Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Xác định lợi thế cạnh tranh của Viettel Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.92 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>
<b>Lý do chọn đề tài: </b>


Trong xu hướng toàn cầu hóa, hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam đang phải
cạnh tranh gay gắt với nhau đặc biệt trong thời kỳ nền kinh tế mở cửa, các hàng rào thuế
quan dần được dỡ bỏ theo lộ trình cam kết gia nhập WTO, hay mới đây nhất là khi Việt
Nam tham gia thị trường chung ASEAN thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là càng
khốc liệt. Để duy trì, giữ vững thị phần, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
thì việc nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là việc làm có tính chiến lược hàng
đầu của mỗi doanh nghiệp.


<b>Chính vì vậy, em chọn đề tài “Xác định lợi thế cạnh tranh của Viettel Đồng </b>
<b>Tháp” làm luận văn thạc sỹ với mục tiêu của đề tài góp phần tăng thị phần, nâng cao lợi </b>
thế cạnh tranh của Viettel Đồng Tháp.


<b>Mục đích nghiên cứu: </b>


- Hệ thống hóa lý luận về lợi thế cạnh tranh, xây dựng lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp.


- Đánh giá thực trạng lợi thế cạnh tranh của Viettel Đồng Tháp và phân tích các yếu
tố tác động đến lợi thế cạnh tranh của Viettel Đồng Tháp.


- Đề xuất các giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh của Viettel Đồng Tháp.
<b>Kết cấu của luận văn : Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: </b>


<i><b>Chương 1: Cơ sở lý luận chung về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. </b></i>
<i><b>Chương 2 : Thực trạng lợi thế cạnh tranh của Viettel Đồng Tháp. </b></i>


<i><b>Chương 3: Giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh của Viettel Đồng Tháp. </b></i>
<b>CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH </b>



<b>CỦA DOANH NGHIỆP </b>
<b>I. Các khái niệm cơ bản liên quan đến lợi thế cạnh tranh </b>


Lợi thế cạnh tranh là những gì Doanh nghiệp làm tốt hơn và mang lại giá trị cho
khách hàng. Lợi thế cạnh tranh có thể là giá, chất lượng, thương hiệu…


<b>II. Các yếu tố hình thành lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tài sản, cơ cấu tổ chức, quy trình quản lý, thơng tin, tri thức, cơng nghệ, thương hiệu,…
Tất cả đều được doanh nghiệp kiểm soát, sử dụng để xây dựng và phát triển doanh
nghiệp.


<i><b>Năng lực cốt lõi: Là những gì Doanh nghiệp sở hữu tốt hơn so với các yếu tố khác </b></i>
của Doanh nghiệp.


<b>Các yếu tố tác động đến lợi thế cạnh tranh: Xã hội, tự nhiên, cơng nghệ, chính </b>
sách quản lý của nhà nước.


<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI THẾ CẠNH TRANH </b>
<b>CỦA VIETTEL ĐỒNG THÁP </b>


<b>I. Giới thiệu Viettel Đồng Tháp </b>


<b>II. Phân tích thực trạng lợi thế cạnh tranh của Viettel Đồng Tháp </b>
<i><b>a) Cơ sở vật chất: </b></i>


<b>Bảng số liệu trạm phát sóng của các nhà mạng tại Đồng Tháp </b>


<b>TT </b> <b>Huyện </b>



<b>MOBI </b> <b>VINA </b> <b>VNMobi </b> <b>Viettel </b>


Trạm
2G


Trạm
3G


Trạm
2G


Trạm
3G


Trạm
2G


Trạm
3G


Trạm
2G


Trạm
3G


<i><b>1 </b></i> <i>TP Cao Lãnh </i> <i>51 </i> <i>32 </i> <i>42 </i> <i>19 </i> <i>12 </i> <i>0 </i> <i>50 </i> <i>70 </i>


<i><b>2 </b></i> <i>Cao Lãnh </i> <i>55 </i> <i>32 </i> <i>40 </i> <i>11 </i> <i>6 </i> <i>1 </i> <i>49 </i> <i>50 </i>



<i><b>3 </b></i> <i>Tháp Mười </i> <i>32 </i> <i>17 </i> <i>32 </i> <i>6 </i> <i>9 </i> <i>0 </i> <i>47 </i> <i>49 </i>


<i><b>4 </b></i> <i>Thanh Bình </i> <i>26 </i> <i>11 </i> <i>25 </i> <i>6 </i> <i>7 </i> <i>0 </i> <i>32 </i> <i>34 </i>


<i><b>5 </b></i> <i>Tam Nông </i> <i>27 </i> <i>11 </i> <i>23 </i> <i>6 </i> <i>6 </i> <i>1 </i> <i>27 </i> <i>28 </i>


<i><b>6 </b></i> <i>TX Hồng Ngự </i> <i>10 </i> <i>7 </i> <i>12 </i> <i>4 </i> <i>4 </i> <i>0 </i> <i>16 </i> <i>22 </i>


<i><b>7 </b></i> <i>Hồng Ngự </i> <i>19 </i> <i>6 </i> <i>16 </i> <i>1 </i> <i>3 </i> <i>0 </i> <i>23 </i> <i>23 </i>


<i><b>8 </b></i> <i>Tân Hồng </i> <i>24 </i> <i>5 </i> <i>24 </i> <i>2 </i> <i>4 </i> <i>0 </i> <i>32 </i> <i>32 </i>


<i><b>9 </b></i> <i>Lấp Vò </i> <i>39 </i> <i>39 </i> <i>25 </i> <i>13 </i> <i>7 </i> <i>0 </i> <i>42 </i> <i>42 </i>


<i><b>10 </b></i> <i>Lai Vung </i> <i>42 </i> <i>34 </i> <i>31 </i> <i>6 </i> <i>8 </i> <i>3 </i> <i>32 </i> <i>34 </i>


<i><b>11 </b></i> <i>Châu Thành </i> <i>33 </i> <i>25 </i> <i>26 </i> <i>2 </i> <i>4 </i> <i>0 </i> <i>33 </i> <i>33 </i>


<i><b>12 </b></i> <i>TP Sa Đéc </i> <i>34 </i> <i>29 </i> <i>20 </i> <i>15 </i> <i>8 </i> <i>0 </i> <i>21 </i> <i>44 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>(Nguồn: báo cáo thường niên STTTT) </i>


<b>Bảng: Hệ thống kênh phân phối di động của các nhà mạng: </b>


<b>TT </b> <b>Số lƣợng </b> <b>Viettel </b> <b>Mobi </b> <b>Vina </b> <b>VNM </b>


1 Cửa hàng 14 12 12 0


2 Điểm bán 6.160 4.312 4.620 3.080



<i>(Nguồn: báo cáo thường niên STTTT) </i>


<b>Bảng: Kết quả điều tra khảo sát về cơ sở vật chất </b>


<b>NỘI DUNG </b>


<b>Hồn tồn </b>
<b>khơng đồng ý </b>


<b>(1) </b>


<b>Không </b>
<b>đồng ý (2) </b>


<b>Phân vân </b>
<b>(3) </b>


<b>Đồng ý </b>
<b>(4) </b>


<b>Hoàn toàn </b>
<b>đồng ý (5) </b>


Viettel có lợi thế về cơ sở vật chất
so với các Doanh nghiệp viễn thông
khác tại thị trường Đồng Tháp


11% 0% 0% 56% 33%



Nguồn lực cơ sở vật chất hiên tại
của Viettel khó có thể bị các doanh
nghiệp khác vượt qua.


11% 22% 33% 22% 11%


Nguồn lực cơ sở vật chất của
Viettel có tính bền vững, duy trì
được trong thời gian dài.


0% 11% 22% 56% 11%


Nguồn lực cơ sở vật chất của
Viettel đem lại lợi ích lớn cho
Viettel trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.


11% 0% 0% 67% 22%


Nguồn lực cơ sở vật chất của
Viettel có khả năng thích nghi với
mơi trường thay đổi.


11% 0% 0% 67% 22%


<b> Nhận xét: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Song song đó, kết quả điều tra khảo sát cũng cho thấy 89% đồng ý Viettel có lợi
thế về cơ sở vật chất so với các Doanh nghiệp viễn thông khác tại thị trường Đồng Tháp.



- Kết luận: Viettel có lợi thế về vùng phủ sóng so với các nhà mạng khác.
<i><b>b) Tài chính: </b></i>


<b>Bảng: Kết quả điều tra khảo sát về tài chính </b>


<i><b>NỘI DUNG </b></i>


<i><b>Hồn </b></i>
<i><b>tồn </b></i>
<i><b>khơng </b></i>
<i><b>đồng ý (1) </b></i>


<i><b>Khơng </b></i>
<i><b>đồng ý (2) </b></i>


<i><b>Phân </b></i>
<i><b>vân (3) </b></i>


<i><b>Đồng ý </b></i>
<i><b>(4) </b></i>


<i><b>Hoàn </b></i>
<i><b>toàn đồng </b></i>


<i><b>ý (5) </b></i>


Viettel có lợi thế tài chính so với các
doanh nghiệp viễn thông khác tại thị
trường Đồng Tháp.



0% 11% 0% 44% 44%


Nguồn lực tài chính hiên tại của
Viettel khó có thể bị các doanh
nghiệp khác vượt qua.


0% 22% 22% 44% 11%


Nguồn lực tài chính của Viettel có
tính bền vững, duy trì được trong
thời gian dài.


0% 11% 22% 33% 33%


Nguồn lực tài chính của Viettel đem
lại lợi ích lớn cho Doanh nghiệp
trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.


0% 0% 22% 33% 44%


Nguồn lực tài chính của Viettel có
khả năng thích nghi với mơi trường
thay đổi.


0% 0% 0% 56% 44%


- Kết quả điều tra khảo sát cũng cho thấy 88% đồng ý Viettel có lợi thế tài chính so
với các doanh nghiệp viễn thông khác tại thị trường Đồng Tháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>c) Công nghệ: </b></i>


<b>Bảng: Kết quả điều tra khảo sát về công nghệ </b>


<i><b>NỘI DUNG </b></i>


<i><b>Hồn </b></i>
<i><b>tồn </b></i>
<i><b>khơng </b></i>
<i><b>đồng ý (1) </b></i>


<i><b>Khơng </b></i>
<i><b>đồng ý (2) </b></i>


<i><b>Phân vân </b></i>
<i><b>(3) </b></i>


<i><b>Đồng ý </b></i>
<i><b>(4) </b></i>


<i><b>Hoàn </b></i>
<i><b>toàn đồng </b></i>


<i><b>ý (5) </b></i>


Viettel có lợi thế về cơng nghệ so
với các Doanh nghiệp viễn thông
khác tại thị trường Đồng Tháp


0% 0% 0% 44% 56%



Nguồn lực công nghệ hiện tại của
Viettel khó có thể bị các doanh
nghiệp khác vượt qua.


0% 22% 22% 11% 44%


Nguồn lực công nghệ của Viettel
có tính bền vững, duy trì được
trong thời gian dài.


0% 0% 22% 44% 33%


Nguồn lực công nghệ của Viettel
đem lại lợi ích lớn cho Doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.


0% 0% 11% 44% 44%


Nguồn lực cơng nghệ của Viettel
có khả năng thích nghi với mơi
trường thay đổi.


0% 0% 11% 44% 44%


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>d) Nhân lực </b></i>


<b>Bảng: Trình độ nhân lực của các nhà mạng Đồng Tháp </b>



<b>Stt </b> <b>Trình độ </b> <b>Viettel </b> <b>Mobi </b> <b>VNPT </b> <b>FPT </b>


1 Đại học trở lên 91 53 190 20


2 Cao đẳng, trung cấp 51 69 379 57


3 Sơ cấp, công nhân 13 35 424 30


4 Cộng tác viên 600 212 75 107


<b>TỔNG </b> 755 369 1068 214


(Nguồn: báo cáo thường niên STTTT)
<b>Bảng: Kết quả khảo sát về nhân lực Viettel Đồng Tháp </b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>Hồn tồn <sub>khơng </sub></b>
<b>đồng ý (1) </b>


<b>Không </b>
<b>đồng ý (2) </b>


<b>Phân vân </b>


<b>(3) </b> <b>Đồng ý (4) </b>


<b>Hoàn toàn </b>
<b>đồng ý (5) </b>
Viettel Đồng Tháp có lợi thế về


nhân lực so với các Doanh nghiệp


khác tại thị trường Đồng Tháp


0% 0% 11% 67% 22%


Nguồn nhân lực hiện tại của Viettel
khó có thể bị các doanh nghiệp khác
vượt qua.


0% 22% 22% 33% 22%


Nguồn nhân lực Viettel có tính bền


vững, duy trì được trong thời gian dài. 0% 22% 11% 56% 11%
Nguồn nhân lực của Viettel đem lại


lợi ích lớn cho Doanh nghiệp trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.


0% 0% 0% 67% 33%


Nguồn nhân lực của Viettel có khả năng


thích nghi với môi trường thay đổi. 0% 0% 11% 44% 44%
- Từ bảng trên cho thấy số lượng nhân sự của VNPT có lợi thế hơn so với Viettel.
- Kết quả điều tra khảo sát cũng cho thấy 89% đồng ý Viettel có lợi thế nhân lực so với
các doanh nghiệp viễn thông khác tại thị trường Đồng Tháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>e) Thương hiệu </b></i>


<i>(Nguồn: Sở thông tin truyền thông) </i>



<b>Hình: Thị phần thuê bao di động </b>


<b>Bảng: Kết quả khảo sát về thƣơng hiệu Viettel Đồng Tháp </b>


<b>NỘI DUNG </b>


<b>Hồn tồn </b>
<b>khơng </b>
<b>đồng ý (1) </b>


<b>Khơng </b>
<b>đồng ý (2) </b>


<b>Phân vân </b>
<b>(3) </b>


<b>Đồng ý </b>
<b>(4) </b>


<b>Hoàn toàn </b>
<b>đồng ý (5) </b>


Viettel Đồng Tháp có lợi thế về
thương hiệu so với các Doanh nghiệp
khác tại thị trường Đồng Tháp


0% 0% 0% 22% 78%


Thương hiệu của Viettel khó có thể



bị các doanh nghiệp khác vượt qua. 0% 11% 11% 22% 56%
Thương hiệu của Viettel có tính bền


vững, duy trì được trong thời gian dài. 0% 0% 0% 33% 67%
Thương hiệu của Viettel đem lại


lợi ích lớn cho Doanh nghiệp trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.


0% 0% 0% 33% 67%


Thương hiệu của Viettel có khả
năng thích nghi với mơi trường
thay đổi.


0% 0% 0% 67% 33%


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>f) Chất lƣợng dịch vụ: </b>


<b>NỘI DUNG </b>


<b>Hồn tồn </b>
<b>khơng </b>
<b>đồng ý (1) </b>


<b>Khơng </b>
<b>đồng ý </b>
<b>(2) </b>
<b>Phân vân </b>


<b>(3) </b>
<b>Đồng ý </b>
<b>(4) </b>
<b>Hoàn </b>
<b>toàn </b>
<b>đồng ý </b>
<b>(5) </b>


<b>Chất lƣợng sản phẩm </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b>


Chất lượng sản phẩm của Viettel


mang lại giá trị cho đơn vị 0% 0% 0% 56% 44%


Chất lượng sản phẩm tốt như
của Viettel là ít thấy trên thị
trường.


11% 11% 11% 33% 33%


Các đối thủ cạnh tranh khó
có thể bắt kịp chất lượng sản
phẩm như của Viettel


11% 22% 11% 33% 22%


Giá trị mang lại từ lợi thế về
chất lượng sản phẩm của
Viettel là không thể thay thế



11% 11% 11% 44% 22%


Kết luận: Chất lượng dịch vụ là lợi thế cạnh tranh của Viettel
<b>g) Giá cƣớc: </b>


<b>NỘI DUNG </b>
<b>Hồn </b>
<b>tồn </b>
<b>khơng </b>
<b>đồng ý </b>
<b>(1) </b>
<b>Không </b>
<b>đồng ý </b>
<b>(2) </b>
<b>Phân </b>
<b>vân (3) </b>
<b>Đồng ý </b>
<b>(4) </b>
<b>Hồn </b>
<b>tồn đồng </b>


<b>ý (5) </b>


<b>Giá cả hàng hóa. </b>


Giá cả hàng hóa Viettel mang


lại giá trị cho đơn vị. 0% 0% 11% 67% 22%


Giá hàng hóa của Viettel tốt



hiếm thấy trên thị trường. 22% 22% 11% 44% 0%
Các đối thủ cạnh tranh khó có thể


đưa ra mức giá tốt hơn của Viettel 33% 22% 22% 11% 11%
Giá trị mang lại từ lợi thế về giá cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. Các yếu tố tác động đến xây dựng lợi thế cạnh tranh </b>
a. Xã hội:


b. Tự nhiên:
c. Công nghệ:
d. Kinh tế:


e. Chính sách quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp.


<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI THẾ CANH TRANH CỦA VIETTEL </b>
<b>ĐỒNG THÁP </b>


<b>Nhóm 1: Duy trì và đẩy mạnh các lợi thế cạnh tranh. </b>


Tận dụng tối đa lợi thế về nội lực, cụ thể như: Viettel Đồng Tháp là doanh nghiệp
quân đội, nhân lực trẻ và tâm huyết, giỏi chuyên môn, chính sách tuyển dụng và luân
chuyển cán bộ quản lý thường xuyên, vận dụng văn hóa Viettel và quy trình ISO trong
cơng việc.


 Hồn thiện hơn nữa các phương án mở rộng vùng phủ sóng, đẩy nhanh tiến độ
lắp đặt các trạm phát sóng đảm bảo đáp ứng chất lượng mạng lưới.


 Nâng cao hiệu quả, hỗ trợ tối đa hoạt động của hệ thống phân phối, giữ vững,


phát triển kênh phân phối đã xây dựng được, mở rộng kênh phân phối bám sát các khu
trọng điểm kinh tế tại tỉnh.


 Tiếp tục các thực hiện chương trình Chăm sóc khách hàng, hồn thiện hệ thống
các dịch vụ giá trị gia tăng để thu hút khách hàng.


 Tận dụng tối đa lợi thế về nguồn nội lực: Chính sách tuyển dụng và luân chuyển
cán bộ quản lý.


 PR và marketing:


<b>Nhóm 2: Khắc phục các hạn chế </b>


 Hạn chế 1: Chưa có chiến lược phát triển riêng mang tính chất định hướng lâu
dài. Giải pháp: cần bình tỉnh trước các hoạt động của đối thủ cạnh tranh nhằm không phá
vỡ các định hướng dài hạn mà Viettel Đồng Tháp đã xây dựng từ trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

khăn trong việc quản lý. Giải pháp: ra sốt và loại bỏ các cơng việc khơng cần thiết để
mõi nhân viên tập trung vào nhiệm vụ chính theo bảng mơ tả cơng việc theo từng chức
danh.


 Hạn chế 3: Chất lượng hoạt động của lực lượng cộng tác viên bán hàng và kênh
phân phối chưa hiệu quả. Giải pháp: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, kỹ
năng bán hàng cho lực lượng kinh doanh; Xây dựng KPI công tác chăm sóc kênh phân
phối và có hoạt động kiểm tra giám sát thực hiện; Xây dựng các chính sách kích thích
kênh phân phối hoạt động hiệu quả cụ thể: chính sách hoa hồng khi bán sản phẩm Viettel,
trang bị hình ảnh cho kênh phân phối, tạo mối quan hệ thân thiết với kênh phân phối,...


</div>

<!--links-->

×