Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài giảng tình thái từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150 KB, 7 trang )

Tiếng việt:
TÌNH THÁI TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức
- Hiểu khái niệm và các loại tình thái từ.
- Nắm được cách sử dụng tình thái từ.
* Kĩ năng
- Biết dùng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
* Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn, linh hoạt, biểu cảm.
- Giáo dục cho HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức bảo vệ sự giàu đẹp và trong
sáng của tiếng Việt.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân ra quyết định dùng
tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Năng lực giao tiếp tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ kinh
nghiệm cá nhân về cách sử dụng tình thái từ.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến
thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (máy chiếu, bảng phụ).
- Học sinh:
+ Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan.
+ Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1. Ổn định lớp(1’)
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:……………………………………………….
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
Ngày giảng


Lớp
Sĩ số (vắng)
6A1
6A2
Bước 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
Bước 3. Bài mới:
.
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động (4')
Mục
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm,
tiêu
tập của học sinh
đánh giá kết quả hoạt


hoạt
động
Tạo tâm
thế,
định
hướng
chú
ý
cho học
sinh

Mục
tiêu
hoạt
động


động
Gv: Giáo viên tạo lập một đoạn hội thoại với học HS định hướng vào bài.
sinh một cách bất ngờ, khơng nói trước ý đồ với
học sinh để cuộc hội thoại diễn ra tự nhiên
Ví dụ:
Cơ: Sao hơm nay con khơng học bài? Con có chỗ
nào khơng hiểu à?
An: Dạ, tại tối qua con phải phụ mẹ trông em bé ạ.
Cô: Vậy con cho cô số điện thoại mẹ để cơ điện nói
với mẹ rằng : mẹ có một người con trai thật chịu
khó và thương mẹ.
An: Dạ thôi không cần đâu cô ạ! Con biết lỗi của
con rồi ạ. Con xin lỗi cô ạ!
Cô: Thôi con ngồi xuống đi. Lần sau cố gắng hơn
nhé!
Cuộc hội thoại kết thúc, gv sẽ nói: Cơ và An vừa
tạo lập một đoạn hội thoại, đó cũng là một ví dụ
mà cơ muốn các con sẽ phân tích
Trong đoạn hội thoại các con sẽ thấy có rất nhiều
từ như : à. Ạ, đi, nhé...
Vậy những từ này thuộc từ loại nào cô và các con
sẽ cùng nhau tìm hiểu trong tiết học hơm nay
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức (28')
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học Dự kiến sản phẩm, đánh
tập của học sinh
giá kết quả hoạt động


Trang

bị cho
học
sinh
những
kiến
thức
mới liên
quan
đến tình
huống/v
ấn đề
học tập
nêu ra
ở hoạt
động
khởi
động.

Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chức I. Chức năng của tình thái từ
năng của tình thái từ

- Gv: Chía lớp thành 2 nhóm
Nhóm 1:
+ Dựa vào kiến thức đã học về câu phân loại
theo mục đích nói, em hãy cho biết các câu a, b,
c, là câu gì ?
+ Ở ví dụ d từ “ạ” đc sử dụng với mục đích gì?
Nhóm 2
+ Nếu bỏ các từ “à, đi, thay, ạ” trong các câu
trên thì nội dung của câu có gì thay đổi ?

+ Các từ "à, đi, thay, ạ" có phải là thành phần
chính của câu khơng?
- Hs suy nghĩ, thảo luận, hết thời gian đại diện
nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và chốt kiến thức.
Nhóm 1 - Tổ 1:
a) Câu nghi vấn
b) Câu cầu khiến
c) Câu cảm thán.
- Ở ví dụ d từ “ạ” đc sử dụng với mục đích: bộc
lộ thái độ kính trọng, lễ phép của người nói đối
với người nghe.
Nhóm 2 - Tổ 2,3:

1. Phân tích ngữ liệu: SGK
T80

a.
- Nếu bỏ từ “à” thì câu
(a) khơng cịn là câu nghi
vấn nữa mà trở thành câu
trần thuật.
- Nếu bỏ từ “đi” thì câu
(b) khơng cịn là câu cầu
khiến nữa.
- Nếu bỏ từ “thay” thì
câu (c) khơng cịn là câu
cảm thán nữa.
-> Nếu bỏ các từ đó đi thì
thơng tin, sự kiện khơng thay

đổi nhưng mục đích nói sẽ
thay đổi
b.

Nếu bỏ từ “ạ” thì câu (d)
khơng thể hiện rõ thái độ
lễ phép của người nói với
người nghe.
- Các từ “à, đi, thay, ạ”:
Khơng phải thành phần
chính của câu, khơng có
khả năng độc lập tạo thành
câu, khơng có ý nghĩa từ
vựng, chỉ có ý nghĩa sắc
thái.

- Các từ “à, đi, thay, ạ”
được thêm vào câu để cấu
? Vậy các từ này được thêm vào câu để làm gì? tạo nên các câu nghi vấn,
cầu khiến, câu cảm thán
và biểu thị sắc thái tình
cảm của người nói.
- Các từ “à, đi, thay, ạ” "
tình thái từ
2. Ghi nhớ 1: SGK (81)


- Gv: Vậy em hiểu thế nào là tình thái từ? Có mấy loại *Lưu ý:
tình thái từ?
Cần phân biệt tình thái từ với

- 2 HS nêu -> GV chốt -> 1 HS đọc ghi nhớ 1
các từ đồng âm khác nghĩa,
Bài tập nhanh: (Bài tập rèn KN vận dụng)
khác từ loại.
Máy chiếu
Gv: Các từ “nào” trong 3 VD sau có gì khác nhau?
a. Ta đi nào!
-> Tình thái từ biểu thị mục đích cầu khiến
b. Ăn cây nào rào cây ấy -> đại từ phiếm chỉ
c. Cậu thích cái áo nào? -> đại từ nghi vấn.
-Gv: Hai từ “đi” ở 2 VD có gì khác nhau?
d. Mình về đi -> Tình thái từ biểu thị ý cầu khiến
đ. Mình đi về -> động từ

a, Em học bài đi!
-> TTT cầu khiến
b, Em đi học bài đây.
-> Động từ
c, Lo thay! Nguy thay! Khúc sông này vỡ mất
-> TTT cảm thán
d, Vừa thay thời khóa biểu đấy.
-> Động từ)
Vận dụng làm bài tập 1: SGK/81
- Gọi 1 H đọc bài tâp 1 và gọi H trình bày
miệng:
a) là đại từ
b) TTT
c) TTT
d) là quan hệ từ
e) TTT

g) là quan hệ từ
? Qua bài tập 1, em thấy cần lưu ý điều gì?
(Các trường hợp khơng phải TTT có gì đáng lưu
ý về âm thanh, nghĩa, từ loại so với các TTT)
Thao tác 2: Tìm hiểu việc sử dụng tình thái từ:

II. Sử dụng tình thái từ
1. Phân tích ngữ
SGK/T81

liệu:

- à? -> hỏi, thân mật – ngang
- Gv: Các tình thái từ ở các VD trên dùng trong những hàng.
hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?
- ạ? -> hỏi, kính trọng – trên
hàng.
- nhé! -> cầu khiến, thân mật –
ngang hàng.
- ạ! -> cầu khiến, kính trọng –
trên hàng
-> Phù hợp với quan hệ xã
- Gv: HSK: Những tình thái trên được dùng có phù hợp hội, thứ bậc, tình cảm tuổi
với hồn cảnh giao tiếp khơng ?
tác… (hồn cảnh giao tiếp).


(Quan hệ XH, thứ bậc, tình cảm tuổi tác...) -> Phù hợp.
- Gv: HSG: Từ đó em thấy khi dùng tình thái từ cần phải
chú ý gì ?

-> Khi nào thì sử dụng tình thái từ biểu thị sắc thái kính
trọng? Thân mật?
- Kính trọng: với bề trên, người lớn tuổi.
2. Ghi nhớ: SGK - Tr. 81
- Thân mật: với bề dưới, ngang hàng.
? Qua các VD trên, hãy nêu cách dùng tình thái từ?
- 3 HS nêu -> GV chốt -> 1 HS đọc ghi nhớ.
* GV: Tình thái từ ít được sử dụng trong các văn bản
hành chính, văn bản khoa học.S đọc vd a, nhiều chi tiết
ảo ọng iệt Nam vì truyện có nhiều chi tiết ảo lung củng n
ước mơ thiện thắng ác, chính nghĩa thăn
Bài tập nhanh: Máy chiếu
Cho 1 câu có thơng tin, sự kiện sau: Nam học bài.
Hãy dùng tình thái từ thay đổi sắc thái ý nghĩa câu
trên?
- Nam học bài à ? -> Hỏi.
- Nam học bài đi! -> cầu khiến, ra lệnh.
- Nam học bài nhé! -> cầu khiến, thân mật

Hoạt động 3: Luyện tập

Mục
Nội dung, phương thức tổ chức
tiêu
hoạt động học tập của HS
hoạt
động
Giúp
Gọi HS đọc bài tập 1.
học sinh Bài 2:

khắc
- Hs hoạt động cá nhân.
sâu kiến

Dự kiến sản phẩm, đánh
giá kết quả hoạt động
II. Luyện tập
2. Bài tập 2: (T82)
a) chứ: nghi vấn, điều muốn hỏi phần
nào đã được khẳng định.
b) chứ: nhấn mạnh điều khẳng định, cho


là không thể được.
c) ư: hỏi, phân vân.
d) nhỉ: thái độ thân mật.
e) nhé: dặn dò, thái độ thân mật.
g) vậy: thái độ miễn cưỡng.
h) cơ mà: thái độ thuyết phục.

- Vận
dụng
kiến
thức
vào việc
làm bài
tập
Bài 3: Làm vào phiếu học tập. Thu 10
bài chấm điểm, đọc trước lớp 1 bài chữa.
* Đặt câu: Chú ý phân biệt tình thái từ

với quan hệ từ, chỉ từ, đại từ.
Bài 4: Đặt câu hỏi có dùng các tình thái
từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ
xã hội sau
Trò chơi Ai nhanh hơn.
Mỗi tổ đặt 1 câu, bạn nào đặt câu nhanh
và đúng sẽ chiến thắng trong tổ.
Gợi ý: Trong câu hỏi, cần xác định 2
thành phần ý nghĩa: nội dung điều muốn
hỏi; ý hỏi và sự thể hiện quan hệ giữa
người hỏi và người được hỏi.
Bài 5: Tìm tình thái từ trong tiếng địa
phương em hoặc tiếng địa phương khác
Gợi ý: Dùng phương pháp đối chiếu, so
sánh tình thái từ tồn dân với tình thái từ
địa phương để tìm.

Đặt câu.
- Bạn ấy đang khoẻ đấy!
- Tơi phải giải bằng được bài tốn
ấy chứ lỵ!
- Con đành ăn cơm cho xong vậy!

VD:
- Đi mạnh giỏi nghen.
(Miền Nam)
- Đừng làm như thế nữa nè.
(Miền Nam)
- Anh nói thế dư mà em lại nghĩ
khác. (Nam Định)


Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi mở rộng

Mục
tiêu
hoạt
động

Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của HS

Dự kiến sản phẩm, đánh
giá kết quả hoạt động


HS biết
tìm tịi
mở rộng
kiến
thức,
rèn
luyện kĩ
năn viết
đoạn
văn.

- Gv: Giả sử em được giao nhiệm vụ
quảng bá quê hương trên trang facebook Hs viết được đoạn văn có sử dụng
cá nhân. Em hãy viết Status giới thiệu về tình thái từ
quê hương mình để thuyết phục mọi

người đến tham quan.(có sử dụng ít nhất
3 tình thái từ)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×