Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án chủ đề vật lí 6 sự sôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.13 KB, 6 trang )

Tên chủ đề: SỰ SÔI
Thời lượng dạy học: 2 tiết (từ tiết 32 đến tiết 33)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mô tả được sự sôi và các đặc điểm của sự sơi.
2. Kĩ năng:
- Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy
ra; vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước.
- Phân tích kết quả thí nghiệm
3. Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì, tích cực liên hệ thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực giao tiếp.
* Năng lực chuyên biệt môn vật lí:
- Năng lực về phương pháp, năng lực trao đổi thơng tin, năng lực cá thể
II. MƠ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
Nội dung/chủ Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
đề/chuẩn
Nội dung 1: Thí Nhận biết được Mô tả được sự Nêu được nhận
nghiệm về sự sự sôi
sôi của nước.
xét về đường
sôi
Sự sôi là sự bay biểu diễn.
hơi đặc biệt.
Trong suốt thời
gian sôi, nước
vừa bay hơi
trong lịng chất


lỏng vừa bay
hơi trên mặt
thống
Nội dung 2: Nhận biết được Mỗi chất lỏng Giải thích được Giải thích được
Nhiệt độ sơi
các đặc điểm sơi ở một nhiệt một số câu hỏi một số câu hỏi
của sự sôi.
độ nhất định. vận dụng liên vận dụng liên
Nhiệt độ đó gọi quan đến sự sôi quan đến nhiệt
là nhiệt độ sôi
độ sôi của các
của chất lỏng.
chất
Trong suốt thời
gian sôi nhiệt
độ của chất
lỏng không thay
đổi.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nhận biết:
Câu 1: Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những
yếu tố nào?


Câu 2: Quan sát hình 28.1 để nêu các dụng cụ thí nghiệm(TN)
Câu 3: C1. Sgk/87
Câu 4: C2. Sgk/87
Câu 5: C3. Sgk/87
2. Thông hiểu:
Câu 1: Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài. Nêu dự đốn Bình và An ai đúng?

Câu 2: Nêu cách tiến hành TN và mục đích của TN. (sgk/85)
Câu 3: Đọc phần hướng dẫn ở SGK để nêu lại cách vẽ đường biểu diễn
Câu 4: C5. Sgk/87
Câu 5: C6. Sgk/87
Câu 6: Nêu các kết luận về sự sôi
3. Vận dụng
Câu 1: Nêu nhận xét về đường biểu diễn.
Câu 2: C7. Sgk/88. Tại sao ngường ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm một
mốc chia nhiệt độ?
4. Vận dụng cao
Câu 1: C9.sgk/87. Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta phải dùng nhiệt
kế thủy ngân, mà không dùng nhiệt kế rượu?
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Nội dung
Hình thức tổ Thời Thời Thiết bị DH, Học liệu Ghi chú
chức dạy học
lượng điểm
Thí nghiệm về Nhóm/cá nhân 45
Tiết 1 1 giá đỡ, 1 kiềng, 1
sự sôi
phút
lưới kim loại, 1 đèn
cồn, 1 nhiệt kế thuỷ
tinh ngân,
1 kẹp vạn năng, 1 bình
cầu đáy bằng có một
nút cao su, 1 đồng hồ
Nhiệt độ sơi
Nhóm
45

Tiết 2 Bảng kết quả 28.1 tiết
phút
trước
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nội dung 1: Thí nghiệm về sự sôi
Hoạt động 1. Khởi động/mở bài (4 phút)
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Cho HS đọc mẫu đối -Đọc mẫu đối thoại
thoại ở đầu bài
- GV gọi HS nêu dự đốn -Nêu dự đốn
Bình và An ai đúng?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: (23') Làm thí nghiệm về sự sơi
I. Thí nghiệm về sự sơi.
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên phân nhóm
- Học sinh phân nhóm.


1. Thí nghiệm. Hình 28.1 -Y/c HS đọc SGK nắm
SGK / 85.
cách tiến hành, quan sát
hình 28.1 để nắm cách bố
trí TN
-GV hướng dẫn HS bố trí - Các nhóm quan sát và

TN
lắng nghe yêu cầu của giáo
GV chốt lại cách tiến hành viên.
TN và lưu ý cho HS cần
theo dõi những hiện
tượng gì

Bước 2. Thực hiện nhiệm
vụ được giao:
Cho HS tiến hành TN, 1
nhóm làm , GV giám sát

-HS tiến hành TN theo
hướng dẫn của GV, theo
dõi nhiệt độ, hiện tượng
xảy ra và ghi kết quả vào
bảng 28.1
Kết quả:HS làm TN ghi Bước 3. Báo cáo kết quả - Nhóm báo cáo kết quả
vào bảng 28.1
và thảo luận:
- Giáo viên thơng báo hết
thời gian, và u cầu nhóm
báo cáo kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả: Học sinh quan sát và ghi
- Giáo viên đánh giá, góp nội dung vào vở
ý, nhận xét q trình làm
việc các nhóm.
- Đưa ra thống nhất chung
về các hiện tượng xảy ra
trong quá trình đun nước.

Hoạt động 2: (12') Vẽ đường biểu diễn sự thay đôỉ nhiệt độ
theo thời gian khi đun nước.
-Y/c HS nêu nhận xét về Bước 1. Giao nhiệm vụ:
đường biểu diễn.
-Y/c Hs đọc phần hướng - HS đọc hướng dẫn ở SGK
dẫn ở SGK để nêu lại cách để nêu lại cách vẽ đường
vẽ đường biểu diễn
biểu diễn
-GV hướng dẫn HS cách vẽ - Chú ý lắng nghe
và y/c HS vẽ vào giấy đã
chuẩn bị
Bước 2. Thực hiện nhiệm
vụ được giao:


Yêu cầu vẽ đường đường tiến hành vẽ
biểu diễn dựa vào kết quả dựa vào kết quả TN bảng
TN bảng 28.1
28.1
Bước 3. Báo cáo kết quả Nêu nhận xét
và thảo luận:
Giáo viên thông báo hết
thời gian, và yêu cầu ghi
nhận xét về đường biểu
diễn – thảo luận nhóm.
Trong khoảng tgian nào
nước tăng nhiệt độ?
- Đường biểu diễn có đặc
điểm gì?
? Nước sôi ở nhiệt độ nào?

- Thời gian sôi nhiệt độ của
nước có thay đổi khơng?
- Đường biểu diễn có đặc
điểm gì?
Bước 4. Đánh giá kết quả:
- Giáo viên đánh giá, góp
ý, nhận xét q trình làm
việc các nhóm.
- Đưa ra thống nhất các câu
trả lời của HS
Cho điểm nhóm - cá nhân
làm việc tích cực.
Hoạt động 3. Luyện tập….( 2phút)
- Nêu lại cách vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun.
Hoạt động 4. Vận dụng(2phút)
BTTN: Khi đun nước, nếu nước đã sôi mà tiếp tục đun thì:
A. Nhiệt độ của nước tiếp tục tăng mãi.
B. Nhiệt độ của nước chỉ tăng them trong một thời gian ngắn rồi đừng lại.
C. Nhiệt độ của nước không tăng.
D. Cả ba câu tên đều không đúng.
Đ/A: C
Hoạt động 5. Tìm tịi mở rộng(2phút)
- BTTT: Chất nào có nhiệt độ sơi cao nhất:
A. Chì
B. Nước
C. Rượu
D. Thủy ngân
o
o
D/A : A ( Nhiệt độ sơi của: Chì: 1613 C, Nước: 100 C; Rượu : 78oC; Thủy ngân: 357oC).

- Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun. Nhận xét về
đường biểu diễn.
- Làm BT 28 -29.4 , 28 – 29 .6 SBT / 33, 34.
- Chuẩn bị: Phần II: Nhiệt độ sôi


Nội dung 1: Nhiệt độ sôi
Hoạt động 1. Khởi động/mở bài (2 phút)
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Trong tiết học trước, chúng ta Chú ý
mới chỉ làm thí nghiệm, ghi lại
các hiện tượng quan sát được,
chưa rút ra những nhận xét cần
thiết. Do đó cũng chưa có cơ sở
để kết luận là An hay Bình đúng
trong cuộc tranh luận nêu ra ở
đầu bài trước.
- GV: Trong tiết này, chúng ta sẽ
dựa vào kết quả thí nghiệm để
rút ra những nhận xét vể các đặc
điểm của sự sôi. Từ đó khẳng
định được An hay Bình đúng.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (24 phút)
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
II-NHIỆT ĐỘ SÔI:
1) Trả lời câu hỏi:

Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Lắng nghe yêu cầu của
Yêu cầu HS trả lời các câu giáo viên.
hỏi C1, C2, C3, C4 sgk/87
Bước 2. Thực hiện nhiệm
vụ được giao:
Điều khiển học sinh thảo HS: Thảo luận theo nhóm
luận về kết quả thí nghiệm bàn trả lời các câu hỏi.
theo từng câu hỏi C1, C2,
C3, C4 sgk/ 87.
Bước 3. Báo cáo kết quả và
thảo luận:
- Yêu cầu HS trả lời các câu HS: Trả lời các câu hỏi.
hỏi C1, C2, C3, C4 sgk/87
Bước 4. Đánh giá kết quả:
- Giáo viên đánh giá, góp ý, Học sinh chú ý và ghi nội
nhận xét quá trình làm việc dung vào vở
các nhóm.
- Trả lời các câu từ C1-C3 - Thống nhất đáp án từ C1
theo kết quả thí nghiệm của đến C4
nhóm mình.
C4: Trong khi nước đang
sôi nhiệt độ của nước không
tăng.


* Bảng 29.1 Nhiệt độ sơi Hướng dẫn HS tìm hiểu
của một số chất
bảng 29.1 Nhiệt độ sôi của
một số chất

2) Rút ra kết luận:
C5 : Bình đúng.
Y/c Hs trả lời C5, C6
HS trả lời
C6 : (1) 1000C
-Y/c HS nêu nhận xét về sự
(2) nhiệt độ sôi
sôi
(3) không thay đổi

HS chú ý, ghi vở.
(4) bọt khí
(5) mặt thống
Hoạt động 3. Luyện tập( 3phút)
GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 4. Vận dụng(14 phút)
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
III.Vận dụng:
C7: Vì nhiệt độ này là xác
định và không thay đổi HD HS trả lời C7,C9
Trả lời C7, C9
trong q trình nước sơi.
C9:
- Đoạn AB: ứng với q
trình nóng lên của nước.
- Đoạn BC: ứng với q - Nhận xét và chốt lại.
trình sơi của nước.

Hoạt động 5. Tìm tịi mở rộng(2phút)
- Hướng dẫn học sinh đọc và trả lời phân “Có thể em chưa biết” sgk/88.
- Giải thích tại sao thức ăn ninh bằng nồi áp suất thì nhanh như hơn nồi thường?
- Học thuộc phần ghi nhớ
- BTVN: làm các bài tập C8 sgk/88, 9.1 đến 9.5 SBT.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II .
- Chuẩn bị hệ thống kiến thức để tiết sau tổng kết: Ôn tập học kỳ II.



×