Tải bản đầy đủ (.doc) (316 trang)

Giáo án công nghệ 6 theo cv 5512 phát triển phẩm chất, năng lực (trọn bộ 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.25 MB, 316 trang )

Tuần 1:
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vai trị của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK cơng nghệ 6 .phân mơn
kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt
động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.
3. Phẩm chất:
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
- Có Phẩm chất nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin
.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng cơng nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình cơng nghệ THCS.
- Phiếu học tập, máy chiếu


2. Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1


1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đồ dùng học tập của học sinh)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
- GV giao nhiệm vụ :
+ Gia đình là gì ?
+ Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người chúng ta ?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
- GV giới thiệu bài : Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn
lên, được ni dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội.
Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Cơng nghệ 6- Phần kinh tế
gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần
xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: hiểu được vai trị của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK cơng nghệ 6 .phân mơn
kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Cho HS xem hình 1.1 sgk tr 6 -HS quan sát và rút ra 1)Vải sợi thiên nhiên.
-Gọi HS đọc Nội dung SGK nhận xét.
a)Nguồn gốc:(không dạy)
về nguồn gốc vải sợi bông , -1HS đọc Nội dung +Vải sợi thiên nhiên được
vải sợi tơ tằm.
SGK.
dệt bằng các dạng sợi có
+GV cho hs hoạt động nhóm
sẵn trong thiên nhiên có
trả lời câu hỏi sau:
-HS làm việc theo nhóm, nguồn gốc thực vật như sợi
? Dựa vào hình 1.1 , hãy nêu nêu tóm tắt quy trình sản bơng, lanh, gai ,đay.....
tóm tắt quy trình sản xuất vải xuất vải sợi bơng và vải + Có nguồn gốc động vật
sợi bơng và vải tơ tằm.
tơ tằm.
như sợi tơ tằm làm từ kén
2


? Trình bày kết quả hoạt động -HS trình bày.
nhóm.
? Vải sợi bơng và vải tơ tằm HS: Trả lời.

có tính chất gì.

GV: u cầu hs đọc sgk tr 7.
GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm theo Nội dung sau:
? Nguồn gốc của vải sợi hóa
học ?
? Vải sợi hóa học được chia
làm mấy loại , nêu tên và đặc
điểm từng loại.
? Quan sát sơ đồ hình 1.2 sgk
và nêu tóm tắt quy trình sản
xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi
tổng hợp.
? Hãy tìm Nội dung trên sơ đồ
hình 1.2 tr 7 và điền vào
khoảng trốngđoạn viết trong
sgk tr 8.
GV: u cầu các nhóm trình
bày kết quả hoạt động nhóm.
? Nêu nhận xét của các nhóm
cịn lại.
GV: Chốt lại kiến thức cơ bản.
? Vải sợi hóa học và Vải sợi
tổng hợp có tính chất gì?

tằm , sợi len từ lơng cừu ...
b)Tính chất:
+ Vải sợi bơng và vải tơ
tằm.có độ hút ẩm cao, mặc

thống mát nhưng dễ bị
nhàu.
+ Vải bông lâu khô , khi đốt
sợi vải tro bếp lâu tan.
- HS nghiên cứu sgk tr7. 2.Vải sợi hóa học
a) Nguồn gốc. (khơng dạy)
+Vải sợi hóa học được dệt
bằng các loại sợi do con
người tạo ra từ một số chất
hóa học lấy từ gỗ , tre ,
nứa , dầu mỏ, than đá.
- HS hoạt nhóm theo Nội +Vải sợi hóa học có thể
dung của gv đưa ra.
chia làm hai loại:
- Vải sợi nhân tạo được dệt
bằng sợi nhân tạo.
-Vải sợi tổng hợp được dệt
bằng sợi tổng hợp.

b) Tính chất.
+ Vải sợi nhân tạo có độ
Các nhóm trình bày kết hút ẩm cao, mặc thoáng mát
quả và nêu nhận xét với , ít nhàu nhưng và bị cứng
nhóm bạn.
lại trong nước.Khi đốt sợi
vải , tro bóp dễ tan.
HS: Trả lời.
+Vải sợi tổng hợp có độ hút
ẩm thấp , ít thấm mồ hôi ,
bền , đẹp, mau khô , không

bị nhàu , nhưng mặc bí.Khi
GV: Chốt lại tính chất của
đốt sợi vải tro vón cục , bóp
từng loại vải vừa nêu.
khơng tan.
HOẠT ĐỘNG 3, 4: Hoạt động luyện tập,vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
3


Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình;
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì?
- Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách
nhiệm gì đối với gia đình?
- Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết

vấn đề
Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè hoặc qua ti vi, internet, sách báo cho biết những
người dân sông ở khu vực đồng bằng Sơng Cửu Long có nhu cầu cơ bản và thiết yếu
như( ăn, mặc, ở , đi lại và thu chi trong gia đình) như thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà:
* - Về học bài cũ
- Xem bài mới (bài1).
- Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc(vải sợi bông,tơ tằm,vải
lanh,vải cotton,lụa nilon…

Tiết2 - Bài 1:
4


CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi
pha.
2. Kĩ năng:
-Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét
quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
3. Phẩm chất:
- Có lịng say mê u thích mơn học.
- Có Phẩm chất nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin

.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng cơng nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:- Tranh SGK hình1.1;1.2.
- Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Mẫu các loại vải.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Vai trị của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình ?
5


HS 2: Kinh tế gia đình là gì? Cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình ?
3. Bài mới

Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế cho

học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trao đổi.
- GV giao nhiệm vụ :
Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may
mặc, trong gia đình:
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo mặc hàng ngày đều được may từ
các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc như thế nào và những đặc điểm ra sao thì
các em chưa biết. Bài mở đầu chương may mặc gia đình sẽ giúp các em hiểu được
nguồn gốc của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.
? Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc ?
- HS trả lời
- Vải thiên nhiên,vải hóa học, vải sợi pha.
- GV: Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: cơng dụng của các loại vải.
- nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Nguồn gốc, tính chất
của các loại vải (17’)
1. Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc
- Treo tranh và hỏi:
- Quan sát tranh và trả lời:
- Cây đay, gai, bông, kén
? Qua quan sát tranh em tằm, lạc đà…
cho biết tên cây trồng, vật

nuôi cung cấp sợi dùng để
dệt vải?
- Kết luận.
- Ghi bài
- Nguồn gốc thực vật: sợi
6


bông, lanh, đay, gai…
- Nguồn gốc động vật: sợi
tơ tằm từ kén tằm, sợi len từ
lông cừu hoặc từ lông dê,
lạc đà, vịt…
- Hình 1.1sgk a,b phần quy
trình sản xuất khơng dạy.
- Thực hiện thao tác làm thử
nghiệm vị vải, đốt sợi vải,
nhúng vải vào nước để HS
quan sát và nêu tính chất
của vải sợi thiên nhiên
- Chốt lại
- Hồn thiện kiến thức
BĐKH: Vải sợi bông dễ hút - Lắng nghe
ẩm, thoát hơi chịu nhiệt tốt
nhưng dễ co dễ nhàu khi
đốt sợi vải tro dễ tan
Vải sợi thiên nhiên dễ nhăn
nhưng ngày nay đã có cơng
nghệ xử lý đặc biệt làm cho
vải sợi bông, vải tơ tằm

không bị nhàu, tăng giá trị
sử dụng.

b. Tính chất

- Vải sợi bơng, vải tơ tằm
có độ hút ẩm cao nên mặc
thống mát nhưng dễ bị
nhàu. Vải bông giặt lâu khô.
Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ
tan

2. Vải sợi hóa học (17’)
a. Nguồn gốc
- Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát hình 1.2SGK
1.2SGK
? Nêu nguồn gốc của vải sợi - Vải sợi nhân tạo có độ hút
hóa học ?
ẩm cao…
- Vải sợi tổng hợp có độ hút
ẩm thấp…
- Tổng kết
- Hồn thiện kiến thức
- Vải sợi hóa học có nguồn
gốc từ chất xenlulo của gỗ,
tre nứa và từ một số chất
hóa học lấy từ dầu mỏ, than
đá
7



b. Tính chất hóa học
- Căn cứ vào ngun liệu
ban đầu và phương pháp
sản xuất người ta chia sợi
hóa học làm hai loại là sợi
nhân tạo và sợi hóa học
- Làm thử nghiệm chứng
minh (đốt, vị vải…)
? Vải sợi hóa học có những
tính chất gì ?

- Lắng nghe

- Quan sát

- Vải sợi nhân tạo có độ hút
ẩm cao nên mặc thống
mát, ít nhàu và bị cứng lại ở
trong nước. Khi đốt sợi vải,
tro bóp dễ tan
- Vải sợi tổng hợp có độ hút
? Vải sợi tổng hợp có những ẩm thấp nên mặc bí vì ít
tính chất gì ?
thấm mồ hôi. Tuy nhiên vải
sợi tổng hợp bền, đẹp, giặt
mau khô và khơng bị nhàu.
Khi đốt sợi vải , tro vón
cục, bóp khơng tan.
- Ghi bài

- Chốt lại

G: Để có ngun liệu dệt
vải con người phải trồng
bông, đay, nuôi tằm, dê... và
phải bảo tồn các tài nguyên
thiên nhiên như gỗ, than đá,
dầu mỏ... trồng cây nguyên
liệu góp phần phủ xanh mặt
đất, giảm lượng khí CO2 ,
tăng khí O2 hạn chế BĐKH

- Lắng nghe

- Vải sợi nhân tạo có độ hút
ẩm cao nên mặc thống
mát, ít nhàu và bị cứng lại ở
trong nước. Khi đốt sợi vải,
tro bóp dễ tan

- Vải sợi tổng hợp có độ hút
ẩm thấp nên mặc bí vì ít
thấm mồ hôi. Tuy nhiên vải
sợi tổng hợp bền, đẹp, giặt
mau khô và không bị nhàu.
Khi đốt sợi vải , tro vón
cục, bóp khơng tan.

8



? Vì sao vải sợi hóa học - Vải sợi hóa học phong phú
được sử dụng nhiều trong đa dạng, bền đẹp, giặt mau
nay mặc ?
khơ, ít nhàu, giá rẻ
THBĐKH: Để có nguyên - Lắng nghe
liệu dệt vải con người phải
trồng bông, đay, nuôi tằm,
dê... và phải bảo tồn các tài
nguyên thiên nhiên như gỗ,
than đá, dầu mỏ... trồng cây
nguyên liệu góp phần phủ
xanh mặt đất, giảm lượng
khí CO2 , tăng khí O2 hạn
chế BĐKH
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Đặt câu hỏi
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.

9


Bài 1 trang 10 SGK Cơng Nghệ 6
Vì sao người ta thích mặc áo vải bơng, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste
vào mùa hè?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải bơng, vải tơ tằm có khả năng hút ẩm, thấm mồ hơi tốt cịn lụa nilion, vải pơlieste
vì hút mồ hơi kém, mặc bí.

Bài 2 trang 10 SGK Cơng Nghệ 6
Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải sợi pha mặc thống mát, giặt mau sạch, phơi mau khơ và có độ bền, đẹp, dễ thấm
mồ hơi, ít nhàu, thích hợp với khí hậu nước ta, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhân
dân.
Bài 3 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Hướng dẫn trả lời
Để xác định vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ta cần:
 Vị mảnh vải:

Nếu vải nhàu là vải sợi thiên nhiên.

Nếu vải không nhàu là vải sợi hóa học.
 Đốt sợi vải:

Nếu tro bóp dễ tan là vải sợi thiên nhiên.

Nếu tro vón cục khơng tan là vải sợi hóa học.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về những loại vải thường dùng trong

may mặc và cách phân biệt các loại vải.
- Tìm hiểu xem trong gia đình mình có những vật dụng nào được làm bằng vải và xác
định xem loại vải được dùng để may vật dụng đó là loại vải nào?
10


Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải
được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết
vấn đề
- Em hãy cùng bạn đến cửa hàng bán vải may măc, bán quần áo hoặc cửa hàng
may mặc, quan sát các loại vải và hỏi người bán hàng hoặc thợ may tên của những loại
vải hiện nay đang được nhiều người ưu chuộng, sử dụng để may mặc. Ghi nhận xét của
em về các loại vải đó. Nếu có thể được, em hãy sưu tầm một số mẫu vải để chia sẻ với
các bạn trong lớp.
Sản phẩm là bản mô tả ngắn gọn những loại vải đã quan sát và sưu tầm được.
4. Hướng dẫn về nhà:
* Về nhà học bài 1,2,3 SGK
- Xem bài mới : Sưu tầm các loại vải sợi pha hiện nay
- Chuẩn bị : mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, diêm, nước.

11



Tuần 2:
Tiết 3 - Bài 1
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất , cơng dụng vải sợi pha.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết phân biệt được các loại vải qua thử nghiệm.
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét
quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
3. Phẩm chất:
- Có lịng say mê u thích mơn học.
- Cần cẩn thận khi thử nghiệm.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin
.
12


- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng cơng nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bộ mẫu vải, nước, diêm ,que hương.
- Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Mẫu các loại vải.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vì sao người ta thích mặc áo vải bơng, tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vào mùa hè?
HS:. Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
3. bải mới

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thơng qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1
đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng
lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV giao nhiệm vụ :

13



Cho HS quan sát hình ảnh về một số loại vải:
Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc,
trong gia đình:
+ Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc?
+ Làm thế nào để phân biệt được các loại vải may mặc?
Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm sau đó báo cáo kết quả với cô giáo
những việc em đã làm.
Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về hai loại vải là vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá
học. Hơm nay chúng ta xẽ tìm hiểu thêm loại vải nữa đó là vải sợi pha. Vậy vải sợi pha
có nguồn gốc, tính chất và ưu nhược điểm gì thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: công dụng của các loại vải.
-nguồn gốc, tính chất , cơng dụng vải sợi pha.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
3. Vải sợi pha (15’)
- Cho HS quan sát một số
a. Nguồn gốc
mẫu vải có ghi thành phần - Quan sát
sợi pha và rút ra kết luận
nguồn gốc vải sợi pha
? Vải sợi pha có nguồn gốc - Vải sợi pha được dệt bằng
từ đâu ?
sợi pha thường được kết
hợp hai hoặc nhiều loại sợi

14


khác nhau
- Giải thích: Để hợp được - Lắng nghe, hoàn thiện
những ưu điểm của sợi kiến thức
thiên nhiên và sợi hóa học,
đồng thời khắc phục những
nhược điểm của hai loại sợi
này, người ta pha trộn các
loại sợi theo tỷ lệ nhất định
tạo thành sợi pha để dệt vải
- Kết luận
- Ghi chép
- Vải sợi pha được dệt bằng
sợi pha. Sợi pha thường
- Giải thích: vải sợi pha - Lắng nghe GV giải thích, được sản xuất bằng cách kết
thường có những ưu điểm hồn thiện kiến thức vào vở hợp hai hoặc nhiều loại sọi
của các loại sợi thành phần:
khác nhau để tạo thành sợi
+ Cotton+polyeste: hút ẩm
dệt
nhanh, mặc thống mát, giặt
b. Tính chất
chóng khơ, bền đẹp
+ Polyeste+visco (PEVI):
tương tự vải PECO
+ Polyeste + len: bóng đẹp,
mặc ấm, giữ nhiệt tốt, ít bị
cơn trùng cắn thủng, dễ giặt

? Nếu pha giữa vải sợi bơng
vải sợi nhân tạothì có tính
chất như thế nào ?
- Mặc thống mát có độ hút - Vải sợi pha có những ưu
ẩm cao,bền đẹp
điểm của các loại sợi thành
? Vậy ta pha vải sợi tơ tằm
phần
với vải sợi tổng hợp thì vải
pha có những tính chất gì ? - Bền đẹp thống mát
- Nêu tính chất của các loại II. Thử nghiệm để phân
- Yêu cầu HS nêu lại kiến vải
biệt một số loại vải (20’)
thức về tính chất của các
1. Điền tính chất của một
loại vải
số loại vải
(Bảng 1)
15


- Đưa ra nhận xét, kết luận.
- Hướng dẫn HS điền nội - Hoàn thiện bảng 1
dung vào bảng 1
- Yêu cầu hs chia nhóm làm - Chia nhóm tập làm thử 2. Thử nghiệm để phân
bài tập thử nghiệm.
nghiệm để tìm hiểu kỹ nội biệt một số loại vải
dung, kiến thức đã học
- Tiến hành thao tác vò vải
và đốt sợi vải đối với từng

mẫu vải, xếp các mẫu vải
có tính chất điển hình của
vải sợi thiên nhiên và vải
sợi hóa học làm hai nhóm,
số mẫu cịn lại là vải sợi
- Hướng dẫn HS đọc thành pha.
phần sợi vải trong các
3. Đọc thành phần sợi vải
khung hình 1.3 SGK
- Quan sát hình 1.3 SGK
trên các băng nhỏ đính
- Đọc thành phần sợi vải trên áo, quần
THBĐKH: Để có nguyên hình 1.3 và các băng vải
liệu dệt vải con người phải nhỏ các em đã chuẩn bị
trồng bông, đay, nuôi tằm,
dê... và phải bảo tồn các tài
nguyên thiên nhiên như gỗ,
than đá, dầu mỏ... trồng cây
nguyên liệu góp phần phủ
xanh mặt đất, giảm lượng
khí CO2 , tăng khí O2 hạn
chế BĐKH
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.
- Hãy ghi tên nhưng loại vải em thích chọn để may trang phục cho bản thân và vật dụng
trong gia đình vào bảng sau:
Trang phục và vật dụng

Loại vải nên chọn để may và lý do chọn
Trang phục mặc đi học
Trang phục lao động
16


Trang phục mùa đông
Trang phục mùa hè
Vỏ chăn, vỏ gối
Khăn quàng đỏ
Khăn quàng mùa đông
Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi
loại vải ở cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng
sau:

A. Loại vải

Cột nối

Sử dụng và bảo quản
a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đơng
1. Vải sợi bơng
vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt
1 với
( 100% coton)
nhiều và khơng giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ
hoặc co sợi vải.
b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang
2. Lụa nilon
2 với

phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo cảm
giác thống mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản.
c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khốc, áo “
3. Vải len, dạ
3 với
gió” vì nhẹ, bền, bóng, đẹp.
d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong
năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vò kỹ khi
4. Vải sợi pha
4 với
giặt, giũ mạnh quần, áo trước khi phơi để quần áo đỡ
bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản thân
và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi người biết
vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt?
Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải
được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
17



- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết
vấn đề
- Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng
trong may mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu thêm về đặc
điểm, tính chất của các loại vải
4. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài cũ
Chuẩn bị bài tiếp theo

Tiết 4 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang
phục.
- Học sinh hiểu thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gì.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
- Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phù hợp với bản thân, gia đình .
3. Phẩm chất:
- Có lịng say mê u thích mơn học.
- Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý,
đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
4. Năng lực, phẩm chất :


18


- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thơng tin
.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
- Kiểm tra bài cũ:
HS1. Nêu nguồn gốc,tính chất của vải sợi pha?
HS2.Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :

Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: thơng qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1
đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

19


20


Nhìn bộ sưu tập trên, các em hãy phân loại trang phục theo mùa và theo công việc.
Hs thảo luận nhóm
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội lồi người và sự phát triển của khoa học và
cơng nghệ áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng mẫu mã, chủng loại để
ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người. Vậy chọn trang phục như nào cho phù hợp?
Ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
- thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gì.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

21



I. Trang phục và chức
năng của trang phục.
1. Trang phục là gì?
- u cầu hs nghiên cứu
thơng tin mục 1 SGK -11.
Hoạt động cá nhân trong
thời gian (3’), trả lời câu
hỏi như sau:
? Trong buổi lễ chào cờ
đầu tuần thầy cô yêu cầu
các em mặc đúng trang
phục buổi chào cờ, trang
phục ấy bao gồm những
gì?
? Trang phục là gì?

- Hoạt động cá nhân (3’)

- Cá nhân trả lời: nêu trang
phục buổi lễ chào cờ đầu
tuần của HS: áo đồng phục
của trường hoặc áo trắng,
quần màu, đeo khăn quàng,
đi giày…
- Trang phục bao gồm các
loại áo quần và một số vật
dụng khác đi kèm như mũ,
giày, tất… trong đó áo quần
là những vật dụng quan

trọng nhất.
- GV đánh giá kết quả, kết - Ghi bài
luận.

Trang phục bao gồm các
loại áo quần và một số vật
dụng khác đi kèm như mũ,
giày, tất… trong đó áo quần
là những vật dụng quan
trọng nhất.

- GV giải thích thêm: trang - HS nghe
phục khơng chỉ bao gồm
quần áo mà cịn có các vật
dụng khác đi kèm.
- Thời đại nguyên thủy áo, quần chỉ là những mảnh vỏ, lá cây ghép lại hoặc tấm da
thú....
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học và
công nghệ áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng mẫu mã, chủng loại để
ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người.
2. Các loại trang phục
- GV cho HS quan sát hình - HS chia nhóm theo tổ và
1.4 – SGK và treo thêm thảo luận.
một số ảnh về các loại trang
22


phục khác, thảo luận nhóm
trong thời gian (5’), câu hỏi
như sau:

? Em hãy nêu tên của các
loại trang phục mà em thấy
trong ảnh? Cơng dụng của
nó là gì?
? Chất liệu sử dụng ở từng
trang phục có giống nhau
khơng? Vì sao?
? Em hãy kể tên các bộ
môn thể thao khác và trang
phục đặc trưng cho từng bộ
mơn mà em biết?

- Có nhiều cách phân loại
trang phục:
+ Theo thời tiết: trang phục
mùa lạnh, trang phục mùa
nóng.
+ Theo cơng dụng: trang
phục mặc lót, trang phục
mặc thường ngày…
+ Theo lứa tuổi: trang phục
trẻ em, trang phục người
lớn…
+ Theo giới tính: trang phục
nam, trang phục nữ

- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả thảo luận như sau:
- Theo thời tiết, cơng dụng,
lứa tuổi, giới tính.

- Khơng giống nhau.
- Từng loại trang phục phải
có loại vải khác nhau để
phù hợp từng công việc
- VD: đồ TDTT phải may
bằng vải thun, trẻ em phải
mặc đồ hút ẩm cao,...
- Đánh giá kết quả thảo - Chú ý nghe
luận.
- GV gợi ý cho HS mô tả - Đại diện cặp đôi báo kết
trang phục một số nghề: y, quả: kể tên trang phục của
nấu ăn, công nhân môi một số bộ mơn: bóng đá, võ
trường…, hoạt động cặp thuật, bơi lội,…
đôi, (5’), câu hỏi như sau:
- HS mô tả trang phục của
một số ngành nghề
? Hãy kể tên các các trang - HS kể tên: áo len, áo
phục quần áo mùa đơng
khốc…
? Vậy trang phục có những - HS trả lời: theo thời tiết,
cách phân loại nào?
theo giới tính
- GV đánh giá, chốt lạ
- Nghe, ghi bài
HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (15')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Tổ chức trò chơi
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
- GV tổ chức chương trình biểu diễn thời trang:

Mỗi nhóm cử 1-2 bạn tham gia biểu diễn thời trang. Những bạn lên biểu diễn thời trang

23


sẽ thuyết minh ngắn ( 1-2 phút) về bộ trang phục của mình ( mặc trong hoạt động nào?
Sự phù hợp của trang phục đối với bản thân…) Các bạn trong lớp bình bầu những bạn
có trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể, màu da, lứa tuổi học trị. Các cán bộ lớp và
thầy cơ tặng hoa hoặc quà lưu niệm cho các bạn đạt giải nhất, nhì ba, khuyến khích.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong tiếng anh có từ và cụm từ: Fashion; be in fashion; out of fashion em hãy tìm hiểu
xem nghĩa tiếng việt của những từ và cụm từ này là gì?
- Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8; một số mẫu quần áo của các loại trang phục;
4. Hướng dẫn về nhà:
*- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Xem trước bài mới bài 2 phần II-SGK
- Kẻ bảng 2.3 SGK trang 13;14 vào vở ghi.
Tuần 3:
Tiết 5 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục
2. Kĩ năng:

- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp
với bản thân, vào hồn cảnh gia đình một cách hợp lý.
- Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo.
3. Phẩm chất: - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào
đúng công việc của mình.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin
.
24


- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng cơng nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
- Kiểm tra bài cũ:

HS1:Trang phục là gì ? Chức năng của trang phục?
HS2: Theo em mặc thế nào là đẹp?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1
đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng
lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ :
Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang
phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây:
+ Ở lứa tuổi học trò nên mặc trang phục có kiểu cách, hoa văn, chất liệu như thế nào là
hợp lý?
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.

25


×