Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Điều kiện lao động tại các nhà máy khu vực Hà Nội của công ty TNHH Lixil Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.8 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TĨM TẮT LUẬN VĂN </b>



Cơng ty TNHH LIXIL Việt Nam là một doanh nghiệp 100% vốn đầu tư Nhật Bản
với quy mơ 1800 người, trong đó 260 người lao động có trình độ đại học trở lên và 1540
người lao động phổ thơng. Tình hình kinh doanh của Công ty ổn định, lợi nhuận liên tục
tăng ngay cả trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, tuy nhiên tỷ lệ công nhân viên nghỉ việc


vẫn rất lơ<sub>́ n so v ới các doanh nghiệp trong cùng ngành. Theo con số thống kê năm 2012 </sub>
và 2013, 2014 có đến 14% số lao động nghỉ việc do sức khỏe yếu và môi trường làm viê ̣c
nóng bức, bụi và ờn . (Ng̀n: Báo cáo lao động năm 2012 và 2013, 2014 – Phòng Nhân


sự Công ty TNHH LIXIL Việt Nam). Với mong muốn ca<sub>̉i tiến điều kiê ̣n lao đô ̣ng ta ̣i các </sub>
<b>nhà máy khu vực Hà Nội c ủa Công ty TNHH LIXIL Việt Nam, “Điều kiê ̣n lao đô ̣ng ta ̣i </b>
<b>các nhà máy khu vực Hà Nội của Công ty TNHH LI XILViệt Nam” được chọn làm đề </b>
tài nghiên cứu của luận văn này. Luận văn được chia làm 3 chương:


<b>CHƯƠNG 1 </b>


<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP</b>


Chương 1 khát quát lại cơ sở lý luận về điều kiện lao động trong doanh nghiệp.


Luận văn chỉ ra các định nghĩa khác nhau về điều kiện lao động và lựa chọn một định
nghĩa để nghiên cứu


<i><b> “ Điều kiện lao động là tập hợp các yếu tố của môi trường lao động (các yếu tố vệ </b></i>
<i>sinh, tâm sinh lý, tâm lý xã hội và thẩm mỹ) có tác động lên trạng thái chức năng của cơ </i>


<i>thể con người, khả năng làm việc, thái độ lao động, sức khỏe, quá trình tái sản xuất sức </i>


<i>lao động và hiệu quả lao động của người lao động trong hiện tại và lâu dài.” </i>



Luận văn cũng chỉ ra tầm quan trọng của việc cải tiến điều kiện lao động như: Đầu
tư cải thiện điều kiện lao động để có được điều kiện lao động tốt sẽ đảm b ảo sự an toàn,
sức khỏe, khả năng lao động và sự phát triển toàn diện của người lao động cu<sub>̃ng như s ự </sub>
phát triển và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thống kê: Bằng ca<sub>́ch dùng các phương tiê ̣n kỹ thuâ ̣t đo lường hiê ̣n đa ̣i để ghi chép về hiê ̣n </sub>
trạng các yếu tố của điều kiện lao động và thống kê các chỉ tiêu về tai nạn lao động và


bệnh nghề nghiệp.


Điều kiện lao động trong doanh nghiệp có thể chia ra thành 5 nhóm điều kiện:
Tâm sinh lý lao động, vệ sinh phòng bệnh, thẩm mỹ của người lao động, tâm lý xã hội,


chế độ làm việc và nghỉ ngơi. Nhóm điều kiện tâm sinh lý lao động gồm các yếu tố như
sự căng thẳng về thể lực; sự căng thẳng về thần kinh; tư thế lao đô ̣ng; tính đơn điệu trong
công viê ̣c; cường đô ̣ lao đô ̣ng . Nhóm điều kiện vệ sinh phòng bệnh gờm các yếu tố như
vi khí hậu; tiếng ờn, rung động; mơi trường khơng khí; ion hóa và chiếu sa<sub>́ng; sự tiếp xúc </sub>
với dầu mỡ, hóa chất độc; phục vụ vệ sinh và sinh hoạt. Nhóm điều kiện thẩm mỹ của
người lao động gờm các yếu tố như bố trí khơng gian sản xuất và sự phù hợp với thẩm


mỹ; các trang thiết bị với yêu cầu của thẩm mỹ; âm nhạc, trang trí, cảnh quan mơi trường.
Nhóm điều kiện tâm lý xã hội gồm các yếu tố như mối quan hê ̣ đồng nghiê ̣p, cấp trên cấp
dưới, trao đổi thông tin ; các phong trào thi đua , phát huy tính sáng tạo , cải tiến kỹ thật ;
các vấn đề về khen thưởng và kỷ luâ ̣t ; phong cách lãnh đa ̣o . Nhóm điều kiện về chế độ
làm việc và nghỉ ngơi : Gồm các yếu tố như quy đi ̣nh số giờ làm viê ̣c trong ngày , số ngày
làm việc trong năm; tỷ lệ sự luân phiên giữa làm việc và nghỉ giải lao, thời gian quy định


trong ngày cho nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết.



Các nhân tố ảnh hưởng đến điều kiện lao động trong doanh nghiệp cũng được luận
văn đề cập đến gờm các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp như quy định của pháp luật và


chính sách của nhà nước, tình hình kinh tế xã hội và các điều kiện bên trong doanh
nghiệp như đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quan điểm của chủ doanh
nghiệp, khả năng tài chính của doanh nghiệp, cán bộ chuyên trách thực hiện công tác đảm
bảo điều kiện lao động, bản thân người lao động, chính sách về điều kiện lao động của
doanh nghiệp.


<b>CHƯƠNG 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>VỰC HÀ NỘI CỦA CÔNG TY TNHH LIXIL VIỆT NAM </b>


Chương 2 được chia thành 3 phần:


Phần thứ nhất : Luận văn chỉ ra như<sub>̃ng đă ̣c điểm và nhân tố có ảnh hưởng tới điều </sub>
kiê ̣n lao đô ̣ng ta ̣i các máy khu vực Hà Nô ̣i của công ty TNHH LIXIL Viê ̣t Nam như: quá
trình hình thành và phát triển doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức va<sub>̀ cán bô ̣ chuyên trách về </sub>
điều kiện lao động , đặc điểm sản xuất kinh doanh , chính sách về điều kiện lao động tại
doanh nghiê ̣p , đặc điểm ng̀n nhân lực, tình hình kinh tế xã hội , chính sách pháp luật
nhà nước.


Phần thứ hai: Luận văn phân ti<sub>́ch thực tra ̣ng về đ iều kiê ̣n lao đô ̣ng t ại các nhà máy </sub>
khu vực Hà Nô ̣i của Công ty TNHH LIXIL Việt Nam theo năm nhóm điều kiện:


<i>Thực trạng nhóm điều kiê ̣n tâm sinh lý lao động</i>


Về yếu tố thể lực : Đặc điểm công việc tại đây đòi hỏi thể lực cao bê vác vâ ̣t nă ̣ng


20-30kg hoặc đứng cha ̣y theo dây chuyền .



Về yếu tố căng thẳng về thần kinh : chỉ có 4% sớ phiếu trả lời khơng chi ̣u được
căng thẳng trong công viê ̣c.


Về yếu tố đơn điê ̣u trong công viê ̣c : có tới 37% sớ phiếu trả lời cơn g viê ̣c đơn
điê ̣u, nguyên nhân là do mức đô ̣ chuyên môn hóa quá cao .


Về cường đơ ̣ lao đơ ̣ng : nhìn chung là hợp lý , chỉ trong 1 số trường hợp như sự cố
cần một đơn hàng lớn gấp, mất điện , hỏng hóc thiết bị , nguyên vâ ̣t liê ̣u , nhân lực thì
cường độ lao động cao.


<i>Thực trạng nhóm điều kiê ̣n vê ̣ sinh phòng bê ̣nh </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Về các y ếu tố phục vụ vệ sinh và sinh hoạt , doanh nghiê ̣p đã bố trí phòng nghỉ
ngơi lắp điều hòa và tủ la ̣nh , nước uống đầy đủ . Tuy nhiên vẫn còn 51% số phiếu trả lời
chưa hài lòng do khu vực nhà vê ̣ sinh chưa được do ̣n de ̣p sa ̣ch s ẽ, cơm ăn chưa ngon ,
đảm bảo cung cấp đủ năng lượng để làm viê ̣c.


<i>Thực trạng nhóm điều kiê ̣n thẩm mỹ của người lao đợng </i>


Nhìn chung doanh nghiệp chưa chú trọng nhiều tới yếu tố thẩm mỹ của người lao
đô ̣ng dù đã áp du ̣ng 5S, bố trí không gian máy móc làm việc ngăn nắp , dễ nhìn nhưng
chưa đe ̣p mắt. Nhìn từ phía ngồi vào, cỏ còn mọc dài phía trước cổng , diê ̣n tích để trống
còn khá nhiều. Môi trường làm viê ̣c không có âm nha ̣c.


<i>Thực trạng nhóm điều kiê ̣n tâm lý xã hội </i>


Do doanh nghiê ̣p lao đô ̣ng nam chiếm đa số nên d ễ xảy ra mâu thuẫn trong quá


trình làm việc hoặc tu ̣ tâ ̣p đánh ba ̣c . Đã có những trường hợp người lao đô ̣ng đánh nhau


trong giờ làm viê ̣c chỉ vì trêu đùa và nói những lời không tôn tro ̣ng nhau.


Viê ̣c trao đổi thông tin mới được mô ̣t chiều , chưa có kênh thu thâ ̣p thông tin trực
tiếp từ công nhân lên ban lãnh đa ̣o.


Khen thưởng chỉ ở mức thấp, không đủ kích thích sự hứng thú tham gia các phong
trào cải tiến kỹ thuâ ̣t , thi đua của người lao đô ̣ng, chưa có nhiều phong trào thi đua trong
doanh nghiê ̣p.


Kỷ luật vẫn còn ở mức thấp , người quản lý đôi khi chỉ nhắc nhở và bỏ qua lỗi cho
người lao đô ̣ng, không mang tính răn đe cao.


Chưa có nhiều lớp đào ta ̣o kỹ năng quản lý dành cho quản lý cấp trung như đốc
công, trợ lý đốc công do đó vẫn còn mô ̣t phần nhỏ phàn nàn quản lý không tôn tro ̣ng cấp
dưới, chưa có những hành đô ̣ng khích lê ̣ tinh thần làm viê ̣c cho cấp dưới.


<i>Thực trạng nhóm điều kiê ̣n về chế độ làm viê ̣c và nghỉ ngơi </i>


Doanh nghiê ̣p có nhiều chế đô ̣ làm viê ̣c và nghỉ ngơi trên mức luâ ̣t lao đô ̣ng quy
đi ̣nh như nghỉ trung bình 3 thứ bảy/ tháng, tính công tr ả lương trên cơ sở 22 ngày làm
việc/ tháng ( bảo hiểm xã hội tính công trên 26 ngày làm việc/ tháng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tình trạng người lao đô ̣ng làm viê ̣c xuyên ca vẫn xảy ra .


Phần thứ ba: Luận văn chỉ ra các ảnh hươ<sub>̉ ng của điều kiê ̣n lao đô ̣ng đến kết quả </sub>
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người lao động.


Tuy kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiê ̣ p vẫn tiếp tu ̣c tăng đều như các
năm, năng suất có xu hướng tăng lên , sản lượng cũng tăng nhưng điều kiện lao động của
doanh nghiê ̣p vẫn chưa phải là tốt nhất để đáp ứng cho hoa ̣t đô ̣ng sản xuất kinh doanh


của doanh nghiệp


Ảnh hưởng của điều kiện lao động về bệnh nghề nghiệp: Hiện nay doanh nghiệp
chưa phát hiện trường hợp nào mắc bệnh nghề nghiệp. Hoạt động kiểm tra bệnh nghề
nghiê ̣p chỉ được thực hiê ̣n gần đây , trước đó không cho người lao đô ̣ng đi khám bê ̣nh
nghề nghiê ̣p.


Ảnh hưởng của điều kiện lao động tới tai nạn lao động: Năm 2012, 2013, 2014
mỡi năm có 1 vụ tai nạn lao động, nguyên nhân chủ yếu do người lao đô ̣ng chwua ý thức
đươ ̣c vấn đề nguy hiểm. Năm 2015: chưa có xảy ra vụ tai nạn lao động nào.


Như vâ ̣y, về điều kiện lao động tại Lixil Việt Nam có một số nhận xét sau:


<b>Ưu điểm:</b>Điều kiện đã được quan tâm , cải thiện. Có khả năng tài chính tốt, quản lý
theo phong cách Nhật Bản, hạn chế tối đa được bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động


<b>So sánh điều kiện lao động giữa các bộ phận nhà máy Hà Nội: Các bộ phận sản </b>
xuất như đúc, lò, men, kiểm tra có điều kiê ̣n làm viê ̣c vất vả , mê ̣t nho ̣c hơn so với các bô ̣
phâ ̣n phu ̣ trợ như bảo dưỡng, kho, bồn tắm, khuôn, test.


Điều kiê ̣n làm viê ̣c tại nhà máy 3 tốt hơn nhà máy 1 do xây dựng sau nhưng nă ̣ng
nhọc hơn, do sản xuất hàng 1 khối.


<b>So sánh điều kiện lao động giữa các nhà máy Hà Nội và Hưng Yên: Về quản lý </b>
công tác thực hiện các quy định về an tồn lao động, phịng cháy chữa cháy thì nhà máy
Khu vực Hà Nội tốt hơn Hưng Yên. Tuy nhiên về điều kiện làm việc nói chung thì khu
vực Hưng n tốt hơn Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>động đi làm xuyên ca, chưa quan tâm tới yếu tố thẩm mỹ người lao động </b>



<b>Nguyên nhân của các hạn chế: Doanh nghiệp chưa đào tạo an tồn hóa chất, </b>
năng lực chuyên môn cán bộ làm công tác điều kiện lao động cịn yếu, chưa có các khóa


học quản lý cho cán bộ cấp trung, máy móc thiết bị đã cũ nhưng chưa có nhiều sự cải
tiến, quy định về trừ thưởng cho các vi phạm an toàn lao động chưa có.


<b>CHƯƠNG 3 </b>



<b> MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI TIẾN ĐIỀU KIÊ</b>

<b>̣N LAO ĐỘNG TẠI </b>



<b>CÁC NHÀ MÁY KHU VỰC HÀ NỘI CỦA CÔNG TY TNHH LIXIL VIỆT </b>



<b>NAM </b>



Chương 3 luận văn chỉ ra phương phướng hoạt động sản xuất của công ty trong
năm 2015-2018 và phương hướng cải tiến điều kiê ̣n lao đô ̣ng ta ̣i các nhà máy Hà Nô ̣i của
Công ty TNHH LIXIL Viê ̣t Nam năm 2015-2018. Tập đoàn Lixil sẽ không xây dựng
thêm nhà máy mới và chỉ thực hiê ̣n các hoa ̣t đô ̣ng cả i tiến nhằm nâng cao năng suất lao
đô ̣ng và thiết kế mẫu mã phát triển sản phẩm mới phù hợp với người tiêu dùng Viê ̣t Nam .
Năm 2016, nhà máy 04 hoạt động trở lại và 2018 nhà máy 02 hoạt động trở lại. Doanh nghiê ̣p
tiếp tu ̣c thực hiê ̣n các chính sách về an toàn lao đô ̣ng , phòng cháy chữa cháy như trước
đây. Ngoài ra tuyên truyền giáo dục nâng cao kiến thức , ý thức về điều kiện lao động ,
kiểm tra chă ̣t chẽ quy đi ̣nh an toàn lao đông kết hợp với thưở ng pha ̣t; đánh giá và thực
hiê ̣n những biê ̣n pháp cải tiến trước mắt và lâu dài nhằm thay đổi điều kiê ̣n lao đô ̣ng ta ̣i
công ty ngày càng tớt hơn.


Từ đó luận văn chia ra 5 giải pháp về để cải tiến điều kiện lao động:


<i>Giải pháp thứ nhất là các biện pháp giáo dục như: Tạo hứng thú cho người lao </i>



đô ̣ng khi tham gia các khoa ho ̣c an toàn lao đô ̣ng hàng năm và nâng cao chất lượng các
<i>buổi ho ̣c đào ta ̣o </i>


<i>Giải pháp thứ hai là các biện pháp kỹ thuật như: Doanh nghiê</i>̣p có thể kiểm soát
nhiê ̣t đô ̣, cải tiến thiết bị máy móc , hạn chế bệnh nghề nghiệp . Kết hợp âm nha ̣c , thiết kế
trang trí, sắp xếp nơi làm viê ̣c ta ̣o hiê ̣u ứng tích cực cho người lao đô ̣ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Giải pháp thứ tư là các biện pháp về mặt kinh tế như nâng cao y</i><sub>́ thức của người </sub>
lao đô ̣ng về viê ̣c trang bi ̣ đầy đủ bảo hô ̣ lao đô ̣ng và thực hiê ̣n đúng quy đi ̣nh về thao tác
làm việc và tiến hành điều tra khảo sát la ̣i môi trường làm viê ̣c , phân chia phu ̣ cấp cho
<i>hơ ̣p lý. </i>


<i>Giải pháp thứ năm là các biện pháp cụ thể về các yếu tố điều kiê ̣n lao động</i>


<i>như: </i>


- Thiết kế va<sub>̀ làm mới la ̣i công viê ̣c </sub>


- Phân chia ra<sub>̀ soát la ̣i lao đô ̣ng để bố trí làm viê ̣c sao cho phù hợp </sub>
- Rà sốt lại cơng tác tuyển dụng đầu vào để tuyển người cho hợp lý


- Tăng thêm số lượng bài viết về các yếu tố như tâm lý , giải trí để người lao động
đo ̣c giải trí giờ nghỉ ngơi


- Thay đổi chế độ ăn uống hơ ̣p lý bằng các yêu cầu nhà cung cấp hoă ̣c lựa cho ̣n 2
nhà cung cấp dịch vụ ăn uống


- Luân chuyển ngươ<sub>̀ i lao đô ̣ng khi mở rô ̣ng quy mô sản xuất với sự đồng ý của </sub>
người lao đô ̣ng



- Tăng cươ<sub>̀ ng kiểm tra sức khỏe những vi ̣ trí có nhiều nguy cơ mắc bê ̣nh nghề </sub>
nghiê ̣p


- Thay thế nha<sub>̀ cung cấp di ̣ch vu ̣ do ̣n vê ̣ sinh / lấy ý kiến đánh giá của người lao </sub>
đô ̣ng/ Nhân sự phòng hành chính tích cực kiểm tra và chu ̣p ả nh để phản ánh la ̣i cho nhà
cung cấp


- Trồng thêm cây co<sub>́ mùi hương, hoa để làm đe ̣p cảnh quan </sub>


- Bố tri<sub>́ thêm ghế đá nghỉ mát quanh khu vực nhà ăn, có thể thêm </sub>
- Quy định thời gian báo trước khi xin nghỉ


</div>

<!--links-->

×