Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề kiểm tra môn vật lý lớp 9 lần 8 | Vật lý, Lớp 9 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.1 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài kiểm tra lần 8 lí 9</b>



<b>Bài 1: Một người đi xe xung quanh một sân vận động, vịng thứ nhất người đó đi đều với vận tốc </b>
v1. Vịng thứ hai người đó tăng vận tốc lên thêm 2km/h thì thấy thời gian đi hết vịng thứ hai ít
hơn thời gian đi hết vịng thứ nhất 1


21giờ. Vịng thứ ba người đó tăng vận tốc thêm 2km/h so với


vịng thứ hai thì thấy thời gian đi hết vịng thứ ba ít hơn vịng thứ nhất là 1


12giờ. Hãy tính chu vi


của sân vận động đó?


<b>Bài 2: Hai bình nhiệt lượng kế hình trụ giống nhau cách nhiệt có cùng độ cao </b>
là 25cm, bình A chứa nước ở nhiệt độ t0 = 500C, bình B chứa nước đá tạo thành


do làm lạnh nước đã đổ vào bình từ trước. Cột nước và nước đá chứa trong
mỗi bình đều có độ cao là h = 10cm. Đổ tất cả nước ở bình A vào bình B. Khi
cân bằng nhiệt thì mực nước trong bình B giảm đi Δh=0,6cm so với khi vừa
mới đổ nước từ bình A vào. Cho khối lượng riêng của nước là D0= 1g/cm3, của


nước đá là D = 0,9g/cm3, nhiệt dung riêng của nước đá là C


1= 2,1J/(g.độ),


nhiệt dung riêng của nước là C2 = 4,2J/(g.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là


λ=335J/g . Tìm nhiệt độ nước đá ban đầu ở bình B.


<b>Bài 3 : </b>



Một lượng nước có thể tích 4 lít chứa trong một cái ấm.


Ấm được đun nóng bởi một nguồn nhiệt có cơng suất 1000 W.
Trong q trình đun có một phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường
xung quanh. Biết đường biểu diễn công suất tỏa nhiệt ra môi
trường theo thời gian được mơ tả như hình vẽ. Ban đầu nhiệt độ


của nước là 200<sub>C, sau thời gian bao lâu kể từ thời điểm ban đầu</sub>


thì lượng nước được đun nóng tới 500<sub>C?Cho nhiệt dung riêng </sub>


của nước là 4200 J/kg.K.


<b>Câu 4: </b>


Cho mạch điện như hình vẽ.


Hiệu điện thế đặt vào mạch UAB = 7V không đổi. Các điện


trở R1 = 2, R2 = 3, đèn có điện trở R3 = 3. RCD là biến


trở con chạy. Ampe kế, khóa K và dây nối có điện trở
khơng đáng kể.


a) K đóng, dịch chuyển con chạy trùng với C, đèn sáng
bình thường. Xác định số chỉ của ampe kế, hiệu điện thế
và công suất định mức của đèn.


b) K mở, di chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM =



1 thì cường độ dịng điện qua đèn là 0,5A. Tìm điện


trở của biến trở RCD.


c) Đóng khóa K, công suất tiệu thụ trên R2 là 0,75W. Xác định vị trí con chạy M và số chỉ


của ampe kế khi đó.


<b>Bài 5: Cho một số chai sữa hồn tồn giống nhau đang có nhiệt độ t</b>x0C và một bình cách


nhiệt chứa nước, nhiệt độ nước trong bình là to = 360C. Thả chai thứ nhất vào bình chứa


nước, khi cân bằng nhiệt chai thứ nhất có nhiệt độ t1 = 330C. Lấy chai thứ nhất ra khỏi bình


chứa nước, thả chai thứ hai vào bình chứa nước, khi cân bằng nhiệt chai thứ hai có nhiệt độ


t2 = 30,50C. Thực hiện các bước như trên với những chai sữa tiếp theo. Bỏ qua sự hao phí


nhiệt. a) Tìm nhiệt độ tx0C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Đến chai sữa thứ bao nhiêu thì khi lấy chai sữa ra nhiệt độ nước trong bình bắt đầu nhỏ


</div>

<!--links-->

×