Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

bai soan nong hoi day vua an vua thoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.24 KB, 20 trang )

Giáo án lớp 2A Tuần 17: 13.12.2010 – 17.12.2010
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010.
TẬP ĐỌC
Tiết 49, 50: TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng
kể chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật ni trong nhà rất tình nghĩa, thơng
minh, thực sự là bạn của con người.
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
- HS yếu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghóa từ.
a/ Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Chú ý các từ ngữ dễ viết sai (SGV)
b/ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chú ý cách đọc một số câu theo SGV
- HS đọc từ chú giải sau bài đọc.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* HD HS đọc bài và trả lời các câu hỏi :
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
- Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?


- Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
- Khi bò cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
- Khi ngọc bò quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
- Mèo nghó ra kế gì?
- Quạ có bò mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
- Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại truyện. Nhận xét, bình chọn.
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành Trang 1
Giáo án lớp 2A Tuần 17: 13.12.2010 – 17.12.2010
TOÁN
Tiết 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận. Ham thích học Toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bài 1: Bài toán yêu cầu làm gì?
- HS nêu kết quả tính nhẩm.
- Khi chữa bài nên cho HS biết tính chất giao hoán của phép cộng, mối quan hệ của
phép cộng và phép trừ ( theo mức độ đơn giản ban đầu ).
Bài 2: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?

- Bắt đầu tính từ đâu?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và chấm điểm HS.
Bài 3: Câu a, c
- Viết lên bảng câu a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:

+ 1 + 7
9 + 8 =
- Khi chữa bài – GV nên cho HS nhận ra đặc điểm từng cặp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết điều gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
Tóm tắt
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A : 12 cây
2B trồng : ……. cây?
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành Trang 2
9
Giáo án lớp 2A Tuần 17: 13.12.2010 – 17.12.2010
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 17: GIỮ TRẬT TỰ VÊÏ SINH NƠI CÔNG CỘNG


I. MỤC TIÊU
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
-Giúp HS biết, làm một số công việc để biết vệ sinh nơi công cộng.
-Biết giữ trật tự vệ sinh trường lớp, đường làng , ngõ xóm.
-Kó năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động 1: Phân tích tranh
-Bài tập 1:-Yêu cầu HS mở SGK
-Tranh vẽ gì?
-Việc chen lấn xô đẩy như thế gây ra hậu quả gì?
-Qua sự việc này em rút ra điều gì?
Kết luận :Không nên làm mất trật tự nơi công cộng
 Hoạt đông 2: Xử lý tình huống
-Bài 2:Giới thiệu tình huống qua tranh:Trên ô tô có một bạn nhỏ ăn bánh,tay kia
cầm vỏ bánh và nghó (không biết bỏ rác vào đâu)
-Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai
-Lớp phân tích tình huống
+Cách ứng xử như vậy có lợi có hại gì?
-Nếu là em, em sẽ làm gì?
KL:Vứt rác lên xe ra đường làm bẩn và gây ra nguy hiểm
 Hoạt động 3: Đàm thoại
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhận xét bổ sung.
- Các em biết nơi nào là nơi công cộng?
- Mỗi nơi đó có ích lợi gì?
-Để giữ gìn trâït tư,ï vệ sinh nơi công cộng ta cần phải làm gì?
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-Em đã làm việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Em hãy nêu một ví dụ cụ thể về việc cùng với mọi người giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng.

- Nhận xét, dặn dò
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành Trang 3
Giáo án lớp 2A Tuần 17: 13.12.2010 – 17.12.2010
Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010.
CHÍNH TẢ
Ti ế t 33 : TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
- Làm đúng BT2, BT(3) a / b.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
- Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
- Chó và Mèo là những con vật thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được .
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi

g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài.
- GV chữa và chốt lời giải đúng.
Bài (3 ) : a / b . GV chọn câu a hoặc b
Tiến hành tương tự bài 2.
Đáp án: rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành Trang 4
Giáo án lớp 2A Tuần 17: 13.12.2010 – 17.12.2010
TOÁN
Tiết 82: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ham thích học Toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Ôn tập
Bài 1:
- HS thi đua nêu nhanh kết quả nhẩm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Khi chữa bài nên khuyến khích HS nêu cách tính như đã học.

- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Câu a, c
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Viết lên bảng.
- 3 - 6
- Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trư ø? Thực hiện từ đâu sang đâu?
- Ở phần a) cần giúp HS nhận ra 17 – 3 – 6 cũng có kết quả như 17 – 9 .
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
Tóm tắt
60 l
Thùng to : /------------------/---------/
Thùng nhỏ: /------------------/ 22 l
? l
- Chữa bài, nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành Trang 5
17
Giáo án lớp 2A Tuần 17: 13.12.2010 – 17.12.2010
KỂ CHUYỆN
TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- HS khá giỏi biết kể lại được tồn bộ cau chuyện(bT 2)
- HS yếu: biết kể được ít nhất một đoạn câu chuyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Con chó nhà hàng xóm.
Nhận xét-Ghi điểm.
 Hoạt động 2: Bài mới.
- Giới thiệu bài: Các em sẽ dựa vào tranh và bài tập đọc đã học để kể lại từng đoạn câu
chuyện “Tìm ngọc”
- Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc u cầu 1.
- Hướng dẫn HS quan sát 6 tranh minh họa trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn
truyện.
- Gọi HS kể.
- u cầu HS kể nối tiếp 6 đoạn của câu chuyện.
- Bình chọn HS, nhóm kể chuyện hay nhất.
 Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Chó, mèo là những vật ni trong nhà rất tình nghĩa, thơng minh.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành Trang 6
Giáo án lớp 2A Tuần 17: 13.12.2010 – 17.12.2010
THỦ CÔNG
Tiết 17: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
CẤM ĐỖ XE (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:

- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô.
Biển báo tương đối cân đối.
- Với hs khéo tay: Gấp, cắt, dán được BBGT cấm đỗ xe. Đướng cắt ít mấp mô.
Biển báo cân đối.
-GDHS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu hình mẫu.
- Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét về sự giống, khác nhau về màu sắc, kích
thước, các bộ phận BBGT cấm đỗ xe với biển báo đã học.
 Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu.
- Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông 6 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
- Dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Dán BB trên tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân BB khoảng nửa ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
- Dán hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.
- Gv lưu ý hs dán hình tròn màu xanh lên trên hình tròn màu đỏ sao cho có đường
cong cách đều, dán hình chữ nhật màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh cho cân đối
và chia đôi hình tròn màu xanh làm hai phần bằng nhau.
- GV tổ chức cho hs tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Giáo viên: Nguyễn Phước Thành Trang 7
Giáo án lớp 2A Tuần 17: 13.12.2010 – 17.12.2010
Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2010.
TẬP ĐỌC
Tiết 51: GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu nội dung : Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương
nhau như con người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương loài vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghóa từ.
a/ Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Chú ý các từ ngữ dễ viết sai (SGV)
b/ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chú ý cách đọc một số câu theo SGV
- HS đọc từ chú giải sau bài đọc.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* HD HS đọc bài và trả lời các câu hỏi :
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
- Gà con đáp lại mẹ thế nào?
- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?
- Gà mẹ báo cho con biết “Không có gì nguy hiểm” bằng cách nào?

- Cách gà mẹ báo cho con biết “ Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai hoạ! Nấp mau!”?
 Hoạt động3: Luyện đọc lại
- GV HD HS thi đọc lại bài.
- HS, GV nhận xét, bình chọn.
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
* Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Phước Thành Trang 8

×