới luc địa

+ Khí hậu nhiệt đới luc địa (khơ)
- Đặc điểm: Mùa đơng khơ lạnh,
mùa hạ khơ nóng.( Lượng mưa
TB năm thấp từ 200 -> 500m, độ
bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp) = >
HH́nh thành cảnh quan hoang mạc


- Dự kiến sản phẩm:(bên phần ND ghi bảng)
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức(Có thể cho HS kẻ
bảng so sánh 2 khu vực khí hậu)
? Liên hệ với KHVN, em thấy VN thuộc kiểu
KH nào
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: H nắm được kiến thức vừa học
2. Phương thức thực hiện: làm việc chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:
? Kể tên các đới khí hậu châu Á từ B xuống N?
Tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới?
-TL: Từ B xuống N, châu Á có các đới khí hậu
sau: + Đới khí hậu cực và cận cực+ Đới khí hậu
ơn đới+ Đới khí hậu cận nhiệt+ Đới khí hậu

nhiệt đới+ Đới khí hậu Xích đạo.
+ Khí hậu châu Á chia thành nhiều đới vì lãnh
thổ châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng
Xích đạo nên lượng bức xạ mặt trời phân bố
khơng đều từ cực về Xích đạo.
Biểu đồ
Vị trí
- Đặc điểm về
nhiệt độ
- Lượng mưa
Kiểu khí hậu

Y - an - gun
Mi -an -ma (Đông nam á)
-Nền nhiệt độ cao > 250C.Trong
năm có 2 lần nhiệt độ lên cao, 2 lần
xuống thấp.
Biên độ nhiệt khá lớn từ 70C.
-Lượng mưa TB năm khá lớn
2750mm, chia 2 mùa rõ rệt.
Nhiệt đới gió mùa

E Ri - at
A-râp-Xê-ut (Tây á)
- Nhiệt độTB năm >200C
Biên độ nhiệt rất lớn 200C.
- Lượng mưa trong năm rất ít: 82mm
Cận nhiệt lục địa (Hoang mạc)
U-


và bán hoang mạc.
- Phân bố: Nội địa Trung Á và
Tây Á

* Luyện tập:


Mơng cổ (Trung á)lan Ba - to
- Mùa hè nóng nhiệt độ > 200C, mùa đông lạnh nhiệt
độ < 00C, Biên độ nhiệt lớn 300C.
- Lượng mưa trong năm ít: 220mm, tập trung mùa hè
Ôn đới lục địa (Hoang mạc ôn đới)

- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: H biết vận dụng kiến thức
2. Phương thức thực hiện: lv chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:? Nêu đặc điểm của kiểu KH
ở VN mà em vừa xđ được?
- Học sinh tiếp nhận

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh viết câu trả lời
- Giáo viên: theo dõi hs lv
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học, HS
biết liên hệ, mở rộng kiến thức
2. Phương thức thực hiện: HS về nhà tìm hiểu
3. Sản phẩm hoạt động: câu TL ra giấy
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Học sinh nhận
xét, bổ sung, đánh giá> Giáo viên nhận xét,
đánh giá

* Vận dụng

* Tìm tịi mở rộng


5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc: KH Trái Đất đang có những
biến đổi theo chiều hướng đáng lo ngại. Em biết
gì về sự biến đổi này? Hãy liên hệ những biến
đổi ấy ở châu Á và đề xuất những giải pháp
nhằm hạn chế những biến đổi tiêu cức này.

- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
Kí duyệt
Ngày: 30/8

NS: 4 /9
ND: 10 /9
Tiết 3- Bài 3: SƠNG NGỊI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi Châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống
sông lớn: Có nhiều hệ thống sơng lớn, chế độ nước phức tạp.
- Trình bày đặc điểm các cảnh quan tự nhiên Châu Á và giải thích được sự phân bố của
một số cảnh quan: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan
núi cao.
2) Kỹ năng:
- Quan sát phân tích bản đồ tự nhiên Châu Á để nắm được các đặc điểm của sơng ngịi
và cảnh quan Châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á.
3. Thái độ: HS biết yêu thiên nhiên và có ư thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp, hợp tác, sử dụng lược đồ -bản
đồ- tranh ảnh, sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: phiếu học tập, Bản đồ tự nhiên Châu Á.
+ Tranh ảnh về sơng ngịi hoặc cảnh quan Châu Á.2. Chuẩn bị của học sinh:

- Chuẩn bị trước ở nhà: nghiên cứu bài 3


III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
huống
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp
C. Hoạt động
- Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
quyết vấn đề.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm
- Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng

quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
HĐ của thầy và trò
ND(ghi bảng)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: tạo tâm thế cho học sinh, giúp hs có
những mối liên hệ giữa kiến thức đã học với những
kiến thức sắp được tìm hiểu trong bài mới.
2. Phương thức thực hiện: Cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv nêu vấn đề:
Chúng ta đã biết được địa hình và khí hậu của châu
Á rất đa dạng. Vậy sơng ngịi và cảnh quan của châu
Á có chịu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu khơng?
Chúng có những đặc điểm gì ?
- H/s trả lời.
Gv gọi 1 hs trình bày ý kiến. Các hs khác nhận xét


bổ sung
GV nêu câu hỏi bổ sung có vấn đề, từ đó dẫn vào bài
mới.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: I. Tìm hiểu đặc điểm sơng ngịi châu
Á
1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của
sơng ngịi Châu Á;Quan sát phân tích bản đồ tự
nhiên châu Á để nắm được các đặc điểm của sơng
ngịi và cảnh quan châu Á.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân /nhóm
3. Sản phẩm hoạt động
- Câu trả lời của hs kết hợp xđ trên lược đồ
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu:
1) Xác định một số sông lớn trên bản đồ tự nhiên
châu Á? Các sông lớn bắt nguồn từ đâu, đổ ra những
đại dương nào?
2)Kết hợp thơng tin sgk nêu đặc điểm chung của
sơng ngịi châu Á?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm vc: viết câu trả lời ra giấy
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:
- Sơng ngg̣ịi châu Á có nhiều hệ thống sơng lớn
(I-ê-nít-xây, Hồng Hà, Trường Giang, Mê Kơng,
Ấn, Hằng….
- Các sơng phân bố khơng đều và có chế độ nước
khá phức tạp

*Báo cáo kết quả: cá nhân hs tb, và xđ trên lc đồ
*Đánh giá kết quả
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

I. Đặc điểm sông ngịi châu
Á
1. Đặc điểm chung:

- Sơng ngịi châu Á khá phát
triển
- Các sông phân bố không


2)Dựa thơng tin sgk mục 1 hãy thảo luận nhóm:
Mỗi nhóm nêu đặc điểm của một khu vực sơng
- N1: Bắc Á
- N2: Đông Á, ĐNÁ, Nam Á
- N2: Tây Á, Trung Á
- N4: Nêu giá trị của sơng ngịi châu Á
- HS báo cáo kết quả điền vào bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức.

đều và có chế độ nước khá
phức tạp.
2) Các khu vực sông:
+ Bắc Á:
- Mạng lưới sông dày

- Về mùa đông các sơng đóng
băng kéo dài. Mùa xn băng
tuyết tan nước sông lên
nhanh thường gây lũ băng
lớn.
+Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á:
- Mạng lưới sơng dày, có
nhiều sơng lớn.
- Các sơng có lượng nước lớn
nhất vào cuối hạ, đầu thu,
nước cạn vào cuối đông, đầu
xuân (Mùa mưa).
+Tây Nam Á, Trung Á:
- Sơng ngịi kém phát triển.
Tuy nhiên vẫn có 1 số sông
lớn do băng tuyết tan: Xưa
Đa-ri-a A-mu Đa-ri-a, Ti-grơ,
Ơ-phrat…
- Lưu lượng nước sông càng
về hạ lưu càng giảm, 1 số
sông nhỏ bị "chết" trong các
hoang mạc cát.
*Giá trị kinh tế: Sơng ngịi và
hồ ở châu Á có giá trị rất lớn
trong sản xuất, đời sống, văn
hoá, du lịch,đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản…
II) Các đới cảnh quan tự
Hoạt động 2: II. Tìm hiểu về các đới cảnh quan tự nhiên

nhiên
1. Mục tiêu: Trình bày đặc điểm các cảnh quan tự
nhiên châu Á và giải thích được sự phân bố của một
số cảnh quan: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo
nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao; Quan sát
tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở


châu Á.
2. Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu ht
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:
? Dựa thông tin sgk mục 2 + H3.1 sgk/11, cho biết:
- dọc theo kinh tuyến 800Đ, theo chiều từ Bắc xuống
Nam, ta bắt gặp những đới cảnh quan nào? Giải
thích nguyên nhân
(7đới CQ, do có đủ các đới KH)
- Đi dọc theo vĩ tuyến 400Đ, ta phải đi qua những
kiểu CQ nào? Tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
(5 kiểu CQ- nhiều kiểu KH)
- Xác định, kể tên các đới cảnh quan phân bố ở khu
vực khí hậu gió mùa và các đới cảnh quan ở khu vực
khí hậu lục địa?
? Qua việc pt trên, em có NX gì về sự phân bố các
đới cảnh quan tự nhiên trên toàn châu lục
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh thảo luận, viết câu trả lời
- Giáo viên: theo dõi hs lv
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức: Các đới cảnh quan tự
nhiên phân hóa đa dạng từ B- N, từ Đ-T, từ thấp lên
cao.
Cảnh quan tự nhiên ở châu Á rất đa dạng: rừng lá
kim, rừng cận nhiệt và rừng nhiệt đới ẩm. Ngày nay,
đa số các cảnh quan rừng, xa van và thảo nguyên
đều bị con người khai phá, biến thành đồng ruộng,
khu dân cư và khu công nghiệp. Vì vậy bảo vệ rừng
đang là nhiệm vụ cấp bách.
? VN chủ yếu là kiểu CQ tự nhiên nào? đặc điểm
của kiểu CQ này
Hoạt động 3: III) Những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu Á:

- Các đới cảnh quan tự nhiên
phân hóa đa dạng.

III) Những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên châu
Á:


1. Mục tiêu: Nắm được những thuận lợi, khó khăn
của thiên nhiên châu Á mang lại

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu:
? Dựa thông tin sgk:
N1) Hãy nêu những mặt thuận lợi của thiên nhiên
châu Á?
N2) Hãy nêu những mặt khó khăn của thiên nhiên
châu Á?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:(bên ND)
*Báo cáo kết quả: đại diện 1 nhóm tb kq
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng,bs:
* Thuận lợi:
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đất,
nước, khí hậu, động thực vật rừng…thủy năng gió,
năng lượng mặt trời, đia nhiệt…
* Khó khăn:
- Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn

rộng lớn, ác vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm
tỉ lệ lớn.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa,
bão lụt…
- G mở rộng:
+ Động đất ở Đường Sơn (TQ) năm 1976 làm thiệt
hại > 1 triệu người được coi là trận động đất lớn
nhất.
+ Nhật Bản là nơi có nhiều động đất nhất: TB >300

* Thuận lợi:
- Có nguồn tài nguyên thiên
nhiên phong phú: Đất, nước,
khí hậu, động thực vật
rừng…thủy năng gió, năng
lượng mặt trời, đia nhiệt…
* Khó khăn:
- Các vùng núi cao hiểm trở,
các hoang mạc khô cằn rộng
lớn, vùng khí hậu giá lạnh,
khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
- Thiên tai thường xuyên xảy
ra: động đất, núi lửa, bão
lụt…


trận động đất / ngày.
+ Gần đây nhất là động đất , sóng thần ở Thái Lan
(10/ 2004)
+ Động đất ở Tứ Xuyên TQ 7/2008 gây thiệt hại lớn

về người và của.
+ VN cũng nằm trong vùng động đất nhưng chủ yếu
với cường độ nhỏ, không gây thiệt hại lớn.
+ Các nước ven TBD thường có bão nhiệt đới tàn
phá dữ dội: VN, Phi-lip-pin, I-đô-nê-xi-a…
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Luyện tập:
1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức để làm các bài tập
2. Phương thức thực hiện: làm việc chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:
Câu 1: Điền vào bảng tên các con sông lớn đổ ra đại
dương
Lưu vực đại dương
Tên sông lớn
Bắc Băng Dương
Thái Bình Dương
Ân Độ Dương
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh xác định lược đồ và điền vào bảng
- Giáo viên: theo dõi hs lv
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời * Vận dụng
câu hỏi.
2. Phương thức thực hiện: lv chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ


- Giáo viên nêu yc:
Điền vào bảng dưới đây đặc điểm chủ yếu của các
kiểu khí hậu chính ở châu Á:
Câu 2: HS hoàn thiện sơ đồ về đặc điểm sơng ngịi
và cảnh quan châu Á
Sơng ngịi và CQ châu Á

Đđiểm sơng
ngịi

Các đới CQ

Tlợi và kk của
thiên nhiên
châu Á

- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh viết câu trả lời
- Giáo viên: theo dõi hs lv

- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
* Tìm tịi mở rộng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: giúp mở rộng kiến thức đã học cho học
sinh.
2. Phương thức thực hiện: cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động: bài viết của HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: đánh giá ý thức học
tập, ý thức tiếp nhận nhiệm vụ được giao của Hs
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc: Sưu tầm và ghi tóm tắt những
thơng báo về một số thiên tai thường xảy ra ở nước
ta và các nước khác thuộc châu Á
- Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
IV. Rút kinh nghiệm


Kí duyệt: 6/9

NS: /8
ND: /8
Bài 4: Tiết 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIĨ MÙA Ở CHÂU Á

I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu
vực gió mùa Châu Á.
2) Kỹ năng:
- Làm quen với b/đồ phân bố khí áp và hướng gió, phân biệt các đường đẳng áp.
- Kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
3) Thái độ: Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện
tượng địa lí.
4) Định hướng phát triển năng lực: Tự học, năng lực GQVĐ, giao tiếp, sử dụng ngôn
ngữ, sử dụng lựơc đồ, bđồ- tranh ảnh-số liệu; năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo.


II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: phiếu học tập, Hình vẽ phóng to(các hình sgk);Bản đồ trống châu Á.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị trước ở nhà: nghiên cứu bài 4
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
huống
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp
C. Hoạt động
- Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
quyết vấn đề.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm
- Dạy học nêu vấn đề và giải
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động


HĐ của thầy và trò
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: tạo tâm thế cho học
sinh, giúp hs có những mối liên hệ
giữa kiến thức đã học với những
kiến thức sắp được tìm hiểu trong
bài mới.
2. Phương thức thực hiện:
- Cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
đánh giá ý thức học tập, ý thức
tiếp nhận nhiệm vụ được giao của
Hs
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
GV giới thiệu mục đích, nội dung
và phương pháp bài thực hành.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH
THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: I) Phân tích hướng
gió về mùa đơng và hướng gió về
mùa hạ:
1. Mục tiêu:
- Hiểu được nguyên nhân hình
thành và sự thay đổi hướng gió
của khu vực gió mùa châu Á.
- phân biệt các đường đẳng áp.
- Kỹ năng đọc, phân tích sự thay
đổi khí áp và hướng gió trên bản
đồ.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân / nhóm
3. Sản phẩm hoạt động
- Câu trả lời của hs kết hợp xđ
trên lược đồ
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- H đánh giá, giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Q/s H.4.1,
H.4.2: tìm hiểu về các khái niệm
được đề cập trong bài
? Các trung tâm khí áp được biểu

ND(ghi bảng)

I) Phân tích hướng gió về mùa đơng và
hướng gió về mùa hạ:
Bảng: Hướng gió về mùa đơng và hướng gió về
mùa hạ ở châu Á
Khu vực
Đơng Á
Đơng Nam Á
Nam Á

Hướng gió mùa
đơng
TB- ĐN
B, ĐB- TN
ĐB- TN

Hướng gió mùa
hạ
ĐN- TB
N, TN- ĐB
TN- ĐB



IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...........
Kí duyệt

NS: 18/9
ND: 24 /9
Tiết 5: Bài 5:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư - xã hội ở châu
Á(dân số tăng nhanh, sự phân bố không đều, dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nền văn
hóa đa dạng)
2) Kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu, ảnh địa lí
- Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ dân cư châu Á.
- Tính tốn và vẽ biểu đồ về sự gia tăng d/s của châu Á.
3) Về thái độ: Hiểu được nguồn gốc ra đời của tôn giáo mình đang theo, có ý thức tơn
trọng và giữ gìn các tơn giáo.
4. Định hướng về năng lực cần hình thành cho học sinh:


×