Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh Sa Đéc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.32 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỞ ĐẦU </b>


<b>1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu </b>


NHTM luôn phải đối mặt với rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi
suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường…Ở Việt Nam, nghiệp vụ tín
dụng là nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng; thường chiếm phần lớn trong các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng cả về khối lượng công việc cũng như mức độ tạo
lợi nhuận. Tỷ lệ thuận với cấp tín dụng là mức độ rủi ro của nghiệp vụ này cũng
chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro của hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của ngân hàng, xa hơn nữa có thể ảnh
hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của các NHTM, rủi ro tín dụng sẽ tác
động, ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy vấn đề
quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng đang trở thành vấn đề được quan tâm hàng
đầu không chỉ đối với các nhà lãnh đạo ngân hàng mà đối với cả các nhà đầu tư,
khách hàng tiền gửi.


Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung và chi nhánh Sa Đéc
nói riêng với mục tiêu tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, trong những năm
qua Hệ thống đã không ngừng xây dựng, hoàn thiện mơ hình quản lý rủi ro tín
dụng theo chuẩn quốc tế. Song thực tế tại chi nhánh Sa Đéc bị đánh giá chất lượng
tín dụng thấp do nợ xấu ln chiếm tỷ trọng lớn hơn 5% trên tổng dư nợ, nợ xử lý
rủi ro, lãi đọng vẫn luôn gia tăng. Rủi ro tín dụng cao là do việc việc giám sát tín
dụng vả xử lý nợ có vấn đề còn nhiều bất cập..., trước thực trạng trên, tác giả chọn
<i><b>đề tài ‘‘Tăng cường Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân </b></i>


<i><b>hàng TMCP công thương Việt Nam- Chi nhánh Sa Đéc’’ làm đề tài nghiên cứu. </b></i>


<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>


Phân tích và đánh giá một số hạn chế trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sa Đéc



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sa Đéc.
<b>3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


Đối tượng nghiên cứu của đề tài cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại.


Khách thể nghiên cứu: công tác quản lý rủi ro tại Vietinbank chi nhánh Sa
Đéc giới hạn trong 2 nội dung sau: Giám sát tín dụng đối với khách hàng; Xử lý nợ
có vấn đề trong hoạt động cho vay.


Thời gian nghiên cứu: công tác quản lý RRTD tại chi nhánh từ năm 2010 đến
năm 2014.


<b>4. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


Thu thập hệ thống dữ liệu thứ cấp, Phương pháp nghiên cứu tài liệu, sử
dụng phương pháp logic, thống kê để xử lý thông tin, kết hợp phương pháp quan
sát, trao đổi, phân tích, tổng hợp, mơ tả, so sánh và các phương pháp khác.


<b>5. Kết cấu luận văn </b>


* Tên đề tài nghiên cứu: „„Tăng cường Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sa
Đéc‟‟.


* Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ
thể:


Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương


mại.


Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - chi nhánh Sa Đéc


Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
<b>vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Sa Đéc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG </b>


<b>CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI </b>



<b>1.1. Tín dụng Ngân hàng </b>


<i><b>1.1.1 Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ngân hàng </b></i>


Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Theo nghĩa
nguyên thuỷ của khái niệm tín dụng (Credit) có nghĩa là sự tin tưởng. Như vậy,
hoạt động tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào chữ tín hay chính xác hơn là chữ tín
của người vay tiền. Theo nghĩa rộng, chữ tín này bao hàm cả năng lực tài chính và
sự sẵn sàng trả tiền của người đi vay. Tín dụng có 3 đặc điểm cơ bản mà nếu thiếu
một trong ba đặc điểm này thì sẽ khơng cịn phạm trù tín dụng nữa. Đó là:


Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình
thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời
gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.


<i><b>1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng </b></i>


<i><b>1.1.2.1 Phân loại theo thời gian: gồm có tín dụng ngắn, trung và dài hạn. </b></i>



<i><b>1.1.2.2 Phân loại theo hình thức cấp tín dụng: gồm có cho vay,chiết khấu, </b></i>


<b>bảo lãnh, cho thuê tài chính, bao thanh tốn... </b>


<i><b>1.1.2.3 Phân loại theo tài sản đảm bảo: gồm có cho vay khơng có bảo đảm, </b></i>


cho vay có bảo đảm bằng tài sản.


<i>1.1.2.4 Phân loại theo rủi ro: gồm có tín dụng lành mạnh, tín dụng có vấn đề; </i>


nợ q hạn có khả năng thu hồi, nợ q hạn khó địi.


<i><b>1.1.2.5 Phân loại khác: ngồi ra cịn một số hình thức cho vay như: cho vay </b></i>


thấu chi, cho vay trực tiếp từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay luân chuyển,
cho vay trả góp, cho vay gián tiếp,…


<b>1.2. Rủi ro tín dụng của NHTM </b>


<i><b>1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng NHTM </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”


<i> “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra </i>


<i>đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng </i>
<i>khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa </i>
<i>vụ của mình theo cam kết ”. </i>


<i><b>1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng NHTM </b></i>



<i>1.2.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng được phân ra </i>
<i>thành rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục </i>


<i>Rủi ro giao dịch ( rủi ro khoản vay) </i>


Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm
bảo và rủi ro nghiệp vụ.


<i>Rủi ro danh mục </i>


Rủi ro danh mục là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong q trình quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng, Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ
quan, lại vừa tác động của nhân tố khách quan. Rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội
tại và rủi ro tập trung.


<i>1.2.2.2. Phân loại theo nguyên nhân rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân ra </i>
<i>thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan </i>


Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
dịch hoạ, chiến tranh, người vay bị chết, mất tích và đã thực hiện nghiêm túc chế
độ chính sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chủ quan khác tác động gây ra.


<i><b>1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng </b></i>
<i>1.2.3.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn </i>



<b>Tỷ lệ nợ quá hạn = </b>


<b>Số dƣ nợ quá hạn </b>


<b>x 100% </b>
<b>Tổng dƣ nợ </b>


Tỷ lệ nợ quá hạn cao nói lên chất lượng tín dụng thấp.


<i>1.2.3.2 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu </i>


<b>Tỷ lệ nợ xấu = </b>


<b>Số dƣ nợ xấu </b>


<b>x 100% </b>
<b>Tổng dƣ nợ </b>


Đây là chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của TCTD, chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại. Thơng thường tỷ lệ nợ xấu
được NHNN VN đánh giá an toàn ở mức dưới 3%.


<i>1.2.3.3 Dự phịng rủi ro tín dụng </i>


<i><b> </b></i> <i><b>Chỉ tiêu dự phòng RRTD </b></i>


<b>Tỷ lệ trích lập dự </b>


<b>phịng RRTD </b>



<b>= </b>


<b>Dự phịng RRTR trích lập </b>


<b>x 100% </b>
<b>Tổng dƣ nợ bình qn </b>


Đây là mức tổn thất tiềm năng, ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro
thì tỷ lệ này càng cao.


<i>1.2.3.4 Nợ xấu chuyển ngoại bảng </i>


Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng là việc ngân hàng hạch chuyển các
khoản nợ được xử lý rủi ro ra hạch toán ngoại bảng và tiếp tục theo dõi, có biện
pháp thu hồi nợ đầy đủ theo hợp đồng đã ký với khách hàng. TCTD nào có nợ đã
XLRR nhiều chứng tỏ TCTD đó đã phải dùng nguồn tài chính của bản thân mình
<i><b>để xử lý giảm thiểu nợ xấu. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lãi đọng (lãi chưa thu, lãi treo) là số tiền lãi phát sinh từ nợ gốc mà ngân
hàng chưa thu được. Chỉ tiêu lãi đọng cao, chứng tỏ khả năng mất đi nguồn thu
nhập của ngân hàng là lớn (trong khi ngân hàng vẫn phải trả lãi huy động vốn, duy
trì dự trữ thanh toán, dự trữ bắt buộc,…), dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng giảm
sút, thậm chí là thua lỗ.


<i><b>1.2.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng </b></i>


Do ngân hàng thực hiện không tốt các nội dung của quản lý RRTD: nhân
dạng, đo lường, ứng phó, giám sát, xử lý RRTD.


<i><b>1.2.4.1 Giám sát tín dụng: Giám sát thiếu chặt chẽ và thường xuyên trong </b></i>



q trình cấp tín dụng đối với khách hàng sẽ dẫn đến việc không nhận diện đúng
và kịp thời rủi ro tín dụng sẽ khơng có biện pháp ứng phó kịp thời nhằm phịng
ngừa rủi ro và giảm thiểu những tổn thất cho ngân hàng.


<i><b>1.2.4.2 Xử lý nợ: xử lý nợ khơng nhanh chóng sẽ ngân hàng sẽ tăng thêm chi </b></i>


phí quản lý xử lý nợ, giảm khả năng thu đủ nợ gốc và lãi, không khơi tạo được
nguồn vốn trở lại nền kinh tế.


<b>1.3 Quản lý rủi ro tín dụng NHTM </b>


<i><b>1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng </b></i>


<b> Quản lý rủi ro tín dụng là một hệ thống các hoạt động hoàn chỉnh qua đó </b>
ngân hàng xác định, đánh giá và kiểm sốt rủi ro khi cấp tín dụng cũng như lợi
nhuận có thể thu được, từ đó đưa ra các quyết định nhằm đảm bảo lợi ích tối đa
cho mình. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng có thể được xem xét trên cơ sở một
khoản tín dụng và một danh mục tín dụng.


Quản lý rủi ro đối với một khoản tín dụng.


Quản lý rủi ro tín dụng đối với một danh mục tín dụng.


<i><b>1.3.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đo lường đúng, chính xác rủi ro tín dụng;


- Giám sát chặt chẽ, thường xuyên các khoản tín dụng;
- Xử lý nhanh và hiệu quả nợ có vấn đề.



Quản lý rủi ro chặt chẽ giúp ngân hàng đánh giá chính xác nguy cơ gây rủi ro
của khách hàng trước khi cho vay, làm cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng phù
hợp, đồng thời sớm phát hiện được rủi ro từ những khách hàng đang vay vốn,
nhanh chóng xử lý rủi ro từ khi mới chớm xuất hiện, để giảm thiểu khả năng mất
vốn và lãi.


<i><b>1.3.3- Các biện pháp quản lý RRTD </b></i>


<i>1.3.3.1- Giám sát tín dụng đối với khách hàng </i>


<b> Khái niệm: </b>. Giám sát là sự theo dõi, quan sát mang tính chủ động,
thường xuyên, liên tục và sẵn sàng tác động bằng các biện pháp tích cực, để buộc
và hướng hoạt động của đối tượng chịu sự giám sát đi đúng quỹ đạo, quy chế nhằm
<b>đạt được mục đích, hiệu quả </b>


<b> Mục tiêu giám sát tín dụng : Giám sát tín dụng giúp lãnh đạo ngân hàng </b>
đánh giá kịp thời để nắm bắt những dấu hiệu rủi ro, từ đó đưa ra những định hướng
<b>các chiến lược ứng phó với rủi ro tín dụng. </b>


<b> Ngun tắc kiểm tra giám sát: </b>


<i> Trung thực khách quan: Đánh giá, truyền đạt, báo cáo thông tin một cách </i>
đầy đủ, khách quan chính xác về tất cả các vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra,
<i>giám sát. </i>


<i> Trách nhiệm:</i> Có ý thức trách nhiệm cao, không tiến hành giám sát theo


kiểu đối phó, ln xác định kiểm tra giám sát là công việc cần thiết để đảm bảo an
<i>tồn khoản tín dụng. </i>



<i> Kịp thời: Cập nhật kịp thời vào hệ thống thông tin quản lý các thông tin </i>
kiểm tra giám sát, báo cáo kịp thời các thông tin bất lợi và các dấu hiệu rủi ro của
<i>các khoản tín dụng với lãnh đạo để có biện pháp xử lý phù hợp. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lịch sử vay, trả nợ, các điều khoản ràng buộc tín dụng, tài sản bảo đảm, sử dụng
<b>vốn vay... </b>


<b> Biện pháp thực hiện </b>


<i> Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. </i>
<i> Phân tích báo cáo tài chính theo định kỳ. </i>


<i> Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động kinh doanh/nơi cư trú của </i>


<i>khách hàng đi vay. </i>


<i> Kiểm tra các bảo đảm tiền vay. </i>


<i> Giám sát hoạt động khách hàng thông qua các mối quan hệ với các khách </i>


<i>hàng khác. </i>


<i> Giám sát qua những thông tin khác. </i>


<i>1.3.3.2 Xử lý nợ có vấn đề </i>


<b>Khái niệm: Xử lý nợ có vấn đề là hoạt động xử lý thu hồi nợ có vấn đề nhằm </b>
giảm thiểu rủi ro có thể xãy ra, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.



<b>Mục tiêu: Xử lý nợ có vấn đề nhằm giảm thiểu tổn thất, khơi thơng dịng vốn, </b>


bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng tín dụng và hỗ trợ vốn
tích cực cho nền kinh tế.


<b> Nguyên tắc: </b>


 Nhanh chóng: ngân hàng phải chủ động xử lý nợ bằng các biện pháp phù
hợp nhằm thu hồi vốn nhanh nhất.


 Hiệu quả: việc xử lý nợ phải tiết kiệm chi phí và thu hồi vốn gốc và lãi
cao nhất có thể.


<b>Đối tƣợng xử lý: Những khoản nợ có vấn đề được phát hiện trong quá trình </b>
giám sát tín dụng đối với khách hàng.


<b> Biện pháp </b>


 Đòi nợ : CBTD giám sát dịng tiền và đơn đốc khách hàng trả nợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nợ cũ.


 Bổ sung tài sản bảo đảm: áp dụng đối với khoản nợ có vấn đề mà nguồn
thu khơng chắc chắn, giá trị TSBĐ sau khi định giá lại hoặc khi bán dự kiến thu
được thấp hơn dư nợ vay.


 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: áp dụng khách hàng có khó khăn tài chính tạm
thời, khơng có khả năng trả nợ đúng hạn đã thỏa thuận trong HĐTD.


 Bán tài sản đảm bảo hàng để thu nợ: đây là biện pháp sau cùng để thu hồi


nợ sau khi đã làm tất cả các biện pháp hỗ trợ khách hàng. Việc bán tài sản thực
hiện theo quy định của pháp luật.


 Giảm/ miễn lãi: áp dụng trong trường hợp khách hàng bị tổn thất về tài
sản dẫn đến khó khăn về tài chính khơng có khả năng trả được một phần hoặc toàn
bộ lãi vay ngân hàng và đáp ứng các điều kiện quy định giảm/miễn lãi của ngân
hàng.


 Dùng dự phòng để xử lý nợ ra ngoại bảng: Khi khách hàng khơng cịn khả
năng trả nợ Ngân hàng dùng quỹ dự phòng để xử lý nợ.


<b>CHƢƠNG 2 </b>



<b>THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG </b>



<b>TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI </b>


<b>NHÁNH SA ĐÉC </b>



<b>2.1- Giới thiệu về Vietinbank chi nhánh Sa Đéc </b>


<i><b>2.1.1- Sơ lược quá trình hình thành và phát triển </b></i>


<i><b> Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sa Đéc </b></i>


<b>Tên đầy đủ: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - </b>
<b>Chi nhánh Sa Đéc </b>


<b>Tên viết tắt: Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thương chi nhánh tỉnh Đồng Tháp, từ tháng 07/2006 chi nhánh Sa Đéc trực thuộc


Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.


<i><b>2.1.2- Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc : gồm có ban giám </b></i>


đốc, 6 phịng ban trực thuộc, 2 phòng giao dịch.


<i><b>2.1.3- Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc </b></i>


<i><b>giai đoạn năm 2010 – 2014</b></i>


Hoạt động huy động vốn: Tổng nguồn vốn huy động qua các năm 2010-2013
tăng trưởng hơn 20 % ; đến cuối năm 2014 đạt 819 tỷ đồng, tăng trưởng 0,46% so
với năm 2013, và tăng gần gấp 2 lần so với năm 2010.


Hoạt động tín dụng:


- Từ năm 2010-2011: Dư nợ cho vay có sự sụt giảm đáng kể. Nếu như năm
2010 dư nợ cho vay đạt 912 tỷ đồng thì đến năm 2011 giảm xuống còn 784 tỷ
đồng, tốc độ giảm hơn 14%.


- Từ năm 2012-2014: Dư nợ giai đoạn này đang dần phục hồi và tăng trưởng
ổn định. Năm 2012, dư nợ bắt đầu được khôi phục từ 784 tỷ đồng năm 2011 tăng
lên 868 tỷ đồng với tốc độ là 10,7% và đến năm 2013 tăng lên 1.039 tỷ đồng với
tốc độ 19,7% và năm 2014 tốc độ tăng chậm lại 5,97%.


Thu phí dịch vụ ngân hàng: Mặc dù được chú trọng quan tâm nhưng thu phí
dịch chiếm tỷ trọng thấp trong tổng thu nhập và tốc độ tăng trưởng hàng năm cao
và không ổn định so sánh về số tương đối thì năm 2011 và 2013 có tăng nhưng xét
về số tuyệt đối thì có xu hướng giảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2013.


<b>2.2- Tình hình tín dụng và RRTD tại Vietinbank chi nhánh Sa Đéc </b>


Với mục tiêu tăng trưởng tín dụng an tồn hiệu quả, trong những năm qua
hoạt động tín dụng Vietinbank chi nhánh Sa Đéc đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng
trên cơ sở quản lý khơng để nợ quá hạn mới phát sinh và tích cực thu hồi nợ xấu,
nợ xử lý rủi ro.


Trên tổng thể hoạt động tín dụng của Vietinbank chi nhánh Sa Đéc từng bước ổn
định và dư nợ tăng trưởng từ sau năm 2011, tốc độ tăng trưởng trong khoảng 5%-
20% song chưa đạt kỳ vọng của hội sở giao cho chi nhánh ở mức 20%-30% . Nợ xấu
qua các năm có những biến động khi tăng, khi giảm rất cao cho thấy việc quản lý nợ
có vấn đề. Nợ xử lý rủi ro tốc độ giảm rất ít nhưng tốc độ tăng thì quá cao cho thấy
vấn đề xử lý nợ chưa hiệu quả. So với kế hoạch của hội sở giao thì kết quả thu hồi nợ
xấu, nợ ngoại bảng qua các năm chỉ đạt < 30% kế hoạch.


<i><b>2.2.1- Cơ cấu tín dụng tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc </b></i>


Cơ cấu theo kỳ hạn: tập trung vào ngắn hạn, nợ trung dài hạn chỉ chiếm tỷ
trọng nhỏ.


Cơ cấu theo nhóm khách hàng: tỷ trọng cho vay bán lẻ có xu hướng giảm, cần
tăng cường cho vay bán lẻ để phân tán rủi ro.


Cơ cấu nợ theo tài sản bảo đảm: cho vay khơng bảo đảm có xu hướng tăng,
cần phải tăng cường quản lý khách hàng nhất là dòng tiền để đảm bảo thu đủ nợ.


Cơ cấu ngành hàng: tín dụng chủ lực của chi nhánh tập trung vào nông
nghiệp mà mặt hàng chủ yếu tại địa phương là lúa gạo và cá, ngân hàng cần có


chính sách quản lý rủi ro danh mục tín dụng tốt để phòng ngừa rủi ro trên diện
<i>rộng. </i>


<i><b>2.2.2- Phân tích và đánh giá kết quả quản lý theo các tiêu chí RRTD </b></i>


<b>Tình hình RRTD của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc giai đoạn năm 2010-2014 </b>


<i>Đơn vị: tỷ đồng, % </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>tiền </b>


Nhom 1 826,5 90,6 744,7 95,0 836,8 96,4 986,1 94,9 1.073,1 97,5


Nhóm 2 31,7 3,5 4,4 0,6 0,5 0,1 0,0 0,0 0,2 0,0


Nhóm 3 46,5 5,1 0,8 0,1 0,3 0,0 3,7 0,4 0,6 0,1


Nhóm 4 4,7 0,5 11,0 1,4 16,2 1,9 37,6 3,6 1,0 0,1


Nhóm 5 2,6 0,3 23,1 2,9 14,2 1,6 11,6 1,1 26,1 2,4


<b>Tổng dƣ nợ </b> <b>912 </b> <b>100 </b> <b>784 </b> <b>100 </b> <b>868 </b> <b>100 </b> <b>1.039 </b> <b>100 </b> <b>1.101 </b> <b>100 </b>


Nợ quá hạn (nhóm


2-5) 85,5 9,38 29,3 5,01 31,2 3,59 52,9 5,1 27,9 2,5


Nợ xấu (nhóm 3-5) 53,8 5,9 34,9 4,5 30,7 3,5 52,9 5,1 27,7 2,5


Nợ XLRR 40 4,4 50,7 6,4 46,5 5,4 43,3 4,2 61,5 <b>5,6 </b>



Nợ xấu + XLRR 93,8 85,6 77,2 96,2 89,2


<i>Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2014 của Vietinbank Chi nhánh Sa </i>
<i>Đéc </i>


2.2.2.1- Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn


<i><b> Năm 2014 nợ quá hạn giảm 67,36% so với năm 2010, tỷ lệ nợ quá hạn trên </b></i>


tổng dư nợ bằng 2,5% tương đương tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh do nợ nhóm 2 đã
được kiểm soát tốt hơn, chất lượng nợ được cải thiện và nằm trong mức dưới 3%
mà NHNN và VIETINBANK chấp nhận.


2.2.2.2- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu


Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của chi nhánh qua giảm qua các năm, tỷ lệ giảm có
4,9% cho thấy rủi ro tín dụng tại chi nhánh vẫn ở mức cao. Theo thống kê của NHNN
tỉnh Đồng Tháp thị phần dư nợ của chi nhánh chiếm khoảng qua các năm tỷ lệ nợ xấu
trên tổng dư nợ của toàn tỉnh chỉ ở mức 1,22 % - 1,52% < 3% ; theo báo cáo thường
niên của VIETINBANK tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ở mức 0,66% - 1,46% <3%; so
sánh thì tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của chi nhánh biến động từ 3,5% - 5,9% >3% là
vượt mức an tồn rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế, đến năm 2014 tỷ lệ ở mức 2,5% <
3% .


2.2.2.3- Dự phòng rủi ro tín dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2.2.2.4- Nợ xấu chuyển ngoại bảng


Nợ được XLRR qua các năm tăng giảm cao qua từng năm 2011 tăng 26,8% ;


năm 2012 giảm 8,3% so với năm 2011; năm 2013 giảm 6,9% so với năm 2013; năm
2014 tăng 42,36% so với năm 2013. Điều này cho thấy, chi nhánh phải dùng lợi
nhuận để XLRR nhằm giảm nợ xấu nội bảng, nên lợi nhuận chi nhánh năm 2014
giảm 56,4% so với năm 2013. Tỷ lệ nợ XLRR trên tổng dư nợ giảm không đáng kể
cho thấy chi nhánh cần quan tâm và có biện pháp quyết liệt hơn trong xử lý thu hồi nợ
XLRR.


<b>2.2.2.5- Lãi đọng </b>


Lãi đọng tăng qua các năm cả về số tương đối và tuyệt đối. Tỷ lệ lãi đọng
năm 2014 tăng 314% so với năm 2010, trung bình lãi đọng các qua các năm tăng
hơn 25%, điều này cho thấy nếu chi nhánh khơng nhanh chóng thu được những
khoản nợ gốc thì tổn thất sẽ khơng dừng lại và tiếp tục gia tăng.


<b>2.3- Phân tích và đánh các biện pháp QLRRTD tại Vietinbank Chi </b>
<b>nhánh Sa Đéc </b>


<i><b>2.3.1- Giám sát rủi ro tín dụng tại Vietinbank </b></i>


<b> Giám sát này dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ”ba vịng kiểm </b>
sốt” bao gồm:


Vịng 1: các đơn vị kinh doanh đóng vai trị là đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm
toàn diện từ khâu nhận diện, đánh giá, kiểm soát và giảm thiểu rủi ro;


Vòng 2: các đơn vị quản lý rủi ro với trách nhiệm thiết lập các chính sách,
nguyên tắc, hạn mức kiểm soát và giám sát độc lập việc quản lý rủi ro;


Vòng 3: đơn vị kiểm tốn nội bộ với trách nhiệm bảo đảm tính hợp lý và hiệu
quả của việc quản lý rủi ro tại vịng 1 và vịng 2.



<i><b>2.3.2- Phân tích và đánh giá giám sát tín dụng đối với khách hàng tại </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Kiểm tra, giám sát phải được thực hiện trong quá trình vay vốn, sử dụng vốn
vay và trả nợ của khách hàng.Việc giám sát trước, trong và sau khi cấp tín dụng tại
chi nhánh thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình cấp tín dụng đối
với khác hàng cho đến khi khách hàng hoàn thành nghĩa vụ với Vietinbank nhằm
phát hiện kịp thời các dấu hiệu rủi ro ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng để có biện pháp xử lý kịp thời.


2.3.2.1- Đạt được


CBTD làm tốt giám sát lịch sử vay, trả nợ của khách hàng để đôn đốc trả nợ.


Giám sát tài sản bảo đảm để đảm bảo tài sản còn tồn tại và việc định giá lại
phải thực hiện thường xuyên để phản ảnh biến động giá thị trường.


2.3.2.2-Hạn chế


Nguyên tắc giám sát chưa được thực hiện nghiêm túc.


Đối tượng giám sát chưa được thực hiện đầy đủ


Các biện pháp giám sát chưa được quan tâm


2.3.2.3- Nguyên nhân


Việc thu thập, xử lý thơng tin cịn hạn chế về số lượng, chất lượng.


Nhân lực để thực hiện công tác kiểm tra giám sát tín dụng đối với khách hàng


cịn mỏng.


Năng lực giám sát của cán bộ còn hạn chế


<i><b>2.3.3-</b><b>Phân tích và đánh giá</b><b>Xử lý nợ </b></i>


2.3.3.1- Đạt được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

được thể hiện nợ xấu 27,7 tỷ đồng vả nợ đã sử dụng dự phòng để xử lý là 61,5
tỷ đồng. Chi nhánh đưa ra các biện pháp xử lý rủi ro cụ thể cho từng khoản nợ
trên cơ sở phân tích, đánh giá tình trạng hiện tại của từng khoản nợ.


Tích cực trong công tác xử lý nợ xấu đến năm 31/12/2014 dư nợ giảm dưới
<b>3%/ tổng dư nợ. </b>


2.3.3.2- Hạn chế


Đến 31/12/2014 chi nhánh còn 111 khách hàng có dư nợ rủi ro với số tiền nợ
gốc 89,2 tỷ đồng trong đó : Cịn 46 khách hàng có bản án đang thi hành ánh chưa
thu hồi với số tiền gốc là 45 tỷ đồng, chiếm 50,45% dư nợ rủi ro; Hồ sơ khởi kiện
ở tòa án 05 hổ sơ chưa giải quyết số tiền 37,3 tỷ đồng chiếm 41,82 %;


Nợ xử lý vẫn còn ở mức cao > 11% so với tổng dư nợ.


Kết quả thu hồi hàng năm chỉ đạt 30% kế hoạch Trụ dở chính giao.


Việc xử lý nợ chưa được quan tâm áp dụng nhiều biện pháp chủ yếu tập
trung áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm để thu nợ.


Việc xử lý nợ chưa hiệu quả đo chi phí xử lý nợ cao, tài sản bán khơng đủ


thu hổi nợ, lãi đọng không thu hồi được.


2.3.3.3- Nguyên nhân


Khách hàng không hợp tác trong xử lý nợ.


Tính pháp lý của hồ sơ tín dụng chưa hồn thiện nên tịa chưa tiếp nhận.
Các thủ tục thi hành án còn rườm rà, kéo dài thời gian xử lý.


Tài sản giảm giá trị và ở những vị thế khó bán.


<b>CHƢƠNG 3 </b>



<b>GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG </b>


<b>TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3.1- Định hƣớng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của Vietinbank Chi nhánh </b>
<b>Sa Đéc đến năm 2020. </b>


<i><b>3.1.1- Định hướng phát triển chung : Tăng trưởng huy động vốn, tăng </b></i>


trưởng dư nợ an tồn hiệu quả; phịng ngưà nợ xấu phát sinh, tỷ trọng nợ xấu/ tổng
dư nợ dưới 1%; nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.


<i><b>3.1.2- Định hướng công tác quản lý rủi ro tín dung tại chi nhánh đến năm </b></i>


<i><b>2020: nâng tỷ trọng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ đạt >25%; tỷ trọng khách </b></i>


hàng bán lẻ >50%; nợ nhóm 2 <1%; thu hồi nợ xấu nợ chuyển ngoại bảng đạt
<b>>80% kế hoạch hội sở giao. </b>



<b>3.2 -Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho </b>
<b>vay tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam đến năm 2020 </b>


<i><b>3.2.1- Tăng cường cơng tác giám sát tín dụng đối với khách hàng </b></i>


3.2.1.1 Tăng cường tính tn thủ quy trình kiểm tra giám sát tín dụng đối với
khách hàng. CBTD phải thực hiện việc giám sát theo nguyên tắc kiểm tra, giám
sát: trung thực, khách quan, trách nhiệm và kịp thời để phát hiện kịp thời các dấu
hiệu rủi ro.


3.2.1.2.Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin: Cán bộ thẩm định
thường xuyên thu thập thông tin sẽ nhập vào hệ thống những mảng thơng tin về
khách hàng, ngành mình phụ trách. Cán bộ tổng hợp sẽ hệ thống thông tin và lưu
trữ một cách khoa học để có thể truy xuất sau này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tích đánh giá được các rủi ro có thể xãy ra khi thực hiện phương án dự án và dự
kiến các biện pháp khắc phục.


3.2.1.4 Tăng cường kiểm tra giám sát trong và sau khi cho vay: Trong
khoảng thời gian từ khi giải ngân cho đến kỳ hạn thu nợ, cán bộ tín dụng thường
xuyên giám sát các diễn biến liên quan đến phương án vay vốn của khách hàng
nhằm nắm bắt kịp thời các vấn đề liên quan đến khoản vay và khả năng trả nợ của
khách hàng khi đến hạn.


<i><b>3.2.2 Xử lý tốt các khoản nợ quá hạn, nợ xử lý rủi ro: có những cơ chế, </b></i>


chính sách hỗ trợ: để khách hàng chủ động bán tài sản, nhận tài sản để trừ nợ,
giảm miễn lãi, cho vay người mua tài sản...



<i><b>3.2.3- Hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức: Bố trí đủ các phịng ban để thực hiện cơng </b></i>


tác quả trị rủi ro; bố trí nhân sự đủ và hợp lý về trình độ, năng lực thực hiện nhiệm
vụ, chế độ đãi ngộ hợp lý.


<i><b>3.2.4- Tăng cường chất lượng cán bộ ngân hàng </b></i>


3.2.4.1-Tăng cường chất lượng cán bộ ngân hàng: giỏỉ chuyên môn, năng lực
phù hợp và có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.


3.2.4.2-Chuẩn hoá đội ngũ cán bộ làm cơng tác tín dụng. Vietinbank chi
nhánh Sa Đéc phải thường xuyên giáo dục cán bộ về đạo đức cán bộ ngân hàng,
đồng thời tạo môi trường làm việc thuận lợi để cán bộ có thể phát huy năng lực
làm việc và được hưởng tương xứng với kết quả.


3.2.4.3- Quan tâm hơn nữa công tác đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ tại
ngân hàng, cần phải đào tạo bài bản nhằm xây dựng phong cách làm việc chuyên
nghiệp cho cán bộ ngân hàng.


<b>3.3- Một số kiến nghị và đề xuất </b>


<i><b>3.3.1- Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nước. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nguồn nhân lực; phát triển hệ thống công nghệ ngân hàng.


Tăng cường cơng cụ kiểm sốt và giám sát hoạt động của các TCTD.
<b>Hiện đại hoá hệ thống thơng tin tín dụng: đa dạng và chất lượng. </b>


<i><b>3.3.2- Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam </b></i>



Hoàn thiện hệ thống thơng tin tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc đánh giá
khách hàng khi ra quyết định cho vay.


Cải thiện quy trình cấp tín dụng và phê duyệt tín dụng dựa trên các thước đo
rủi ro và định giá tín dụng theo rủi ro.


Xây dựng một hệ thống đo lường rủi ro tín dụng cụ thể, chính xác.


Phân bổ đủ nguồn lực (vật chất và con người) cho chi nhánh để thực hiện tốt
các mơ hình kinh doanh chuyển đổi phù hợp, an toàn, hiệu quả.


Xây dựng và triển khai thực hiện văn hố tín dụng Vietinbank đến tồn thể


cán bộ cơng nhân viên đề có nhận thức đúng đắn trong thực thi nhiệm vụ.


<b>KẾT LUẬN </b>



</div>

<!--links-->

×